Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Chu Văn An

I. Đặc điểm tình hình

1. Thuận lợi :

- Được sự quan tâm chỉ đạo xuyên suốt của BGH nhà trường và tổ chuyên môn Toán.

- Giáo viên giảng dạy từ lớp 7 nên nắm được chương trình cũng như phương pháp giảng dạy

- Nắm được tình hình học tập của học sinh theo từng lớp một.

- Học sinh có ý thức học tập tốt, có kỹ năng tốt trong cách học theo phương pháp mới.

2. Khó khăn :

- Địa bàn rộng , nhiều học sinh ở xa trường , ý thức thức vượt khó chưa cao , còn ỉ lại, vin vào hoàn cảnh khó khăn.

- Nhiều học sinh thường xuyên không chuẩn bị bài ở nhà , dụng cụ học tập chưa đều, nhiều gia đình các em khó khăn về kinh tế

- Trong lớp có rất nhiều học sinh xếp học lực yếu, trung bình, chất lượng bài kiểm tra rất thấp, vì kiến thức cơ bản còn yếu không nắm được ở lớp dưới.

- Giáo viên chủ nhiệm giữa các lớp chưa xử lý đều tay, chưa xử lý triệt để những học sinh có ý thức chây lười học tập, ham chơi.

 

doc72 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Chu Văn An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BỘ MÔN Năm học: 2005-2006 Môn : Hình Học 9 Đặc điểm tình hình Thuận lợi : Được sự quan tâm chỉ đạo xuyên suốt của BGH nhà trường và tổ chuyên môn Toán. Giáo viên giảng dạy từ lớp 7 nên nắm được chương trình cũng như phương pháp giảng dạy Nắm được tình hình học tập của học sinh theo từng lớp một. Học sinh có ý thức học tập tốt, có kỹ năng tốt trong cách học theo phương pháp mới. Khó khăn : Địa bàn rộng , nhiều học sinh ở xa trường , ý thức thức vượt khó chưa cao , còn ỉ lại, vin vào hoàn cảnh khó khăn. Nhiều học sinh thường xuyên không chuẩn bị bài ở nhà , dụng cụ học tập chưa đều, nhiều gia đình các em khó khăn về kinh tế Trong lớp có rất nhiều học sinh xếp học lực yếu, trung bình, chất lượng bài kiểm tra rất thấp, vì kiến thức cơ bản còn yếu không nắm được ở lớp dưới. Giáo viên chủ nhiệm giữa các lớp chưa xử lý đều tay, chưa xử lý triệt để những học sinh có ý thức chây lười học tập, ham chơi. Một số học sinh còn ỷ lại phương pháp học tập nhóm do nhóm trưởng thực hiện, tự học ở nhà chưa thực sự cố gắng Phương pháp thực hiện Thống nhất chung về phiên họp đại hội kế hoạch năm học trong nhà trường, bản thân tôi là giáo viên giảng dạy năm đầu tiên lớp 9 thay sách cũng phải có những biện pháp và một số yêu cầu đặt ra cho khối , lớp giảng dạy như sau: Hướng dẫn học sinh phương pháp học tập, nghiên cứu trước bài ở nhà. Nắm vững kiến thức cơ bản, làm hết các bài tập ở SGK cũng như ở SBT. GV chuẩn bị cho học sinh các bài tập nâng cao. Thường xuyên kiểm tra việc học tập của học sinh, kịp thời động viên những học sinh tiến bộ trong học tập và uốn nắn những sai sót học sinh thường mắc phải. Tạo điều kiện cho học sinh tự phát hiện kiến thức mới, học sinh được chủ động trong học tập, tự học tập lẫn nhau giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Thường xuyên kiểm tra nắm tình hình chất lượng HS, phối kết hợp với GVCN trong việc giáo dục cho học sinh. Thường xuyên kết hợp với BGH, cũng như cha mẹ học sinh để giáo dục HS học tốt hơn. Phải chuẩn bị giáo án trước khi lên lớp, cũng như các đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giảng dạy. Chuẩn bị một số bài tập cơ bản (SGK) khuyến khích các học sinh yếu, trung bình tích cực trong những giờ Toán trên lớp. “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người” “ Hồ Chí Minh” Chất lượng đầu năm %Giỏi %Khá %Trung bình %Yếu %Kém Chỉ tiêu phấn đấu %Giỏi %Khá %Trung bình %Yếu %Kém CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG A. Mục tiêu của chương: Về kiến thức cơ bản, HS cần: Nắm vững các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn. Hiểu và nắm vững các hệ thức liên hệ giữa cạnh, góc,đường