Giáo án Hình học lớp 9 - Tuần 14 - Tiết 27, 28

I. Mục tiêu:

 Kiến thức: HS đựơc củng cố các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

 Kĩ năng: Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập về tính toán và chứng minh.

 Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác trong suy luận và chứng minh.

II. Chuẩn bị:

 GV:

 HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV.

III. Tiến trình lên lớp:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tuần 14 - Tiết 27, 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/ 11/ 2008 Tuần 14 Tiết 27 §5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN (T.T) I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS đựơc củng cố các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn - Kĩ năng: Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập về tính toán và chứng minh. - Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác trong suy luận và chứng minh. II. Chuẩn bị: - GV: - HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: (12’) Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 1 HS kiểm tra: + Phát biểu định lý dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. + Chữa bài 21/ 111 SGK. - GV gọi HS nhận xét sau đó đánh giá, cho điểm. - HS: + Phát biểu định lý dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. + Bài 21/ 111 SGK: Xét DABC ta có: BC2 = 52 = 25 AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25 Þ BC2 = AB2 + AC2 Þ DABC vuông tại A theo định lý Pytago. Þ AC ^ AB Vậy AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA). - HS nhận xét. Hoạt động 2: (15’) Áp dụng. - GV hướng dẫn HS phân tích để đi đến cách dựng như SGK. ? 2: - Muốn chứng minh AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn (O) ta cần chứng minh điều gì? - Gọi 1 HS lên bảng chứng minh, các HS khác làm vào vở. - HS theo dõi và ghi bài. - HS: Chứng minh AB ^ OB, AC ^ OC - HS: Xét DOAB ta có: MA = MO = MB (bán kính) Þ DOAB vuông tại B Þ AB ^ OB Vậy AB là tiếp tuyến của đường tròn (O). Chứng minh tương tự ta được AB cũng là tiếp tuyến của đường tròn (O). Hoạt động 3: (15’) Luyện tập. * Bài 22/ 111 SGK: - GV: Giả sử dựng được (O) thỏa mãn đề bài. - Đường tròn (O) đi qua hai điểm A, B nên (O) nằm ở đâu? - d tiếp xúc với (O) tại A nên đường thẳng d còn được gọi là gì? - Như vậy, đường thẳng d có quan hệ như thế nào với OA? - Vậy (O) nàêm ở vị trí nào? - GV gọi 3 HS lên bảng trình bày các phần: phân tích, cách dựng, chứng minh; các HS khác làm vào vở. - Gọi HS nhận xét. - HS: (O) nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. - HS: Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O). - HS: d ^ OA. - HS: O là giao điểm của đường trung trực của đoạn thẳng AB và đường vuông góc với d tại A. - HS trình bày các phần: phân tích, cách dựng, chứng minh. - HS nhận xét. Hoạt động 4: (3’) Hướng dẫn về nhà. - Nhắc lại định lý dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. - BTVN: 24/ 111 SGK. - Xem lại các bài tập đã giải. - Đọc và tìm hiểu phần “Có thể em chưa biết”. - Xem trước bài “§6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.” IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 20/ 11/ 2008 Tuần 14 Tiết 28 §6. TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau; nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn. - Kĩ năng: + Biết vẽ đường tròn nội tiếp một tam giác cho trước. Biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh. + Biết cách tìm tâm của một vài hình tròn bằng “thước phân giác” - Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận trong vẽ hình, chính xác trong suy luận. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi định lý trang 114 SGK. - HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: (12’) Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra: + Phát biểu định lý dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. + Chữa bài 24a/ 111 SGK. - GV gọi HS nhận xét sau đó đánh giá, cho điểm. - HS: + Phát biểu định lý dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. + Bài 24/ 111 SGK: Vì OA = OB (bán kính) nên DOAB cân tại O. Mà OH là đường cao nên OH cũng là đường phân giác. Do đó Þ DOAC = DOBC (c.g.c) Þ = = 900. Hay CB ^ OB Vậy CB là tiếp tuyến của (O). - HS nhận xét. Hoạt động 2: (15’) Định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau. - GV: Hai tiếp như bài trên được gọi là hai tiếp tuyến cắt nhau. Khi đó ta gọi góc ABC là góc tạo bởi hai tiếp tuyến, góc BOC là góc tại bởi hai bán kính. - Từ kết quả của bài tập trên, hãy nêu các tính chất của hai tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại B. -GV gọi HS phát biểu định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau. - HS: + A cách đều hai tiếp điểm B và C. + Tia AO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến AB và AC. + Tia OA là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính OB và OC. * Định lí: Hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì : - Điểm đó cách đều hai tiếp điểm. - Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến. - Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm. - GV cho HS tự đọc phần chứng minh định lý, gọi một số HS đứng tại chổ chứng minh lại. - Cho HS hoạt động nhóm làm ? 2: - HS: Đặt miếng gỗ hình tròn tiếp xúc với hai cạnh của thước. Kẻ theo “tia phân giác của thước” , ta vẽ được một đường kính của đường tròn . Xoay miếng gỗ rồi tiếp tục làm như trên, ta vẽ được đường kính thứ hai. Giao điểm của hai đường vừa vẽ là tâm của miếng gỗ tròn. Hoạt động 3: (10’) Đường tròn nội tiếp tam giác. - Cho HS làm ? 3 SGK: - GV giới thiệu đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn như SGK. - GV: Cho trước tam giác ABC. Hãy nêu cách xác định tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ? - HS: + I thuộc tia phân giác của góc B nên ID = IF. + I thuộc tia phân giác của góc C nên ID = IE Vậy ID = IE = IF. Do đó D, E, F nằm trên đường tròn (I ; ID). - HS: Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các tia phân giác các góc trong tam giác. Hoạt động 4: (8’) Củng cố - Dặn dò. - Phát biểu tính chất hai tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại một điểm. - Cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác. - Bài tập 28/ 116 SGK. - BTVN: 26, 27/ 115 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt của Tổ trưởng Ngày tháng 11 năm 2008 Hồ Thị Thùy Lan

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc