§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp học sinh: Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp để chứng minh các tứ giác nội tiếp.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày thành thạo bài toán chứng tứ giác nội tiếp.
* Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình và chứng minh.
II.Chuẩn bị:
Gv: Compa, thước thẳng, bảng phụ, bảng nhóm.
Hs: Thước thẳng, compa.
III. Hoạt động dạy và học:
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 tuần 26 tiết 49: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Tiết 49 Ngày soạn: 01/03/2009
Ngày dạy: 04/03/2009
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp học sinh: Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp để chứng minh các tứ giác nội tiếp.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày thành thạo bài toán chứng tứ giác nội tiếp.
* Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình và chứng minh.
II.Chuẩn bị:
Gv: Compa, thước thẳng, bảng phụ, bảng nhóm.
Hs: Thước thẳng, compa.
III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
v Hoạt động 1: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ (10phút)
Gv nêu yêu cầu báo cáo sĩ số?
Gv nêu câu hỏi: Chứng minh định lí “Trong tứ giác nội tiếp tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800”
Gv nhận xét và cho điểm
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Một em lên bảng trình bày theo yêu cầu của gv:
Chứng minh:
Ta có:
Chứng minh định lí “Trong tứ giác nội tiếp tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800”
Ta có:
v Hoạt động 2: Luyện tập (33phút)
* Hđ 2.1: Luyện tập bài 57 trang 89 SGK (9phút)
Gọi một học sinh đọc đề và vẽ hình bài tập 57 trang 89 SGK.
Một học sinh đọc đề và thực hiện vẽ hình bài tập 57 trang 89 SGK.
Bài 57 trang 89 SGK
Gv đặt câu hỏi gợi ý:
Nhìn hình vẽ hãy cho biết các góc có đặc điểm gì chung?
Hãy so sánh số đo của chúng?
GV gọi một học sinh lên bảng trình bày
Hs: Cùng chắn cung
Các góc cùng chắn cung nên (theo hệ quả các góc nội tiếp cùng chắn một cung)
* Hđ 2.2: Luyện tập bài 58 trang 90 SGK (8phút)
GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình bài tập 58 trang 90 SGK. Yêu cầu học sinh đó nhìn hình vẽ đọc lại đề bài.
Quan sát hình hãy cho biết là góc gì? Vì sao? Từ đó suy ra BM là gì của rSAB?
Tương tự AN có là đường cao của rSAB? Vì sao?
Suy ra điểm H là gì của tam giác rSAB?
Gv cho hs giải trong ít phút sau đó lên bảng trình bày.
Gv treo bảng phụ bài giải hoàn chỉnh cho hs quan sát sửa chữa.
Hs thực hiện:
Hs:
= 900. Vì là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn.
BM là đường cao của rSAB.
Hs: Có.
Vì là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
Hs: Điểm H là trực tâm
Hs trình bày.
Hs ghi nhận.
Bài 58 trang 90 SGK
Chứng minh
Ta có là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên = 900 hay suy ra BM là đường cao của rSAB.
Tương tự ta có = 900 hay AN là đường cao của rSAB.
Vì H là giao điểm của AN và BM nên H là trực tâm do đó
* Hđ 2.3: Luyện tập bài 59 trang 90 SGK (8phút)
GV gọi học sinh lên bảng vẽ hình và yêu cầu nhìn hình vẽ đọc lại đề bài.
Hãy nối B với A, D, C. Tính số đo góc ? Suy ra là góc gì?
Kết luận gì về ba điểm C, B, D?
Học sinh thực hiện theo
hay là góc bẹt.
- Ba điểm thẳng hàng
Bài 59 trang 90 SGK
Nối B với các điểm A, D, C. khi đó ta có:
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O)
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O')
Gv cho hs giải trong ít phút sau đó lên bảng trình bày.
Gv treo bảng phụ bài giải hoàn chỉnh cho hs quan sát sửa chữa.
Hs trình bày.
Hs ghi nhận.
Suy ra: hay là góc bẹt.
Vậy ba điểm C, B, D là ba điểm thẳng hàng.
* Hđ 2.4: Luyện tập bài 60 trang 90 SGK (8phút)
Gọi học sinh vẽ hình bài tập 60 trang 90 SGK.
Chứng minh AM là đường cao của tam gíc ABC? Suy ra hệ thức liên hệ giữa AM, MC, MB?
Gv nhận xét sửa chữa.
Học sinh thực hiện theo
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O) hay AM là đường cao của tam giác ABC vuông tại A.
Bài 60 trang 90 SGK
Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O) hay AM là đường cao của tam giác ABC vuông tại A.
Áp dụng hệ thức liên hệ đường cao và hình chiếu ta có: AM2 = MC.MB
v Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Gv treo bảng phụ với nội dung yêu cầu – Hs ghi nhận:
Bài tập về nhà: 58, 59, 60 trang 67 SBT
Chuẩn bị bài mới “Đường tròn ngoại tiếp, Đường tròn nội tiếp”.
v Gv nhận xét tiết học: Đánh giá ưu điểm – Hạn chế của tiết học.
File đính kèm:
- tuan 26 tiet 49.hh.doc