Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 27: Luyện tập

 A.Mục tiêu:

 1.Kiến thức : Nắm được cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của

 đường tròn

 2.Kỷ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.

 Rèn kỹ năng chứng minh, kỹ năng giải bài tập dựng tiếp tuyến.

 3.Thái độ : Tính linh hoạt; Tính độc lập khi chứng minh hình.

 B.Chuẩn bị:

 1.Giáo Viên : Bài tập luyện tập

 2.Học Sinh : Làm bài tập

 C. Tiến trình lên lớp:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:2/12.Giảng:5/12/08.T:6 Tiết 27 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nắm được cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn 2.Kỷ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Rèn kỹ năng chứng minh, kỹ năng giải bài tập dựng tiếp tuyến. 3.Thái độ : Tính linh hoạt; Tính độc lập khi chứng minh hình. B.Chuẩn bị: 1.Giáo Viên : Bài tập luyện tập 2.Học Sinh : Làm bài tập C. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp : II.Bài củ: Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề : Ta vận dụng bài đã học làm bài tập 2.Triển khai bài dạy : 1.HĐ1:Bài tập 24: Cho đờng tròn tâm O; giây AB khác đường kinh. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C. a)Chứng minh rằng CB là tiếp tuyến của đường tròn. OAB là tam giác gì? Vì sao? OH là đường gì của tam giác? Từ đó suy ra OH cũng là đường gì? So sánh và ? Hai tam giác OAC và OBC có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? So sánh OBC và OAC ? Muốn tính OC ta phải tính cạnh nào? Từ OH vuông góc với AB ta suy ra điều gì? Tính AH? Tính OH? Sau đó tính OC? a) Gọi giao điểm của AB và OC là H. A B C 2 1 H OAB cân ở O (vì O OA = OB = R). OH là đường cao nên đồng thời là phân giác: . Xét OAC và OBC có OA = OB = R; (c/m trên); OC chung. OAC = OBC (c.g.c) OBC = OAC = 900 CB là tiếp tuyến của (O). b) Có OH AB AH = HB = ½ AB. Hay AH = 12cm. Trong tam giác vuông OAH: OH = = 9cm. Trong tam giác OAC: OA2 = OH.OC 25cm. O 2.HĐ2:Bài tập 25: Hãy đọc đề và vẽ hìng của bài toán? Gv hướng dẫn hs vẽ hình. Bài toán cho biết những gì? Bát chúng ta chứng minh những gì? Chứng minh tứ giác OCAB là hình thoi? (dựa vào dấu hiệu nào?) Tứ giác OCAB có những yếu tố nào dặc biệt? OAB là tam giác gì? Vì sao? Tính BOA ?. Trong tam giác BOE có những yếu tố nào đã biết? Muốn tính BE thì dựa vào đâu? Áp dụng tỉ số lượng giác nào? BE = ? Em nào có thể phát triển thêm câu hỏi của bài tập này? Hãy chứng minh EC là tiếp tuyến của (O)? a) Có OA BC (gt) MB = MC (đlý). A C B E M Xét tứ giác OCAB có: MO = MA, MB = MC. O OA BC Tứ giác OCAB là hình thoi. b) OAB đều vì có OB = BA và OA = OB. OB = AB = OA = R BOA = 600 . Trong tam giác vuông OBE suy ra: BE = OB.tg600 = R c) Tương tự ta có: BOA = 600 Ta có: BOE = COE (Vì OB = OC, BOA = AOC = 600, OA chung). mà nên CE OC. Nên CE là tiếp tuyến của (O). IV. Củng cố: Gioá viên nhấn mạnh cho học sinh những sai trái cần phải sữa chữa . V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc lý thuyết, thuộc định lý, kết luận. Làm bài tập còn lại ở sbt. Về nhà xem bài mới

File đính kèm:

  • docTIET27.doc
Giáo án liên quan