cao, hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền trong tam giác vuông. Hiểu cấu tạo bảng lượng giác. Nắm vững cách sử dụng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước và ngược lại, tìm một góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó. Về kĩ năng, HS cần: Biết cách lập các tỉ số lượng giác của góc nhọn một cách thành thạo. Sử thành thạo bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tính các tỉ số lượng giác hoặc tính góc. Biết vận dụng linh hoạt các hệ thức trong tam giác vuông để tính một số yếu tố(cạnh, góc) hoặc để giải tam giác vuông. Biết giải thích kết quả trong các hoạt động thực tiễn nêu ra trong chương B. Phân phối chương trình: Tiết 1,2 : Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Tiết 3,4: Luyện tập Tiết 5,6: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Tiết 7: Luyện tập Tiết 8,9: Bảng lượng giác Tiết 10:Luyện tập Tiết 11,12: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. Tiết 13,14: Luyện tập Tiết 15,16: Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời. Tiết 17, 18: Ôn tập chương I Tiết 19: Kiểm tra Tiết 1 §1 Một Số Hệ Thức Về Cạnh Và Đường Cao Trong Tam Giác Vuông MỤC TIÊU Nhận biết được: các cặp tam giác vuông đồng dạng Biết thiết lập các hệ thức và cũng cố địmh lí Pitago . Biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập. CHUẨN BỊ GV: -Phim trong in sẳn bài tập SGK Thước thẳng, compa, êke, phấn màu. Phim trong ghi định lí 1, định lí 2 và câu hỏi HS: - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, định lí Pitago Thước thẳng, êke. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp. Kiểm Tra Bài Cũ HS1 : Cho biết các trường hợp đồng dạng của tam giác. Cho vuông tại A, có AH là đường cao. Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng với nhau Nội Dung Bài Mới Đặt vấn đề : Giáo viên giới thiệu các kí hiệu trên hình 1/64 từ các cạnh tỉ lệ của và . Hãy tìm tỉ lệ thức biểu thị sự liên quan giữa cạnh góc vuông, cạnh huyền và hình chiếu của nó trên cạnh huyền (Hay AC2)? Đây chính là nội dung của bài học trong tiết này: “Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông”. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Hệ thức G: Yêu cầu H đọc định lí 1/65sgk Chứng minh hay G: Để chứng minh hệ thức ta chứng minh như thế nào? G: Yêu cầu H trình bày chứng minh? G: Chiếu bài 2/68 SKG và yêu cầu H làm bài G: Dựa vào định lí 1 để chứng minh định lí Pitago? G: Vậy từ định lí 1 ta cũng suy ra được định lí Pitago H: Đọc định lí 1 sgk H: H: Trình bày chứng minh H: Đứng tại chỗ trả lời vuông, có AB2 = BC.HB x2 = 5.1 x= AC2= BC.HC y2 = 5.4 y = H:Theo định lí 1, ta có 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. Định lí 1: Chứng minh: Xét hai tam giác vuông và Ta có (chung) Do đó Suy ra , tức là Tương tự ta có Hoạt động 2 : Hệ thức G: Yêu cầu H đọc định lí 2 G: Dựa trên hình vẽ 1, ta cần chứng minh hệ thức nào? G: Yêu cầu H làm ?2 G: Aùp dụng định lí 2 vào giải ví dụ 2 H: Đọc định lí 2 H: H: Xét và có: (cùng phụ với) AH2 = HB.HC H: Quan sát và làm bài tập 2. Một số hệ thức liên quan đến đường cao Định lí 2: ?1 Hoạt động 3 : Củng cố G: Hãy viết hệ thức các định lí 1 và 2 ứng với hình trên G: yêu cầu H làm bài tập 1/trang 68 vào phiếu học tập đã in sẵn hình vẽ. a) b) H: nêu các hệ thức ứng với tam giác vuông DEF. Định lí 1: DE2 = EF.EI DF2 = EF.IF Định lí 2: DI2 = EI.IF H: làm 1/68 theo nhóm a) (ĐL Pitago) 62 = 10.x (ĐL 1) x = 3,6 y = 10 – 3,6 = 6,4 b) 122 = 20.x (ĐL 1) Dặn Dò Học thuộc định lí 1 và 2, định lí Pitago Đọc “Có thể em chưa biết” trang 86 SGK Bài tập : 4, 6/69 SGK Đọc trước định lí 3 và 4, cách tính diện tích tam giác vuông. Tiết 2 §1 Một Số Hệ Thức Về Cạnh Và Đường Cao Trong Tam Giác Vuông MỤC TIÊU Củng cố định lí 1 và định lí 