A. MỤC TIÊU
ã HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
ã Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc tăng từ 00 đến 900 (00 < < 900) thì sin và tang tăng còn côsin và côtang giảm).
ã Có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
ã GV : – Bảng số với 4 chữ số thập phân (V. M. Brađixơ).
– Bảng phụ có ghi một số ví dụ về cách tra bảng.
– Máy tính bỏ túi.
27 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 7 đến tiết 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7 Đ3. bảng lượng giác
A. Mục tiêu
HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc a tăng từ 00 đến 900 (00 < a < 900) thì sin và tang tăng còn côsin và côtang giảm).
Có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Bảng số với 4 chữ số thập phân (V. M. Brađixơ).
– Bảng phụ có ghi một số ví dụ về cách tra bảng.
– Máy tính bỏ túi.
HS : – Ôn lại các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
– Bảng số với 4 chữ số thập phân.
– Máy tính bỏ túi fx220 (hoặc fx-500A)
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra. (5 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
1) Phát biểu định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
1 HS lên bảng trả lời.
1HS phát biểu định lí tr 74 SGK.
2) Vẽ tam giác vuông ABC có :
.
Nêu các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc a và b.
2) Vẽ tam giác vuông ABC có :
sina = = cosb
cosa = = sinb
+ HS cả lớp cùng làm câu 2 và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
tga = = cotgb
cotga = = tgb
Hoạt động 2
1. cấu tạo của bảng lượng giác. (5 phút)
GV : Giới thiệu
Bảng lượng giác bao gồm bảng VIII, IX, X (từ tr 52 đến tr 58) của cuốn “Bảng số với bốn chữ số thập phân”. Để lập bảng người ta sử dụng tính chất tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
HS vừa nghe GV giới thiệu vừa mở bảng số để quan sát.
GV : Tại sao bảng sin và cosin, tang và cotang được ghép cùng một bảng.
HS : Vì với hai góc nhọn a và b phụ nhau thì.
sina = cosb
cosa = sinb
tga = cotgb
cotga = tgb
a) Bảng sin và côsin (bảng VIII)
GV cho HS đọc SGK (tr .78) và quan sát bảng VIII (tr 52 đến tr 54 cuốn Bảng số).
Một HS đọc to phần giới thiệu Bảng VIII tr. 78 SGK.
b) Bảng tang và cotang (Bảng IX
và X). 78 và quan sát trong cuốn
Bảng số.
Một HS đọc to phần giới thiệu về Bảng IX và X.
GV : Quan sát các bảng trên em có nhận xét gì khi góc a tăng từ 00 đến 900.
c) Nhận xét :
HS : Khi góc a tăng từ 00 đến 900 thì :
– sina, tga tăng
– cosa, cotga giảm.
GV : Nhận xét trên cơ sở sử dụng phần hiệu chính của bảng VIII và bảng IX.
Hoạt động 3
2. Cách tìm tỉ số lượng giác
của góc nhọn cho trước. (28 phút)
a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng bảng số.
GV cho HS đọc SGK (tr. 78) phần a)
GV : Để tra bảng VIII và bảng IX ta cần thực hiện mấy bước ?
Là các bước nào ?
HS : Đọc SGK và trả lời. (tr. 78, 79 SGK).
* Ví dụ 1 : Tìm sin 46012Â
GV : Muốn tìm giá trị sin của góc 46012Â em tra bảng nào ? Nêu cách tra.
HS : Tra bảng VIII.
Cách tra : Số độ tra ở cột 1, số phút tra ở hàng 1.
GV treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu 1 (tr 79 SGK).
Giao của hàng 460 và cột 12Â là sin46012Â.
Vậy sin46012Â ằ 0,7218
A
...
12Â
...
460
7218
GV cho HS tự lấy ví dụ khác, yêu cầu bạn bên cạnh tra bảng và nêu kết quả.
(Có thể cho HS đố giữa các nhóm với nhau).
Ví dụ 2 : Tìm cos33014Â
HS lấy ví dụ và nêu cách tra bảng.
GV : Tìm cos33014Â ta tra ở bảng nào ? Nêu cách tra.
HS : Tra bảng VIII
Số độ ta ở cột 13.
Số phút tra ở hàng cuối.
HS đọc SGK có thể chưa hiểu cách sử dụng phần hiệu đính, GV hướng dẫn HS cách sử dụng.
Giao của hàng 330 và cột số phút gần nhất với 14Â. Đó là cột ghi 12Â, và phần hiệu chính 2Â.
