A. Mục tiờu:
1.Kiến thức : - Củng cố cho học sinh một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam
gớac vuụng.
2.Kỷ năng : - HS vận dụng được cỏc hệ thức để làm bài tập.
3.Thái độ : -Rốn tớnh cẩn thận. Nhận biết nhanh vận dụng cỏc hệ thức hợp lý
B. Chuẩn bị :
1.Giỏo Viờn : Bài tập
2.Học Sinh : Làm bài tập
C. Tiến trỡnh lờn lớp:
I.Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hóy viết cỏc hệ thức biễu diễn cỏc định lớ 3 và 4?
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 4: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
4
Soạn:6/9.Giảng:8/9/08.T:2
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức : - Củng cố cho học sinh một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam
gíac vuông.
2.Kỷ năng : - HS vận dụng được các hệ thức để làm bài tập.
3.Thái độ : -Rèn tính cẩn thận. Nhận biết nhanh vận dụng các hệ thức hợp lý
B. Chuẩn bị :
1.Giáo Viên : Bài tập
2.Học Sinh : Làm bài tập
C. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hãy viết các hệ thức biễu diễn các định lí 3 và 4?
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề :
Ta vận dụng bài đã học vào làm bài tập
2.Triển khai bài dạy :
1. Làm bài 8
Tìm x và y trong mỗi hình 10 ; 11 ; 12 ?
Ở hình 10 ta dựa vào định lí nào ?
Ta có x2 = ?
Hình 11 các tam giác đó là các tam giác gì ?
Vậy x bằng bao nhiêu ? y bằng bao nhiêu ?
Ở hình c ta sử dụng các hệ thức nào ?
Vậy x và y bằng bao nhiêu ?
a) x2 = 4 . 9 = 36
=> x = 6
b) Do các tam giác tạo thành đều là tam
giác vuông cân nên ta có :
x = 2 và y =
c) 122 = x . 16 => x = = 9
y2 = 122 + x2 => y = = 15
2.Làm bài 9
Hãy vẽ hình theo yêu cầu của bài toán ?
Bài toán cho ta những gì? Bắt ta chứng minh những gì?
Để chứng minh tam giác vuông DIL là tam giác vuông cân ta cần chứng minh điều gì ?
Để chứng minh DI bằng DL ta làm thế nào ?
Hai tam giác vuông ADI và CIL có nhưỡng yếu tố nào bằng nhau ? Ví sao ?
Hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp nào ?
Thẻo câu a ta có hệ thức nào ?
Tam giác DKL là tam giác gì ?
DC là đường gì ?
Từ đó suy ra
+ = ?
Từ (1) và (2) ta suy ra
+ = ?
Độ dài của đoạn thẳng DC như thế nào ?
Vậy + = có thay đổi không ?
a)Để chứng minh
tam giác vuông DIL K
Là tam giác vuông
cân ta chứng minh A I B
DI = DL . Hai tam
giác vuông ADI
và CIL có AD =
CD, gócADI =
gócCDL(vì cùng
phụ với góc CDI) D C
Do đó chúng bằng
nhau, suy ra DI = DL
b)Theo a), ta có
+ = + (1)
Mặt khác trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL, do đó
+ = (2)
Từ (1) và (2) suy
+ = (không đổi)
tức là + không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB
IV. Củng cố:
Nhắc lại cho học sinh nắm chắc các định lí đã học.
Nhấn mạnh một số điều cần lưu ý các sót khi làm bài
V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà học thuộc định lí và làm các bài tập còn lại và làm các bài tập trong
phần ở sách trắc nghiêm khách quan
Dựa vào các ví dụ đã học để làm
Xem bài mới để tiết sau học
File đính kèm:
- TIET4.doc