Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Phương Thịnh - Tuần 10 - Tiết 19, 20

 I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Kiểm tra về hệ thức thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ; các TSLG của

 góc nhọn ; các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông .

 2.Kỹ năng: + Thiết lập được các tỉ số lượng giác của góc nhọn .

 + Sử dụng máy tính để tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và tìm số đo của

 một góc nhon khi biết một TSLG của nó.

 + Vận dụng một cách linh hoạt các hệ thức trong tam giác vuông để tính một số yếu tố

 + Vận dụng các hệ thức trong tam giác vuông để giải các bài toán thực tế .

 3.Thái độ: Rèn tính trung thực , nghiêm túc và cẩn thận trong làm bài.

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Phương Thịnh - Tuần 10 - Tiết 19, 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Ngày soạn: 22/10/2012 Tiết 19 Ngày dạy: 27/10/2012 KIỂM TRA CHƯƠNG I I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra về hệ thức thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ; các TSLG của góc nhọn ; các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông . 2.Kỹ năng: + Thiết lập được các tỉ số lượng giác của góc nhọn . + Sử dụng máy tính để tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và tìm số đo của một góc nhon khi biết một TSLG của nó. + Vận dụng một cách linh hoạt các hệ thức trong tam giác vuông để tính một số yếu tố + Vận dụng các hệ thức trong tam giác vuông để giải các bài toán thực tế . 3.Thái độ: Rèn tính trung thực , nghiêm túc và cẩn thận trong làm bài. II.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức : Các kiến thức cơ bản trong chương I .Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập - Dụng cụ học tập: Máy tính bỏ túi , thước thẳng ,êke III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) - Điểm danh học sinh trong lớp. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ :( Không kiểm tra) A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL 1/ Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông -Dựa vào hình vẽ tìm x, y, z (bài tập đơn giản) Số câu: Số điểm Tỉ lệ % 1 2 điểm 20% 1 2 điểm 20% 2/ Tỉ số lượng giác của góc nhọn -Biết viết TSLG góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các TSLG góc còn lại -Biết viết TSLG của các góc thành các TSLG của các góc nhỏ hơn 450. Số câu: Số điểm Tỉ lệ % 1 2 điểm 20% 1 1 điểm 10% 2 3 điểm 30% 3/ Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông -Phát biểu và viết được hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Biết áp dụng để giải một số bài toán thực tế đơn giản -Giải được tam giác vuông -Tim độ dài cạnh chưa biết. Số câu: Số điểm Tỉ lệ % 1 1,5 điểm 15% 1 1 điểm 10% 1 1,5 điểm 15% 1 1 điểm 10% 4 5 điểm 50% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 3,5 điểm 35% 3 4 điểm 40% 1 1,5 điểm 15% 1 1 điểm 10% 7 10 điểm 100% B. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (1,5 điểm) Hãy phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông ? Vẽ hình và viết công thức minh hoạ. Câu 2: (2 điểm) Cho êABC vuông tại A. Hãy viết các TSLG của góc B, từ đó suy ra các TSLG của góc C trong hình vẽ bên: Câu 3: (1,5 điểm) Giải êABC vuông tại A. Biết AB = 12 cm và (làm tròn đến số thập phân thứ hai). Câu 4: (1 điểm) hình 1 9 4 x y z Hãy viết tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác nhỏ hơn 450: sin 680; cos 470; tan 640; cot 820 ? Câu 5: (2 điểm) Tìm x, y, z trong hình 1 vẽ bên: (làm tròn đến số thập phân thứ hai). Câu 6: (1 điểm) Một chiếc thang dài 3m. Cần đặt chân thang cách chân tường một khoảng cách bằng bao nhiêu để nó tạo được với mặt đất một góc “ an toàn” 650 (tức là đảm bảo thang không bị đổ khi sử dụng)? ( làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất). Câu 7: (1 điểm) Cho êABC: biết , , AB = 20 cm. Tính AC ( làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai). HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI Câu A C B c a b Đáp án Thang điểm Ghi chú 1 Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng: a) Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc côssin góc kề; b)Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với côtang góc kề. b = a.sinB = a.cosC b = c.tanB = c.cotC 1đ 0,5đ 2 * Các TSLG của là: Các TSLG của là: 0,25-0,25 0,25-0,25 0,25-0,25 0,25-0,25 3 Ta có: A B 300 C 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 4 hình 1 9 4 x y z 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 5 Ta có: Cạnh huyền bằng: 4 + 9 = 13 A C B 3m 65 0 0,25-0,25 0,5đ 0,25-0,25 0,25-0,25 6 Xét tam giác vuông ABC tại A, ta có: AC = BC . cosC = 3 cos650 (m). 