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Biết thiết lập các hệ thức và . Biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập. CHUẨN BỊ GV: -Phim trong in sẵn các bài tập, định lí 3 và định lí 4 Thước thẳng, compa, êke, phấn màu. HS: -Ôn tập cách tính diện tích tam giác vuông và các hệ thức về tam giác vuông đã học. Thước kẻ, êke TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp Kiểm Tra Bài Cũ HS1 :- Phát biểu định lí 1 và định lí 2 Vẽ tam giác vuông, điền các kí hiệu và viết hệ thức 1 và 2 HS2 : Chữa bài tập 4/69 SGK (chiếu hình lên bảng) Nội Dung Bài Mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Định lí 3 G: nhắc lại cách tính diện tích của tam giác?=? G: Hay b.c = a.h G: phát biểu thành định lí G: còn cách chứng minh nào khác không? G: yêu cầu H làm 3/69 SGK H: H: phát biểu định lí 3 H:dựa vào hai tam giác đồng dạng. H: (Pitago) (ĐL 3) Định lí 3: b.c = a.h Chứng minh: Hoạt động 2 : Định lí 4 G: nhờ định lí Pitago, từ hệ thức 3 ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông. (4) G: yêu cầu H phát biểu định lí. G: hướng dẫn H chứng minh định lí G: đưa ví dụ 3 và hình lên màn hình G: tính độ dài đường cao h như thế nào? H: phát biểu định như SGK H: H: theo hệ thức (4) Trình bày như SGK Định lí 4: Hoạt động 3 : Củng cố Bài tập: 5/69 SGK G: yêu cầu H hoạt động nhóm. H: tính h Cách 1: (ĐL 4) Cách 2: (ĐL 3) Tính x, y Dặn Dò Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Bài tập : 7, 9/69, 70 SGK (3à7/90 SBT) Tiết sau luyện tập Tiết 3 Lyuện Tập MỤC TIÊU Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập CHUẨN BỊ GV: -Phim trong ghi sẵn đề bài, hình vẽ và hướng dẫn về nhà Thước thẳng, compa, phấn màu HS: -Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ nhóm, bút dạ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp. Kiểm Tra Bài Cũ. HS1 : Chữa bài tập 3a/90 SBT (Phát biểu các định lí đã vận dụng) HS2 : Chữa bài tập 4a/90 SBT (Phát biểu các định lí đã vận dụng) Nội Dung Bài Mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Bài tập trắc nghiệm Bài tập trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trứơc kết quả đúng H: tính đểxác định kết quả đúng. H: hai H lần lượt lên khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng. Bài 1: Trắc nghiệm Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trứơc kết quả đúng a) Độ dài của đường cao AH bằng: A. 6,5 B. 6 C. 5 b) Độ dài của cạnh AC bằng: A. 13 B. C. Hoạt động 2 : Bài tập 7/69 SGK G: chiếu bài tập lên màn hình G: vẽ hình và hướng dẫn G: là tam giác gì? Tại sao? G: căn cứ vào đâu có x2 = a.b G: hướng dẫn tương tự H: Vẽ từng hình để hiểu rõ bài toán H: là tam giác vuông vì có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó. H: trong vuông tại A có nên Bài 2: 7/69 SGK Cách 1: Theo cách dựngcó dường trung tuyến vuông tại A có nên Cách 2: Theo cách dựng có dường trung tuyến vuông tại A có nên Hoạt động 3 : Bài tập 8b,c/70 SGK G: yêu cầu H hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm 8b Nửa lớp làm 8c G: yêu cầu đại diện nhóm trình bày H: hoạt động theo nhóm(5 phút) H: đại diện hai nhómlần lượt lên trình bày H: lớp nhận xét, góp ý. Bài 3: 8/70 SGK b) x=2 ( vuông cân tại A) và c) có nên vuông có Dặn Dò Ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Bài tập : 8,9,10/90 SBT Đọc trước bài : “Tỉ số lượng giác của góc nhọn” Tiết 4 Lyuện Tập (tt) MỤC TIÊU Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập CHUẨN BỊ GV: -Phim trong ghi sẵn đề bài, hình vẽ và hướng dẫn về nhà Thước thẳng, compa, phấn màu HS: -Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ nhóm, bút dạ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp. Kiểm Tra Bài Cũ. HS1 : Làm bài tập sau (Phát biểu các định lí đã vận dụng) HS2 : Làm bài tập sau (Phát biểu các định lí đã vận dụng) Nội Dung Bài Mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Bài tập trắc nghiệm Bài tập trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trứơc kết quả đúng H: tính để xác định kết quả đúng. H: hai H lần lượt lên khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng. Bài 1: Trắc nghiệm Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trứơc kết quả đúng a) Độ dài của đường cao AH bằng: A. 6,5 B. 6 C. 5 b) Độ dài của cạnh AC bằng: A. 13 B. C. Hoạt động 2 : G: chiếu bài tập lên bảng yêu cầu học sinh tính BC H: hoạt động theo nhóm bàn H: BC=? (vuông tại H) BH = ? (vuông tại H) AB = AC = AH + HC Bài 2: Ta có cân tại A AB = AC = AH + HC = 7 + 2 = 9 vuông tại H AB2 = AH2 +BH2 (ĐL Pitago) BH2 = AB2 – AH2 = 92 – 72 =32 vuông tại H BC2 = BH2 + HC2 (ĐL Pitago) Hoạt động 3 : Bài tập 9/70 SGK G: hướng dẫn H vẽ hình a) chứng minh cân G: để chứng minh cân ta cần chứng minh điều gì? b)Tổng không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB H: vẽ hình bài 9/70 SGK H: cần chứng minh DI =DL H: chứng minh H: dựa vào kết quả câu a Bài 4: 9/70 SGK a) Xét tam giác vuông DAI và DCL có DA = DC (cạnh hình vuông) (cùng phụ với ) DI = DL cân b) ta có (1) Mặt khác, có do đó (2) Từ (1) và (2) suy ra (không đổi) tức là không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB Dặn Dò Ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Bài tập : 11,12/91 SBT Đọc trước bài : “Tỉ số lượng giác của góc nhọn” Tiết 5 §2 Tỉ Số Lượng Giác Của Góc Nhọn MỤC TIÊU HS nắm vững các ông thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. HS hiểu được các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng . Tính được các tỉ số lượng giác của góc 450 và góc 600 thông qua ví dụ 1 và ví dụ 2 Biết vận dụng vào giải bài tập có liên quan. CHUẨN BỊ GV: -Phim trong ghi câu hỏi bài tập, công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thước thẳng, compa, thứơc đo độ, phấm màu. HS: -Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng. Thước kẻ, compa, thước đo độ. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp Kiểm Tra Bài Cũ HS1: Chứng minh: hai tam giác đồng dạng Viết hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng(mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác) Nội Dung Bài Mới Đặt vấn đề : Trong một tam giác vuông nếu biết hai cạnh thì có tính được các góc của nó hay không? Để trả lời câu hỏi trên thầy cùng các cùng tìm hiểu bài: “Tỉ số lượng giác của góc nhọn” Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn a) Mở đầu G: chỉ vào có , giới thiệu : AB được gọi là cạnh kề của góc B AC được gọi là cạnh đối của góc B BC là cạnh huyền G: hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào? G: ngược lại, khi hai tam giác vuông đã đồng dạng, có các góc nhọn tương ứng bằng nhau thì ứng với mỗi cặp góc nhọn, tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề, cạnh kề và cạnh đối, . . . là như nhau. Vậy trong tam giác vuông, các tỉ số này đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó. G: yêu cầu H làm ?1 Chiếu đề bài lên màn hình a) b) G: Qua ?1 cho biết độ lớn của góc trong tam giác vuông phụ thuộc vào yếu tố nào? Tương tự: . . . H: khi và chỉ khi có một cặp góc nhọ bằng nhau hoặc tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề hoặc tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối . . . H: trả lời miệng a) vuông cân AB = AC Ngược lại, nếu AC+ABvuông cân b) là nửa tam giác đều BC = 2AB = 2a AC = a(ĐL Pitago) Ngược lại. BC = 2a Gọi M là trung điểm của BC đều H: độ lớn của góc trong tam giác vuông phụ thuộc vào tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề và ngược lại. Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn a) Mở đầu Cạnh huyền ?1 a) vuông cân AB = AC Ngược lại, nếu AC+ABvuông cân b) là nửa tam giác đều BC = 2AB = 2a AC = a(ĐL Pitago) Ngược lại. BC = 2a Gọi M là trung điểm của BC đều Hoạt động 2 : b) Định nghĩa G: cho góc nhọn.Vẽ tam giác vuông có một góc nhọn . Sau đó GV vẽ và yêu cầu HS cùng vẽ Hãy xác định cạnh đối, cạnh kề, cạnh huyền của góc trong tam giác vuông đó. G: giới thiệu định nghĩa G: yêu cầu HS tính sin, cos, tg, cotg G: Tại sao tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương? Tại sao sin<1, cos<1 ? H: trong tam giác vuông ABC, với góc cạnh đối là cạnh AC, cạnh kề là cạnh AB, cạnh huyền là BC. H: trả lời H: Độ dài các cạnh đều dương Cạnh huyền bao giờ cũng lớn hơn cạnh góc vuông. b) Định nghĩa (SGK) Cạnh huyền cạnh kề cạnh đối cạnh đối cạnh kề cạnh kề cạnh huyền cạnh đối cạnh huyền Hoạt động 3 : củng cố ?2 G: viết tỉ số lượng giác của góc Ví dụ 1. tính tỉ số lượng giác của góc 450 G: có góc bằng 450 là tam giác gì? Hãy tính BC Tính : sin450? cos450? tg450? cotg450? Ví dụ 2. tính tỉ số lượng giác của góc 600 Theo kết quả ?1 AB= a, BC= 2a, AC = a Tính : sin450? cos450? tg450? cotg450? H: trả lời H: là tam giác vuông cân H: nêu cách tính ?2 Ví dụ 1. tính tỉ lượng giác của góc 450 Ví dụ 2. tính tỉ lượng giác của góc 600 Dặn Dò Ghi nhớ công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn Biết cách tính và ghi nhớ các tỉ số lượng giác của góc 450, 600 Bài tập: 10, 11/76 SGK Tiết 6 §2 Tỉ Số Lượng Giác Của Góc Nhọn (tt) MỤC TIÊU Củng cố các công thức định nghĩacác tỉ số lượng giác của một góc nhọn Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 300, 450, 600 Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác củ hai góc phụ nhau. Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. CHUẨN BỊ GV: - Phim trong ghi câu hỏi, bài tập, hình phân tích ví dụ 3, ví dụ 4, bảng tỉ số lượng giác của các đặt biệt Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ. HS: - Ôn tập công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp Kiểm Tra Bài Cũ HS1 : Xác định vị trí các cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền đối với góc Viết công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn HS2 : chữa bài tập 11/76 SGK Tính các tỉ số lượng giác của góc B, của góc A Nội Dung Bài Mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : b)Định nghĩa (tt) G: qua ví dụ 1 và 2 ta thấy cho góc , ta tính được các tỉ số lượng giác của nó. Ngược lại, cho một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn , ta có thể dựng được các góc đó. Ví dụ 3. Dựng góc nhọn , biết G: chiếu hình 17/73 SGK, giả sử ta đã dựng được góc sao cho . Vậy ta phải tiến hành dựng như thế nào? G: tại sao cách dựng trên Ví dụ 4. Dựng góc nhọn biết G: yêu cầu H làm ?3 G: yêu cầu HS đọc chú ý 74 SGK H: nêu cách dựng - Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Ox lấy OA= 2 - Trên tia Oy lấy OB= 3 làgóc cần dựng Chứng minh: H: nêu cách dựng góc - Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Ox lấy OM= 1 - Vẽ cung tròn (M;2) cung này cắt tia Ox tại N - Nối MN. Góc ONM là góc cần dựng Chứng minh: Ví dụ 3. Dựng góc nhọn , biết - Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Ox lấy OA= 2 - Trên tia Oy lấy OB= 3 làgóc cần dựng Chứng minh: Ví dụ 4. Dựng góc nhọn biết Hoạt động 2 : 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau G: yêu cầu HS làm ?4 (chiếu đề bài và hình vẽ lên màn hình) Cho biết các tỉ số lượng giác nào bằng nhau? G: chỉ cho HS kết quả bài 11 SGK để minh họa cho nhận xét trên. G: vậy khi hai góc phụ nhau, các tỉ số lượng giác của chúng có liên hệ như thế nào? G: góc 450 phụ với góc nào? sin450 =? tg450 =? G: góc 300 phụ với góc nào? sin300 = cos600 G: từ ví dụ 2/73 SGK, hãy suy ra tỉ số lượng giác của góc 300 Đó là nội dung ví dụ 5 và 6 Từ đó ta có bảng tỉ số lượng giác của các góc