Tra cos(33012Â + 2Â)
GV : cos33012Â là bao nhiêu ?
HS cos33012Â ằ 0,8368
GV : Phần hiệu chính tương ứng tại giao của 330 và cột ghi 2ÂÂ là bao nhiêu ?
HS : Ta thấy số 3
GV : Theo em muốn tìm cos33014Â em làm thế nào ? Vì sao ?
HS : Tìm cos33014Â lấy cos33012Â trừ đi phần hiệu chính vì góc a tăng thì cosa giảm.
GV : Vậy cos33014Â là bao nhiêu
HS : cos33014Â ằ 0,8368 – 0,0003
ằ 0,8365.
GV : Cho HS tự lấy các ví dụ khác và tra bảng.
HS : Lấy ví dụ, nêu cách tra bảng.
Ví dụ 3 : Tìm tg52018Â.
GV : Muốn tìm tg52018Â em tra ở bảng mấy ? Nêu cách tra.
HS : Tìm tg52018Â tra bảng IX (góc 52018Â < 760).
GV đưa bảng mẫu 3 cho HS quan sát.
Cách tra : Số độ tra cột 1.
số phút tra ở hàng 1.
A
0Â
...
18Â
...
Giá trị giao của hàng 520 và cột 18Â là phần thập phân phần nguyên là phần nguyên của giá trị gần nhất đã cho trong bảng.
Vậy tg52018Â ằ 1,2938
500
1,1918
...
510
520
2938
530
540
tg52018Â ằ 1,2938
GV cho HS làm (tr 80).
Sử dụng bảng, tìm cotg47024Â.
Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tra bảng và đọc kết quả
cotg47024Â ằ 1,9195.
Ví dụ 4 : Tìm cotg8032Â
GV : Muốn tìm cotg8032Â em tra bảng nào ? Vì sao ?
Nêu cách tra bảng.
HS : Muốn tìm cotg8032Â tra bảng X vì cotg8032Â = tg81028Â là tg của góc gần 900.
Lấy giá trị tại giao của hàng 8030Â và cột ghi 2Â.
Vậy cotg8032Â ằ 6,665.
GV cho HS làm (tr 80).
HS đọc kết quả.
tg82013Â ằ 7,316.
GV yêu cầu HS đọc Chú ý tr 80 SGK.
Một HS đọc to Chú ý SGK.
GV : Các em có thể tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng cách tra bảng nhưng cũng có thể dùng máy tính bỏ túi để tìm.
b) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng máy tính bỏ túi.
Ví dụ 1 : Tìm sin25013Â.
GV : Dùng máy tính CASIO fx 220 hoặc fx 500A.
GV hướng dẫn HS cách bấm máy.
(Đưa lên màn hình hoặc bảng phụ).
HS dùng máy tính bỏ túi bấm theo sự hướng dẫn của GV.
Khi đó màn hình hiện số 0.4261 nghĩa là sin25013Â ằ 0,4261.
Ví dụ 2 : Tìm cos52054Â.
GV : Yêu cầu HS nêu cách tìm cos52054Â bằng máy tính.
HS : Bấm các phím.
Rồi yêu cầu kiểm tra lại bằng bảng số.
Màn hình hiện số 0,6032.
Vậy cos52054Â ằ 0,6032.
GV : Tìm tg của góc a ta cũng làm như 2 ví dụ trên.
Ví dụ 3 : Tìm cotg56025Â.
GV : Ta đã chứng minh
tga. cotga = 1
ị cotga =
Vậy cotg56025Â =
Cách tìm cotg 56025Â như sau : ta lần lượt nhấn các phím.
HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
GV hãy đọc kết quả.
GV yêu cầu HS xem thêm ở tr 82 SGK phần Bài đọc thêm.
cotg56025Â ằ 0,6640.
Hoạt động 4
Củng cố. (5 phút)
GV yêu cầu HS1 : Sử dụng bảng số hoặc máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác của các góc nhọn sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
HS cho biết kết quả.
a) sin70013 Â
ằ 0,9410
b) cos25032Â
ằ 0,9023
c) tg43010Â
ằ 0,9380
d) cotg32015Â
ằ 1,5849
2) a) So sánh sin 200 và sin700.
HS : sin200 < sin700
vì 200 < 700
b) cotg20 và cotg37040Â
HS : cotg20 > cotg37040Â
vì 20 < 37040Â
Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
* Làm bài tập 18 (tr 83 SGK)
Bài 39, 41 (tr 95 SBT)
* Hãy tự lấy ví dụ về số đo góc a rồi dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi tính các tỉ số lượng giác của góc đó.
