Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 63, 64: Hình cầu, diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

1. Mục tiêu

a) Về kiến thức

- Hiểu được các khái niệm về hình cầu bao gồm: Tâm, bán kính, đường kính, đường kính lớn, mặt cầu.

- Hiểu được công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu.

b) Về kĩ năng

- Vẽ hình, tính toán

c) Về thái độ

- Thấy được những vật dụng trong thực tế có dạng hình cầu. Biết vận dụng kiến thức về hình cầu vào thực tế đời sống.

2. Chuẩn bị của GV và HS

a) Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị một số vật hình cầu, dụng cụ quay nửa hình tròn để tạo nên hình cầu, quả Địa cầu, một bát có dạng nửa hình cầu, một hình trụ có bán kính đáy bằng bán kính của hình cầu và chiều cao bằng đường kính hình cầu, nước rót vào bát để minh họa thực nghiệm.

b) Chuẩn bị của HS: Đồ dùng học tập

3. Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1698 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 63, 64: Hình cầu, diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tieát: 63 $3. HÌNH CẦU – DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU Ngày soạn: 17/ 03/ 2012 Ngày dạy Lớp Sĩ số Vắng Ghi chú ____/____/ 2012 ____/____/ 2012 Mục tiêu Về kiến thức Hiểu được các khái niệm về hình cầu bao gồm: Tâm, bán kính, đường kính, đường kính lớn, mặt cầu. Hiểu được công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu. Về kĩ năng Vẽ hình, tính toán Về thái độ Thấy được những vật dụng trong thực tế có dạng hình cầu. Biết vận dụng kiến thức về hình cầu vào thực tế đời sống. Chuẩn bị của GV và HS Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị một số vật hình cầu, dụng cụ quay nửa hình tròn để tạo nên hình cầu, quả Địa cầu, một bát có dạng nửa hình cầu, một hình trụ có bán kính đáy bằng bán kính của hình cầu và chiều cao bằng đường kính hình cầu, nước rót vào bát để minh họa thực nghiệm. Chuẩn bị của HS: Đồ dùng học tập Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. Tiến trình bài dạy Kiểm tra bài cũ Dạy nội dung bài mới TG Hoạt động của GV & HS Nội dung chính 5’ 10’ 10’ 15’ + GV: Giới thiệu một số vật có dạng hình cầu. - Dùng dụng cụ quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định để tạo nên hình cầu. - Lần lượt giới thiệu: Mặt cầu, tâm, bán kính Quay nửa hình tròn để tạo nên hình cầu một lần nữa. + GV: Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì phần mặt phẳng nằm bên trong hình cầu (mặt cắt) có dạng nào? - Đổ nước vào một bát có dạng nửa hình cầu, đổ cho đến nước đầy bát, hướng dẫn HS quan sát mặt nước. + Yêu cầu HS làm ?1 SGK. Chú ý: Mặt cắt vuông góc với trục. Lưu ý HS: Mặt cắt đối với hình cầu luôn là một hình tròn. + GV: Khi nào hình tròn đó có bán kính bằng bán kính R của hình cầu? + GV giới thiệu: Đường tròn lớn. - Trong các trường hợp khác (mặt phẳng không đi qua tâm), bán kính r của hình tròn và bán kính R của hình cầu có liên hệ gì? + GV: Đưa ra mô hình Trái Đất và giới thiệu Trái Đất được xem như một hình cầu, xích đạo là một đường tròn lớn. + GV: Giới thiệu công thức tính diện tích mặt cầu. Củng cố 1: Bài 34. SGK/ Tr 125. Củng cố 2: (Ví dụ trong SGK). + GV: Giới thiệu dụng cụ thực hành để tìm thể tích hình cầu (bằng cách so sánh với thể tích hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao 2R). - Rót nước đầy bát “nửa hình cầu”. - Đổ nước vào hình trụ. - Quan sát xem độ cao cột nước bằng mấy phần của chiều cao hình trụ. (Lưu ý: Cách làm trên có khác đôi chút so với SGK). - Từ thực nghiệm trên, hãy tính thể tích hình cầu. Củng cố: Cho HS làm ví dụ trong SGK. 1. Hình cầu 2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng + Thực hiện ?1 Hình Mặt cắt Trụ Cầu Hình chữ nhật Không Không Hình tròn bán kính R Có Có Hình tròn bán kính nhỏ hơn R Không Có → Nếu mặt phẳng đi qua tâm của hình cầu. → r < R 3. Diện tích mặt cầu Công thức: ( R là bán kính, d là đường kính mặt cầu). Bài 34. SGK/ Tr 125 Giải Ví dụ: SGK/ Tr 122 Giải Diện tích mặt cầu thứ hai: Đường kính của mặt cầu thứ hai: . . 4. Thể tích hình cầu Độ cao cột nước bằng chiều cao hình trụ tức, là bằng . Thể tích “nửa hình cầu”: Thể tích hình cầu: Vậy: Ví dụ: SGK/ Tr 124 Giải Bán kính hình cầu: (cm) Thể tích hình cầu: Lượng nước trong liễn: (lít). Củng cố, luyện tập (3’) Nhắc lại kiến thức cơ bản Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) Về nhà xem và làm các bài tập trong SGK & SBT. Rút kinh nghiệm giờ dạy Phê duyệt của Tổ chuyên môn Hoaøng Thò Quyø Tieát: 64 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 31/ 03/ 2012 Ngày dạy Lớp Sĩ số Vắng Ghi chú ____/____/ 2012 ____/____/ 2012 Mục tiêu Về kiến thức HS được rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hình trụ Về kĩ năng Giải bài tập, lập luận và tính toán. Về thái độ Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế. Chuẩn bị của GV và HS Chuẩn bị của GV: Bảng phụ Chuẩn bị của HS: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, máy tính bỏ túi Phương pháp giảng dạy Tiến trình bài dạy Kiểm tra bài cũ Dạy nội dung bài mới TG Hoạt động của GV & HS Nội dung chính 5’ 15’ 10’ 10’ + GV: Yêu cầu HS nêu lại công thức tính Sxq và V. + HS: Làm các bài tập trong SGK. A – Lý thuyết 1. Diện tích mặt cầu hay (R là bán kính; d là đường kính của mặt cầu). 2. Thể tích hình cầu B – Bài tập Bài 31. SGK/ Tr 124 Giải Kết quả điền bảng như sau: R hình cầu 0,3mm 6,21dm 0,283m 100km 6hm 50dam S hình cầu 0,36πmm2 154,26πdm2 0,320πm2 40000πkm2 144πhm2 10000πdm2 V hình cầu 0,036πmm3 319,31πdm3 0,030πm3 1333333πkm3 288πhm3 166667dam3 + GV: Cùng HS hoàn thành bài tập này. + GV: Yêu cầu HS làm bài tập này vào phiếu học tập. Bài 35. SGK/ Tr 126 Giải Thể tích của bồn chứa bẳng tổng của thể tích của một hình trụ (có bán kính đáy 0,9m và chiều cao 3,62) và thể tích của một hình cầu bán kính 0,9m. Thể tích của bồn chứa là: m3 Bài 33. SGK/ Tr 125 Giải Kết quả điền bảng như sau: Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc côn cầu Quả ten – nít Quả bóng bàn Quả bi - a Đường kính 42,7mm 7,32cm 6,5cm 40mm 61mm Độ dài đường tròn lớn 134,08mm 23cm 20,41cm 125,60mm 191,54mm Diện tích 5725,13mm2 168,25cm2 132,67cm2 5024mm2 11683,94mm2 Thể tích 40743,85mm3 205,26cm3 143,72cm3 33493,33mm3 118786,72mm3 Củng cố, luyện tập (3’) Nhắc lại kiến thức cơ bản Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) Về nhà xem và làm lại các bài tập đã chữa. Làm tiếp các bài tập phần Ôn tập chương IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy Phê duyệt của Tổ chuyên môn Hoaøng Thò Quyø

File đính kèm:

  • docHinh 9 Tiet 63 64.doc