0,5đ 0,25-0,25 7 Ta có: , , AB = 20 cm A Kẻ AH BC (H BC) 1 2 cm ; B 600 H C cm 0,25đ 0,25đ 0,5đ Lưu ý: Học sinh có thể lập luận theo cách khác nếu đúng và hợp lí thì vẫn được điểm tối đa. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : - Xem lại các kiến thức của chương I - Chuẩn bị compa, thước êke - Xêm trước chương II và bài 1 5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: . 6. Rút kinh nghiệm:. .. .. .. .. .. .. .... .. .. .. .. .... Tuần 10 Ngày soạn: 22/10/2012 Tiết 20 Ngày dạy: 27/10/2012 Chương II:ĐƯỜNG TRÒN SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: Hiểu được định nghĩa đường tròn, cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. 2 Kĩ năng: Biết tìm tâm của một vật hình tròn, nhận biết hình có.Biết dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trong, nằm ngoài, nằm trên đường tròn. 3 Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình, tư duy, sáng tạo và vận dụng các kiến thức vào thực tế. II.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: BP1:Bài tập ; BP2 :?1 + h.vẽ53; bìa cứng hình tròn, compa và thước. - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân,nhóm 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước bài ở nhà. - Dụng cụ học tập: compa và các loại thước, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) - Điểm danh học sinh trong lớp. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ :( Không kiểm tra) 3.Giảnh bài mới a) Đặt vấn đề:- (1’) Qua ba điểm không thẳng hàng ta luôn xác định được một tam giác. Vậy qua ba điểm không thẳng hàng ta có thể dựng một đường tròn hay không? Xác định đường tròn như thế nào? b) Tiến trình bài dạy: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘ DUNG 8’ Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn. - Vẽ và yêu cầu HS vẽ lại đường tròn tâm O bán kính R - Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? - Giới thiệu kí hiệu đường tròn tâm O bán kính R - Treo bảng phụ giới thiệu 3 vị trí điểm M đối với đường tròn (O;R) - Hãy cho biết hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R của đườg tròn O trong mỗi trường hợp? - Ghi hệ thức dưới mỗi hình OM > R OM = R OM < R -Yêu cầu HS làm ?1.(Treo bảng phụ) - Hãy so sánh và. hhhhhh - Đường tròn được xác định như thế nào? - Hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng R. (O; R) - HS xung phong trả lời : M (O; R) OM = R. N nằm trong (O;R)ON< R. H nằm ngoài(O;R)OH> R. -HS.K so sánh : Xét OKH ta có: (Góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn) 1. Nhắc lại đường tròn. a) Định nghĩa - Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0) là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. - Kí hiệu (O; R) hoặc (O) b) Vị trí tương đối của điểm M đối với (O) M (O; R) OM = R. N nằm trong (O; R) ON < R. H nằm ngoài(O; R) OH > R. hhhhhh 15’ Hoạt động 2: Cách xác định đường tròn - Theo định nghĩa đường tròn, một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào? - Hoặc biết yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đường tròn? - Ta xét xem một đường tròn xác định khi biết bao nhiêu điểm của nó. - Cho HS thực hiện ?2 ?2? ? Cho hai điểm A và B. a. Hãy vẽ đ. tròn đi qua 2 điểm đó. b. Có bao nhiêu đ. tròn như vậy? Tâm của chúng nằm trên đường nào? - Như vậy nếu biết 1 hoặc 2 điểm của đường tròn ta đều chưa xác định duy nhất một đường tròn. - Hãy thực hiện ?3 wwttttt Cho 3điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm đó. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu nhóm trưởng trình bày cách dựng. - Nhận xét kết quả của các nhóm. - Chốt cách dựng đường tròn qua 3 điểm không thẳng hàng. - Ta vẽ được bao nhiêu đường tròn như vậy? Vì sao? - Vậy qua bao nhiêu điểm xác định duy nhất một đường tròn? - Cho 3 điểm A’, B’, C’ thẳng hàng. Có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm này không? Vì sao? - Vẽ hình minh hoạ - Giới thiệu: Đường tròn đi qua 3 đỉnh A, B, C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó tam giác ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn. - Theo định nghĩa một đường tròn xác định khi biết tâm và bán kính. - Hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. - Cả lớp tự thực hiện trong vở nháp , suy nghĩ vài phút rồi xung phong trả lời : a) Vẽ hình đường tròn đi qua hai điểm A và B. b) Có vô số đường tròn (O) như vậy. Tâm của chúng nằm trên đường trung trực của AB vì ta luôn có OA = OB. - HS hoạt động nhóm dựng đ. tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. (Tâm của đường tròn là giao điểm các đường trung trực các đoạn thẳng AB, AC, BC.) - Chỉ vẽ đựơc 1 đường tròn. Vì trong tam giác ba đường trung trực cùng đi qua một điểm. - Qua 3điểm không thẳng hàng ta chỉ vẽ được một và chỉ một đường tròn. - Không vẽ được đường tròn nào đi qua 3 điểm thẳng hàng. Vì đường trung trực của các đoạn thẳng A’B’, A’C’, B’C’ không giao nhau. 2. Cách xác định đường tròn. a) Đường tròn đi qua hai điểm H b) Đường tròn đi qua ba điểm không thảng hàng Qua ba điểm không thẳng hàng ta vẽ được một và chỉ một đường tròn. Như vậy: Cách xác định 1 đường tròn là: - Biết tâm và bán kính. - Biết đường kính. - Bíêt 3 điểm không thẳng hàng. Chú ý: a) Không vẽ được đường tròn nào đi qua ba điểm thẳng hàng. b) Đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác. Khi đó tam giác ABC nội tiếp đường tròn. 18’ Hoạt đông3: Củng cố - Treo bảng phụ ghi nội dung Bài 1 Cho có góc A bằng 900,AM là trung tuyến;AB = 6cm,AC =8cm. a) CMR các điểm A, B, C cùng thuộc đường tròn tâm M. b) Trên tia đối tia MA lấy các điểm D, E, F sao cho MD=4cm,ME=6cm, MF = 5cm. Hãy xác định vị trí của mỗi điểm D, E, F với đ. tròn (M). - Gợi ý câu a: Muốn chứng minh 3 điểm A, B, C, cùng thuộc một đường tròn thì chứng minh 3 điểm đó cùng cách môt điểm cố định một khoảng không đổi. - Gọi HS lên bảng trình bày câu a - Nhận xét bổ sung - Yêu cầu HS nêu cách làm câu b -Gọi HS lên bảng trình bày Bài 2 ( Bài 3 SGK tr.100) Chứng minh định lý: Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền. - Nêu giả thiết – kết luận của định lý. - Giả sử O là tâm của đường tròn ngoại tiếp OA,OB ,OC OB = OC -Chứng minh OA = OB như thế nào? - Gọi HS lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm vào vở - Nhận xét , bổ sung - Đọc và ghi đề bài - Láng nghe , suy nghĩ tìm hướng chứng minh - HS. TBK lên bảng trình bày câu a - Vài HS nêu cách làm câu b - HS.TB lên bảng trình bày vuông tại A GT nội tiếp đường tròn (O) KL OB = OC OA = OB = OC Xét Ta có: OA = OB (bán kính) (1) Xét Ta có: OC = OA (bán kính) (2) Từ (1) và (2) suy ra: OB = OC (= OA) Bài 1 a) ABC vuông tại A và AM là trung tuyến AM = BM = CM Nên : A; B; C (O) b) Theo định lí Pi-ta-go ta có: BC2 = AB2+AC2 = 62+82 = 100 Suy ra BC = 10 (cm). Vì BC là đường kính của đường tròn (M), do đó R = 5(cm) Ta có MD = 4 (cm) < R D nằm bên trong (M). và ME = 6 (cm) > R E nằm ngoài (M). MF = 5 (cm) = R F nằm trên (M). Bài 2 ( Bài 3 SGK tr.100) Ta có: OB = OA (bán kính) OC = OA (bán kính) OB = OC Vậy O là trung điểm của BC mà BC là cạnh huyền của tam giác vuông ABC nội tiếp (O). 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’) - Ra bài tập về nhà: Làm bài tập 3, 4, 6, 7, 8 trang 100 và 101/ SGK. - Chuẩn bị bài mới: + Ôn tập các kiến thức :Một đường tròn xác định được khi nào? Dựng đường tròn tâm O đi qua ba đỉnh của tam giác ABC + Chuẩn bị thước eke, compa + Chuẩn bị tiết sau tiếp tục học §1 Sự xác định của đường tròn.Tính chất đối xứng của đường tròn. 5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: . 6. Rút kinh nghiệm:. .. .. ..

File đính kèm:

  • docHinh hoc 9 Tuan 10.doc