Tiết 8 bảng lượng giác (tiếp)
A. Mục tiêu
HS được củng cố kĩ năng tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước (bằng bảng số và máy tính bỏ túi).
Có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm, góc a khi biết tỉ số lượng giác của nó.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Bảng số, máy tính, bảng phụ ghi mẫu 5 và mẫu 6 (tr 80, 81 SGK).
HS : – Bảng số, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ. (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1 : – Khi góc a tăng từ 00 đến 900 thì các tỉ số lượng giác của góc a thay đổi như thế nào ?
Hai HS lên kiểm tra.
HS1 : – Khi góc a tăng từ 00 đến 900 thì sina và tga tăng, còn cosa và cotga giảm.
– Tìm sin 40012Â bằng bảng số, nói rõ cách tra. Sau đó dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại.
– Để tìm sin 40012Â bằng bảng, ta tra ở Bảng VIII dòng 400, cột 12Â.
sin 40012Â ằ 0,6455.
HS2 : Chữa bài tập 41 tr 95 SBT và bài 18(b, c, d) tr 83 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình).
HS2 : – chữa bài 41 SBT.
Không có góc nhọn nào có
sinx = 1,0100
và cosx = 2,3540.
vì sina, cosa < 1 (với a nhọn).
Có góc nhọn x sao cho
tgx = 1,1111.
– Chữa bài 18(b, c, d) SGK.
cos52054Â ằ 0,6032
tg63036Â ằ 2,0145
cotg25018Â ằ 2,1155
GV nhận xét cho điểm.
HS lớp nhận xét bài làm của các bạn
Hoạt động 2
tìm số đo của góc nhọn khi biết
một tỉ số lượng giác của góc đó. (25 phút)
GV đặt vấn đề : tiết trước chúng ta đã học cách tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước. Tiết này ta sẽ học cách tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
Ví dụ 5. Tìm góc nhọn a (làm tròn đến phút) biết sina = 0,7837.
HS nghe GV trình bày.
GV yêu cầu HS đọc SGK tr 80.
Sau đó GV đưa “Mẫu 5” lên hướng dẫn lại.
Một HS đọc to phần Ví dụ 5 SGK.
A
...
36Â
...
HS tra lại ở quyển Bảng số.
510
7837
ị a ằ 51036Â
GV : Ta có thể dùng máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn a.
Đối với máy fx220, nhấn lần lượt các phím.
HS quan sát và làm theo hướng dẫn.
khi đó màn hình xuất hiện
51 36 2.17
nghĩa là 51036Â2,17ÂÂ, làm tròn
a ằ 51036Â
GV : Đối với máy fx500, ta nhấn các phím sau.
a ằ 51036Â
GV cho HS làm tr 81 yêu cầu HS tra bằng bảng số và sử dụng máy tính.
Tìm a biết cotga = 3,006
HS nêu cách tra bảng.
Tra bảng IX tìm số 3,006 là giao của hàng 180 (cột A cuối) với cột 24Â (hàng cuối).
ị a ằ 18024Â
Bằng máy tính fx500.
màn hình hiện số 1802402,28
ị a ằ 18024Â
GV cho HS đọc chú ý tr 81 SGK.
HS đứng tại chỗ đọc phần chú ý SGK.
Ví dụ 6. Tìm góc nhọn a (làm tròn đến độ) biết sina = 0,4470.
GV : Cho HS tự đọc ví dụ 6 tr 81 SGK, sau đó giáo viên treo mẫu 6 và giới thiệu lại cho HS.
HS tự đọc Ví dụ 6 SGK.
A
...
30Â
36Â
...
260
4462
4478
Ta thấy 0,4462 < 0,4470 < 0,4478
ị sin26030Â < sina < sin26036Â
ị a ằ 270
GV yêu cầu HS nêu cách tìm góc a bằng máy tính bỏ túi.
HS : Nêu cách nhấn các phím như ở ví dụ 1 :
màn hình hiện số
26334,93
ị a ằ 270.
GV cho HS làm tr 81 :
Tìm góc nhọn a (làm tròn đến độ) biết cosa = 0,5547.
GV yêu cầu HS nêu cách làm.
HS : Tra bảng VIII.
5534
5548
560
24Â
18Â
...
A
Ta thấy 0,5534 < 0,5547 < 0.5548
ị cos56024Â < cosa < cos56018Â
ị a ằ 560.
