Giáo án Hình học lớp 9 tuần 18 tiết 34: Ôn tập chương II

ÔN TẬP CHƯƠNG II

I.MỤC TIÊU :

 Củng cố các kiến thức đã học ở chương II : các hệ thức về đường kính và dây của đường tròn, mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau., vị trí tương đối của 2 đường tròn.

II.CHUẨN BỊ :

 GV + HS : Thước thẳng, compa.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 tuần 18 tiết 34: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Tiết 34 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 34 2 TUẦN 17 Ngày Soạn: 24 / 12/07 Ngày Dạy: 26 / 12/07 ÔN TẬP CHƯƠNG II I.MỤC TIÊU : Củng cố các kiến thức đã học ở chương II : các hệ thức về đường kính và dây của đường tròn, mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau., vị trí tương đối của 2 đường tròn. II.CHUẨN BỊ : Ä GV + HS : Thước thẳng, compa. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1: ổn định vàkiểm tra kết hợp ôn lý thuyết (15 phút) 4) Nêu vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn? 5) Phát biểu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến? 6) Phát biểu tínhchất của hai tiếp tuyến cắt nhau? 7) Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn? 4)+ HS nêu 3 vị trí tương đối củađường thẳng với đường tròn. 5) 1 HS 6) 1 HS 7) 1 HS. Giáo viên Học sinh Hoạt động 2: bài tập 42 trang 128 SGK (21 phút) + MA, MB và MC là các tiếp tuyến của (O) và (O’), theo định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau, ta suy ra được điều gì ? + rMAO là r gì? + rMAO có đường cao AE nên suy ra được điều gì? Tương tự, ta có: MF.MO’ = MA2 Suy ra: ME.MO = MF.MO’. GV hướng dẫn HS cách làm. * Bài tập 42 / SGK + HS vẽ hình, ghi GT, KL. + MO AB MO’ AC + rMAO là r vuông , AE MO suy ra : ME.MO = MA2 + HS tiếp tục làm câu c, d. a) Do MA, MB và MC là các tiếp tuyến của (O) và (O’) nên : MO AB ; MO’ AC (1) (định lí) Mặt khác, xét rABC có MA = nên suy ra rABC vuông tại A => BÂC = 900 (2) Từ (1) và (2) suy ra AEMF là hình chữ nhật. b) rMAO vuông tại A, AE MO nên: ME.MO = MA2 Tương tự, ta có: MF.MO’ = MA2 Suy ra : ME.MO = MF.MO’ c) Ta có MA = MB = MC nên đường tròn đường kính BC có tâm M và bán kính MA; OO’ MA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M ; MA). d) Gọi I là trung điểm của OO’, khi đó I là tâm của đường tròn đường kính OO’, IM là bán kính (rMOO’ là r vuông tại M) IM là đường trung bình của hình thang BCOO’ => IM // OB // O’C (3) Mà OB BC (4) (3) và (4) => IM BC => BC làtiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’. *Hoạt động 3¨Củng cố (7phút) Học sinh nhắc lại vị trí tương đối đường tròn với đường tròn *Hoạt động 4: về nhà ( 2 phút) Xem lại các định nghĩa, định lí đã học từ đầu năm đến nay. Làm tiếp các bài tập còn lại. Xem bài kĩ để thi học kì.

File đính kèm:

  • doctuan 18 tiet 34.hh.doc