1.Kiến thức :HS được rèn luyện kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn .
2.Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng chứng minh,giải bài tập dựng tiếp tuyến
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
====================================================================
Ngày soạn: 21/10/12 Ngày dạy: 24/10/12
Tuần 14.
Tiết 27
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :HS được rèn luyện kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn .
2.Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng chứng minh,giải bài tập dựng tiếp tuyến
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
II.Chuẩn bị :
-GV : Thước thẳng ,com pa, phấn màu ,eke.
-HS : Thước thẳng ,compa, eke.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức lớp.
B. Kiểm tra bài cũ:
?.1Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
?.2 Giải bài tập 22.tr111sgk.
Trả lời: ?.1sgk.tr 110.
?.2: Bài tập 22
-Tâm O là giao điểm của đường vuông góc
.C .Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV yêu cầu h/s đọc đề ,vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.
- Gọi H là giao điểm của AB và OC.
- Để chứng minh CB là tiếp tuyến của (O) ta làm điều gì?
- HS: tại B Hay
- Để chứng minh ta chứng minh điều gì?
- HS: c/m CBO = CAO
- Hãy c/m CBO = CAO.
- HS: Tam giác ABC cân tại O đường cao OH đồng thời là phân giác
CBO = CAO(c.g.c)
- TừCBO = CAO ta suy ra được điều gì .Tại sao?
- HS :( Do CA là tiếp tuyến của (o) nên CA OA= 90o )
? = 90o suy ra được điều gì.
- HS: CBOB tại B. Hay CB là tiếp tuyến của (O).
- GV yêu cầu h/s đọc đề ,vẽ hình, ghi giả thiết , kết luận của bài toán .
- Hai đường chéo của tứ giác OCAB có đặc điểm gì?
- HS: MO = MA(gt)
MB = MC(do BCOA tại M)
- Từ khẳng định trên suy ra tứ giác OCAB là hình gì?
- HS: hình thoi( tứ giác có 2 đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường )
- BE là gì của (O) ?
- HS : BE=BO.tan
- GV :OB đã biết R .
- Hãy nêu cách tính ?
- HS: ABC đều =60o .
- Em nào có thể phát triển thêm câu hỏi của bài tập này ?
- HS: Hãy chứng minh EC là tiếp tuyến của (O)?
- Giải tương tự bài 24
Bài tập 24 tr 111.sgk
Chứng minh:
Gọi H là giao điểm của OB và OC ta có ABC cân tại O
nên OA = OB
( đường cao OH đồng thời là phân giác)
CBO = CAO(c.g.c)
=
Ta lại có CA OA tại A(tính chất tiếp tuyến)
=90o =90o CB CO tại B
Vậy CB là tiếp tuyến của (O)
Bài tập 25 tr 112 SGK.
Ta có :BCOA tại M(gt)
Suy ra : MB = MC
(định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)
Ta lại có :MO = MA( gt)
Vậy : Tứ giác OCAB là hình thoi.
b) Ta có BEOB taị B (tính chất tiếp tuyến)
Suy ra : OBE vuông tại B
BE=OB.tan .
Ta lại có : AOB đều (do OA = OB = AB = R)
= 60o
Vậy BE=R.tan60o =
c) Ta có : OCE=OBE(c.g.c)
CEOC tại C
Vậy :CE là tiếp tuyến của (O)
D .Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến .
- Xem kĩ các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 46,47 sách bài tập.
Ngày soạn: 22/10/12 Ngày dạy: 28/10/12
Tuần 15.
Tiết 28.
§6. TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS nắm được tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam gíac ngoại tiếp đường tròn, hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác.
2.Kĩ năng: HS biết vẽ đường tròn nội tiếp 1 tam giác cho trước .Biết vận dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
HS biết tìm tâm của một vật hình tròn bằng « thước phân giác »
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
II.Chuẩn bị :
- GV : Thước thẳng , compa, eke,phấn màu , thước phân giác
- HS : Thước kẻ , compa, eke.
III. Các hoạt động dạy học:
A Ổn định tổ chức lớp:
B Kiểm tra bài cũ:
1/ Phát biểu định lí, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
2/ Cho (O) và 1 điểm A ở ngoài (O).Hãy dựng tiếp tuyến AB,AC của (O)
* Trả lời:?.1 sgk tr 108-110
- Tiếp điểm B và Clà giao của (O)
- AB,AC là 2 tiếp tuyến cần dựng.
C Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV: giữ lại hình vẽ ở phần bài cũ
- Hãy so sánh tam giác ABO và ACO
- HS: tam giác vuông ABO = ACO vì có:
OB = OC = R và OA chung.
- Tam giác vuông ABO = ACO ta suy ra được điều gì?
- HS: AB = AC,
- Từ các kết quả trên em hãy nêu tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau tại một điểm .
- HS: Nêu nội dung định lí tr 114 sgk
- GV giới thiệu ứng dụng của định lí này là tìm tâm của các vật hình tròn bằng thước phân giác
HS quan sát thước phân giác mô tả cấu tạo và thực hiện ?.2
- Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác ? - - Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác được xác định như thế nào?
- Hãy thực hiện ?.3 theo nhóm.
- Để chứng minh D,E,F nằm trên (I) ta chứng minh điều gì?
- HS: ID = IE = IF.
- Làm thế nào để chứng minh: ID = IE = IF.
ID = IE vì I thuộc phân giác góc C
ID = IF vì I thuộc phân giác góc B
Suy ra: ID = IE = IF
- Giáo viên giới thiệu (I: ID) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC và tam giác ABC là tam giác ngoại tiếp đường tròn( I ).
- Vậy thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tâm của đường tròn được xác định như thế nào?
- Hãy thực hiện ?4
- Học sinh thực hiện suy luận như ?3.
- Giáo viên giới thiệu (K ,KD) là đường tròn bàng tiếp tam giác .
- Vậy thế nào là đường tròn bàng tiếp tam giác?, tâm của đường tròn bàng tiếp nằm ở vị trí nào?
* Có 3 đường tròn bàng tiếp tam giác , bàng tiếp góc A bàng tiếp góc B, bàng tiếp góc C.
I. Định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau(sgk)
AB,AB là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Ứng dụng:Đặt miếng gỗ hình tròn tiếp xúc với hai cạnh của thước .
Kẻ theo tia phân giác cua thước ta được 1 đường kính.
Xoay miếng gỗ rồi tiếp tục làm như trên ta được đường kính thứ hai.
Giao điểm của hai đường kính là tâm của miếng gỗ hình tròn .
II. Đường tròn nội tiếp tam giác(sgk).
(I; ID) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Tâm I là giao điểm của 3 đường phân giác tam giác ABC.
III. Đường tròn bàng tiếp tam giác (sgk).
(K; KD)là đường tròn bàng tiếp trong góc A của tam giác ABC
Tâm K là giao điểm 2 đường phân giác ngoài của tam giác.
D.Luyện tập củng cố:
Bài tập 26/ 115( sgk)
Hướng dẫn:
Từ gt AB,AC là hai tiếp tuyến của (O) ta suy ra được điều gì? Vì sao ?
AB = AC và góc BAO = góc CAO theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau .
Từ các kết luận trên ta suy ra được điều gì?
Tam giác BAC cân tại A nên phân giác OA đồng thời là đường cao tại I
b). Hãy nêu các cách chứng minh BD// OA?
Cách1: BD và OA cùng vuông góc vói BC
Cách 2: OI là đường trung bình tam giác BCD
E. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc bài xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm bài tập 27,28,30,31 (sgk)
File đính kèm:
- GIAO AN HH 9 Tuan 14.doc