GV gọi HS2 nêu cách tìm, a bằng máy tính.
HS trả lời cách nhấn các phím (đối với máy fx500).
màn hình hiện số
56018035,81
ị a ằ 560.
Hoạt động 3
Củng cố. (10 phút)
GV nhấn mạnh : Muốn tìm số đo của góc nhọn a khi biết tỉ số lượng giác của nó, sau khi đã đặt số đã cho trên máy cần nhấn liên tiếp.
để tìm a khi biết sina
để tìm a khi biết cosa
để tìm a khi biết tga
để tìm a khi biết cotga
Sau đó GV ra đề kiểm tra (in sẵn, phát cho HS).
Đề bài (kiểm tra 7 phút)
Bài 1 (5 điểm)
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
a) sin70013Â ằ
b) cos25032Â ằ
c) tg43010Â ằ
d) cotg32015Â ằ
Bài 2 (5 điểm)
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi tìm số đo của góc nhọn a (làm tròn đến phút) biết rằng :
a) sina = 0,2368 ị a ằ
b) cosa = 0,6224 ị a ằ
c) tga = 2,154 ị a ằ
d) cotga = 3,215 ị a ằ
Chú ý : HS điền ngay kết quả vào đề bài
Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
– Luyện tập để sử dụng thành thạo bảng số và máy tính bỏ túi tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn và ngược lại tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó.
– Đọc kĩ “Bài đọc thêm” tr 81 đến 83 SGK
– Bài tập về nhà số 21 tr 84 SGK
và bài số 40, 41, 42, 43 tr 95 SBT.
– Tiết sau luyện tập.
Tiết 9 luyện tập
A. Mục tiêu
HS có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
HS thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang để so sánh được các tỉ số lượng giác khi biết góc a, hoặc so sánh các góc nhọn a khi biết tỉ số lượng giác.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Bảng số, máy tính, bảng phụ.
HS : – Bảng số, máy tính.
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ. (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1 :
a) Dùng bảng số hoặc máy tính tìm
cotg32015Â.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1 :
a) Dùng bảng số hoặc máy tính tìm được :
cotg32015Â ằ 1,5849
b) Chữa bài 42 tr 95 SBT, các phần
a, b, c.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình).
b) Chữa bài 42 SBT.
a) CN ?
CN2 = AC2 – AN2 (đ/l Py-ta-go).
CN = ằ 5,292.
b) ?
sin = = 0,4
Hãy tính : a) CN
b)
c)
ị ằ 23034Â
c) ?
cos = = 0,5625
ị ằ 55046Â
HS2 :
a) Chữa bài 21 (tr 84 SGK)
HS2 :
a) Chữa bài 21 SGK
+ sinx = 0,3495
ị x = 20027Â ằ 200
+ cosx = 0,5427
ị x ằ 5707Â ằ 570
+ tgx ằ 1,5142
ị x ằ 56033Â ằ 570
cotgx ằ 3,163
ị x ằ 17032Â ằ 180.
b) Không dùng máy tính và bảng số hãy so sánh.
sin200 và sin700
cos400 và cos750.
b) sin200 < sin700 (a tăng thì sin tăng)
cos400 > cos750 (a tăng thì cosa giảm).
GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá bài hai HS trên bảng.
Hoạt động 2
luyện tập. (30 phút)
GV : Không dùng bảng số và máy tính bạn đã so sánh được sin200 và sin700 ; cos400 và cos750.
Dựa vào tính đồng biến của sin và nghịch biến của cos các em hãy làm bài tập sau :
Bài 22(b, c, d) tr 84 SGK.
So sánh b) cos250 và cos63015Â.
HS trả lời miệng
b) cos250 > cos63015Â
c) tg73020Â và tg450
c) tg73020Â > tg450
d) cotg20 và cotg37040Â
d) cotg20 > cotg37040Â
Bài bổ sung, so sánh.
a) sin380 và cos380
HS lên bảng làm.
a) sin380 = cos520
có cos520 < cos380
ị sin380 < cos380
b) tg270 và cotg270.
b) tg270 = cotg630.
có cotg630 < cotg270
ị tg270 < cotg270
c) sin500 và cos500.
GV : Yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình.
c) sin500 = cos400.
cos400 > cos500
ị sin500 > cos500.
Bài 47 tr 96 SBT
Cho x là một góc nhọn, biểu thức sau đây có giá trị âm hay dương ? Vì sao.
a) sinx – 1
b) 1 – cosx
c) sinx – cosx
d) tgx – cotgx.
