Giáo án Hình học lớp 9 tuần 11 tiết 21: Luyện tập

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Củng cố các kiên thức về sự xác định đường tròng, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.

* Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học

* Thái độ: Hs yê uthích môn học, cẩn thận trong khi vẽ hình.

II. Chuẩn bị:

Gv: Bảng phụ, đáp án bài tập luyện tập.

Hs: Thước, compa.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 tuần 11 tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Tiết 21 Ngày soạn: 2/11/ 2008 Ngày dạy: 5/11/2008 LUYỆN TẬP ****** I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố các kiên thức về sự xác định đường tròng, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. * Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học * Thái độ: Hs yê uthích môn học, cẩn thận trong khi vẽ hình. II. Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ, đáp án bài tập luyện tập. Hs: Thước, compa. III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ: (9 phút) * Gv cho hs báo cáo sỉ số Gv nêu yêu cầu kiểm tra Lớp trưởng báo cáo Hs nghe yêu cầu của gv. Gv đưa ra câu hỏi: Hs1:Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào? Hs2:Cho tam giác ABC hãy vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC? Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm - Học sinh trả lời Hs1: - Hs2: Thực hiện vẽ.. Hình vẽ đường trón ngoại tiếp tam giác. Hoạt động 2 : Bài mới : ( 30 phút ) Bài tập 3 trang 100 SGK: Gv cho một hs đọc đề bài. ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC thì ta có được điều gì? AO là đường gì của ABC OA = ? Vì sao? ?. ABC là tam giác gì? Vuông tại đâu? Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài. Giáo viên nhận xét đánh giá. Sau đó giáo viên treo bảng phụ bài tập giải sẵn Một hs đọc to đề bài. - Học sinh tra lời - OA=OB=OC . - OA= - 90o. - ABC vuông tại A. - Học sinh nhận xét Hs quan sát và đối chiếu- ghi nhận lại Bài 3(b)/100 SGK. Chứng minh định lý sau: Nếu một tam giúac có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông. GIẢI Ta có:ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC. OA=OB=OC OA= ABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC 90o. ABC vuông tại A. Bài tập 1 trang 99 SGK - Bài 6/100 SGK Gv cho một hs đọc đề bài. Gv: Em nào cho biết tính chất về đường chéo của hình chữ nhật? Yêu cầu hs vẽ hình. Vậy ta có được những gì? A,B,C,D nằm ở vị trí nào? Gọi 1 học sinh lên bảng trình bài bài. Sau đó giáo viên nhận xét đánh giá. Gv nêu bài giải lên bảng Bài 6/100 SGK Gv đưa bảng phụ vẽ hình 58, 59 sẵn lên bảng. Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Giáo viên cho học sinh thực hiện bài 7/101 SGK theo nhóm. Thời gian xong gv cho 1 hs lên nối . Giáo viên nhận xét đánh giá các nhóm thực hiện như thế nào? Sau đó giáo viên chốt lại các ý đúng. * Một hs đọc to đề bài. - Học sinh: Đường chéo của hình chữ nhạt cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 12cm Hs vẽ hình. Có OA=OB=OC=OD Hs thực hiện. - Học sinh nhận xét Hs ghi nhận. Học sinh nhận xét Học sinh trả lời Hs thảo luận nhóm thời gian 3 phút. Sau đó nêu kết quả lên bảng (1) Tập hợp các điểm có khoảng cách đến điểm A cố định bằng 2 cm. (2) Đường tròn tâm A bán kính 2 cm gồm tất cả những điểm. (3) Hình trónm tâm A bán kính 2cm gồm tất cả những điểm. Các nhóm nhận xét kết quả. Bài 1/99 SGK. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12 cm, BC = 5cm. Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D thuộc cùng một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó. GIẢI Có OA=OB=OC=OD(Tính chất hình chữ nhật) A,B,C,D (O;OA) Bài 6/100 SGK Có tâm đối xứng và trực đối xứng. Có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng. Bài 7/101 SGK (4) Là đường tròn tâm A bán kính 2cm (5) Có khoảng cách đến điểm A nhỏ hơn hoặc bằng 2 cm (6) Có khoảng cách đến điểm A bằng 2 cm (7) Có khoảng cách đến điểm A lớn hơn 2 cm với (4) với (6) Với (5) Gọi 1 học sinh đọc đề bài/ Giáo viên vẽ hình dựng tạm, yêu cầu học sinh phân tích để tìm ra cách xác định tâm O. - Học sinh quan sát trả lời - Học sinh thực hiện - Có OB=OC=R O trung trực BC. Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC Bài 8/101 SGK. Có OB=OC=R O trung trực BC. Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC. Hoạt động 3 : Củng cố : ( 5 phút ) Gv cho hs trả lời theo hệ thống câu hỏi: (treo lên bảng phụ) Hs cả lớp quan sát và cùng trả lời. + Nêu định nghĩa đường tròn. Lên xác định tâm A và vẽ đường tròn có bán kính AB = 4cm. Vẽ đường tròn tâm B đường kính CD = 8 cm. + Cho biết tâm đối xứng là gì, trục đối xứng là gì? nêu ví dụ? Hoạt động 4 : Dặn dò : ( 1 phút ) Học thuộc phần lý thuyết vừa nêu. Làm bài tập 8, 9 trang 101 SGK. Đọc phần “ có thể em chưa biết” SGK trang 102 Soạn trước bài “ Dường kính và dây của đường tròn” Gv nhận xét ưu điểm hạn chế tiết học. Hs ghi nhận. Hs ghi nhận.

File đính kèm:

  • doctuan 11 tiet 21.hh.doc