đặt biệt 300, 450, 600 Ví dụ 7. Hãy tính cạnh y? H: trả lời miệng H: H: phát biểu định lí H: góc 450 phụ với góc 450 H: góc 600 phụ với góc 600 H: H: đọc lại bảng lượng giác H: 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Định lí Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt: 300 450 600 Tỉ số lượng giác sin cos tg 1 cotg 1 Chú ý: viết là Hoạt động 3 : củng cố G: phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Bài tập trắc nghiệm H: phát biểu định lí Đ S c) d) e) f) b) cạnh kề cạnh đối a) cạnh đối cạnh huyền Dặn Dò Nắm vững định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn Liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Ghi nhớ tỉ số lượng giác của góc 300, 450, 600 Bài tập: 12, 13, 14/76,77 SGK Đọc “ Có thể em chưa biết” Tiết 7 Luyện Tập MỤC TIÊU Rèn cho HS kĩ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của nó. Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn đề chứng minh một số công thức lượng gíc đơn giản. Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan. CHUẨN BỊ GV: - Phim trong ghi câu hỏi bài tập Thước thẳng, compa, thước đo độ, phấn màu. HS: - Ôn tập công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, các hệ thức lượng trong tam giác vuông đã học, tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Thước thẳng, compa, ekê, thước đo độ, máy tính bỏ túi. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp. Kiểm Tra Bài Cũ. HS1: - Phát biểu về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. - Chữa bài tập 12/76 SGK HS2: - Dựng góc nhọn biết Nội Dung Bài Mới Đặt vấn đề : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Dạng dựng hình Bài 1: 13/77 SGK Dựng góc nhọn , biết: a) G: yêu cầu HS nêu cách dựng và lên bảng dựng hình. b) G: chứng minh H: nêu cách dựng -Vẽ góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị -Trên tia Ox lấy điểm M sao cho OM = 2 -Vẽ cung tròn (M; 3) cắt Ox tại N. là góc cần dựng. H: nêu cách dựng hình H: chứng minh Bài 1: 13/77 SGK Dựng góc nhọn , biết: a) -Vẽ góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị -Trên tia Ox lấy điểm M sao cho OM = 2 -Vẽ cung tròn (M; 3) cắt Ox tại N. là góc cần dựng. b) Hoạt động 2 : Dạng chứng minh Bài 2: 14/77 SGK G: yêu cầu HS đọc bài 14/77 SGK G: chiếu hình vẽ lên bảng Yêu cầu HS chứng minh các công thức của bài 14/77 G: yêu câu HS hoạt động theo nhóm. -Nửa lớp chứng minh: a) -Nửa lớp chứng minh: b) Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày bài làm. G: các công thức ở bài 14 được phép sử dụng mà không cần chứng minh H: đọc đề bài H: hoạt động theo nhóm a) b) Bài 2: 14/77 SGK b) Hoạt động 3 : Dạng tính Bài 3: 15/77 SGK G: chiếu bài tập lên bảng G: đề bài yêu cầu làm gì? G: góc B và C là hai góc phụ nhau. Biết cosB = 0,8 ta suy ra được tỉ số lượng giác nào của góc C? G: dựa vào công thức nào để tính được cosC? G: tính tgC, cotgC ? Bài 4 : 17/77 SGK G: tam giác ABC có là tam giác vuông không? Tại sao? G: nêu cách tính x H: đọc đề bài H: tính các tỉ số lượng giác của góc C: sinC, cosC, tgC, cotgC. H: sinC = cosB = 0,8 H: sin2C + cos2C = 1 cos2C = 1 – sin2C =1 – 0,82 = 0,36 cosC = 0,6 H: Bài 4 : 17/77 SGK H: không phải là tam giác vuông vì vuông tại A, có thì sẽ là tam giác vuông cân. Khi đó AH phải là trung tuyến nhưng H: có vuông cân AH = BH = 20 xét tam giác vuông AHC có AC2= AH2 + HC2(ĐL Pitago) x2= 202 + 212 x= Bài 3: 15/77 SGK * sinC = cosB = 0,8 * sin2C + cos2C = 1 cos2C = 1 – sin2C =1 – 0,82 = 0,36 cosC = 0,6 * * Bài 4 : 17/77 SGK có vuông cân AH = BH = 20 xét tam giác vuông AHC có AC2= AH2 + HC2(ĐL Pitago) x2= 202 + 212 x= Dặn Dò Ôn lại công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác củ

File đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 9 Day du.doc
Giáo án liên quan