HS1 :
a) sinx – 1 < 0 vì sinx < 1.
GV gọi 4 HS lên bảng làm 4 câu.
HS2 :
b) 1 – cosx > 0 vì cosx < 1
GV có thể hướng dẫn HS câu c, d : dựa vào tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
HS3 :
Có cosx = sin(900 – x)
ị sinx – cosx > 0 nếu x > 450.
sinx – cosx < 0 nếu 00 < x < 450.
HS4 :
Có cotgx = tg(900 – x).
ị tgx – cotgx > 0 nếu x > 450
tgx – cotgx < 0 nếu x < 450.
2 HS lên bảng làm
Bài 23 tr 84 SGK.
Tính
a) ;
b) tg580 – cotg320.
a) Tính
= = 1
(cos650 = sin250).
b) tg580 – cotg320 = 0
vì tg580 = cotg320.
Bài 24 tr 84 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.
yêu cầu : Nêu các cách so sánh nếu có, và cách nào đơn giản hơn.
HS hoạt động theo nhóm.
Bảng nhóm :
a)
Cách 1 :
cos140 = sin760
cos870 = sin30
ị sin30 < sin470 < sin760 < sin780.
cos870 < sin470 < cos140 < sin780.
Cách 2 : Dùng máy tính (bảng số để tính tỉ số lượng giác
sin780 ằ 0,9781
cos140 ằ 0,9702
sin470 ằ 0,7314
cos870 ằ 0,0523.
ị cos870 < sin470 < cos140 < sin780.
Nhận xét : Cách 1 làm đơn giản hơn.
b) Cách 1 : cotg250 = tg650.
cotg380 = tg520.
ị tg520 < tg620 < tg650 < tg730.
hay cotg380 < tg620 < cotg250 < tg730.
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
Cách 2 :
tg730 ằ 3,271
cotg250 ằ 2,145
tg620 ằ 1,881
cotg380 ằ 1,280
ị cotg380 < tg620 < cotg250 < tg730.
Nhận xét : Cách 1 đơn giản hơn.
Đại diện hai nhóm trình bày bài.
Bài 25 tr 84 SGK.
Muốn so sánh tg250 với sin250. Em làm thế nào ?
a) tg250 và sin250.
HS : có tg250 =
có cos250 sin250 hoặc tìm : tg250 ằ 0,4663
sin250 ằ 0,4226 ị tg250 > sin250.
b) cotg320 và cos320.
Tương tự câu a em hãy viết cotg320 dưới dạng tỉ số của cos và sin.
có cotg320 =
có sin320 < 1
ị cotg320 > cos320.
Muốn so sánh tg450 và cos450 các em hãy tìm giá trị cụ thể.
c) tg450 và cos450.
có tg450 = 1.
cos450 =
ị 1 > hay tg450 > cos450.
d) cotg600 và sin300.
Tương tự câu c em hãy làm câu d.
có cotg600 =
sin300 =
ị
ị cotg600 > sin300.
Hoạt động 3
củng cố. (3 phút)
GV nêu câu hỏi :
HS trả lời câu hỏi.
– Trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn a, tỉ số lượng giác nào đồng biến ? nghịch biến ?
– Liên hệ về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ?
Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
Bài tập : 48, 49, 50, 51 trg 96 SBT.
Đọc trước bài : Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Tiết 10 Đ4 một số hệ thức về cạnh
và góc trong tam giác vuông (tiết 1)
A. Mục tiêu
HS thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
HS có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập, thành thạo việc tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi và cách làm tròn số.
HS thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu)
– Máy tính bỏ túi, thước kẻ, ê ke, thước đo độ.
HS : – Ôn công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
– Máy tính bỏ túi, thước kẻ, ê ke, thước đo độ
– Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ. (7 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
Cho DABC có = 900, AB = c,
AC = b, BC = a
Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C.
(GV gọi 1 HS lên kiểm tra và yêu cầu cả lớp cùng làm).
Một HS lên bảng vẽ hình và ghi các tỉ số lượng giác.
sinB = = cosC
cosB = = sinC
tgB = = cotgC.
cotgB = = tgC.
GV : (hỏi tiếp khi HS đã viết xong các tỉ số lượng giác).
Hãy tính các cạnh góc vuông b, c qua các cạnh và các góc còn lại.
HS : b = asinB = a. cosC
c = a. cosB = a. sinC.
b = c. tgB = c. cotgC.
c = b. cotgB = b. tgC.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV : Các hệ thức trên chính là nội dung bài học hôm nay : Hệ thức giữa các cạnh và góc của một tam giác vuông. Bài này chúng ta sẽ học trong hai tiết.
Hoạt động 2
1. các hệ thức. (24 phút)
GV : Cho HS viết lại các hệ thức trên.
HS :
b = a. sinB = a. cosC
c = a. sinC = a. cosB
b = c. tgB = c. cotgC
c = b. tgC = b. cotgB
GV : Dựa vào các hệ thức trên em hãy diễn đạt bằng lời các hệ thức đó.
HS : Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng :
– Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với cosin góc kề.
– Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với côtang góc kề.
GV chỉ vào hình vẽ, nhấn mạnh lại các hệ thức, phân biệt cho HS, góc đối, góc kề là đối với cạnh đang tính.
GV giới thiệu đó là nội dung định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
GV : Yêu cầu một vài HS nhắc lại định lí (tr 86 SGK)
HS đứng tại chỗ nhắc lại định lí.
Bài tập : Đúng hay sai ?
Cho hình vẽ.
HS trả lời miệng.
1) n = m. sinN
1) Đúng
2) n = p. cotgN
2) Sai ; n = p. tgN
hoặc n = p. cotgP
3) n = m. cosP
3) Đúng.
4) n = p. sinN.
(Nếu sai hãy sửa lại cho đúng).
4) Sai ; sửa như câu 2.
hoặc n = m. sinN.
Ví dụ 1 tr 86 SGK.
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và đưa hình vẽ lên bảng phụ.
Một HS đọc to đề bài.
GV : Trong hình vẽ giả sử AB là đoạn đường máy bay bay được trong 1,2 phút thì BH chính là độ cao máy bay đạt được sau 1,2 phút đó.
– Nêu cách tính AB.
HS : Có v = 500km/h
t = 1, 2 phút = h.
Vậy quãng đường AB dài
500. = 10 (km)
– Có AB = 10km. Tính BH.
(GV gọi 1 HS lên bảng tính).
BH = AB. sinA
= 10. sin300
= 10. = 5 (km)
Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao được 5 km.
GV : Nếu coi AB là đoạn đường máy bay bay được trong 1 giờ thì BH là độ cao máy bay đạt được sau 1 giờ. từ đó tính độ cao máy bay lên cao được sau 1,2 phút.
Ví dụ 2 :
GV yêu cầu HS đọc đề bài trong khung ở đầu Đ4
Một HS đọc to đề bài trong khung.
GV gọi 1 HS lên bảng diễn đạt bài toán bằng hình vẽ, kí hiệu, điền các số đã biết.
HS lên bảng vẽ hình.
– Khoảng cách cần tính là cạnh nào của DABC ?
HS : Cạnh AC.
– Em hãy nêu cách tính cạnh AC.
HS : Độ dài cạnh AC bằng tích cạnh huyền với cos của góc A.
AC = AB. cosA
AC = 3. cos650
ằ 3. 0,4226
ằ 1,2678 ằ 1,27 (m)
Vậy cần đặt chân thang cách tường một khoảng là 1,27 m.
Hoạt động 3
luyện tập Củng cố. (12 phút)
GV phát đề bài yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS hoạt động nhóm.
Bài tập : Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 21 cm, = 400. Hãy tính các độ dài.
a) AC b) BC
c) Phân giác BD của
Bảng nhóm
GV : Yêu cầu HS lấy 2 chữ số thập phân.
a) AC = AB. cotgC
= 21. cotg400
ằ 21. 1,1918
ằ 25,03 (cm)
b) có sinC =
ị BC =
GV kiểm tra, nhắc nhở các nhóm HS hoạt động.
BC =
ằ 32,67 (cm)
c) Phân giác BD.
có = 400 ị = 500.
ị = 250
Xét tam giác vuông ABD có
cosB1 =
ị BD = =
ằ ằ 23,17 (cm).
Đại diện 1 nhóm trình bày câu a, b. Đại diện nhóm khác trình bày câu c.
GV nhận xét, đánh giá. Có thể xem thêm bài của vài nhóm.
HS lớp nhận xét.
GV : Yêu cầu HS nhắc lại định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông.
HS phát biểu lại định lí tr 86 SGK.
Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
Bài tập : Bài 26 tr 88 SGK
yêu cầu tính thêm : Độ dài đường xiên của tia nắng mặt trời từ đỉnh tháp tới mặt đất.
Bài 52, 54 tr 97 SBT.
File đính kèm:
- DPTiet 07-10-TU-mi-ok.doc