I. Mục tiêu
- Củng cố và tập hợp lại các kiến thức đã học trong chương III . Khắc sâu các khái niệm về góc với đường tròn và các định lý , hệ quả liên hệ để áp dụng vào bài chứng minh .
- Rèn kỹ năng vẽ các góc với đường tròn , tính toán số đo các góc dựa vào số đo cung tròn .
- Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh.
II. Chuẩn bị
1. Thày : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , bảng phụ tóm tắt các khái niệm đã học ( sgk - 101 )
2. Trò : - Ôn tập lại các kiến thức đã học theo phần câu hỏi trong sgk - 100 ; 101 . Làm bài tập trong sgk - phần ôn tập chương III .
III. Phương pháp dạy học.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tuần 28 - Tiết 55, 56, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 55 Soạn :
Giảng:
Tên bài : Ôn tập chương III
I. Mục tiêu
- Củng cố và tập hợp lại các kiến thức đã học trong chương III . Khắc sâu các khái niệm về góc với đường tròn và các định lý , hệ quả liên hệ để áp dụng vào bài chứng minh .
- Rèn kỹ năng vẽ các góc với đường tròn , tính toán số đo các góc dựa vào số đo cung tròn .
- Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh.
II. Chuẩn bị
1. Thày : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , bảng phụ tóm tắt các khái niệm đã học ( sgk - 101 )
2. Trò : - Ôn tập lại các kiến thức đã học theo phần câu hỏi trong sgk - 100 ; 101 . Làm bài tập trong sgk - phần ôn tập chương III .
III. Phương pháp dạy học.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
- Nêu các góc liên quan với đường tròn đã học. Viết công thức tính số đo các góc đó theo số đo của cung bị chắn .
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Ôn tập các khái niệm (10’)
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk sau đó tóm tắt các khái niệm bằng bảng phụ .
- HS quan sát theo dõi và tự ôn lại kiến thức .
- GV cho HS đọc phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ trong sgk - 101- 103 để ôn lại các kiến thức đã học trong chương III.
- GV ra bài tập 88 ( sgk - 103 ) yêu cầu HS quan sát hình vẽ sgk - trả lời câu hỏi .
- GV ra tiếp bài tập 89 ( sgk ) yêu cầu HS vẽ hình và áp dụng công thức tính số đo các góc đó theo số đo cung bị chắn .
- HS lên bảng làm bài . GV nhận xét cho điểm .
1. Các kiến thức cần nhớ
a) Các định nghĩa ( ý 1 đ ý 5 ) ( sgk - 101 )
b) Các định lý ( ý 1 đ ý 16 ) ( sgk - 102 )
2. Bài tập củng cố khái niệm
- Bài tập 88 ( sgk - 103 )
+ Góc trên hình 66 a - là góc ở tâm .
+ Góc trên hình 66b - là góc nội tiếp.
+ Gópc trên hình 66c - là góc tạo bởi tia t2 và dây cung .
+ Góc trên hình 66d - là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
+ Góc trên hình 66 e - là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
* Bài tập 89 ( sgk - 104 )
a) ( góc ở tâm )
b)
c)
d)
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 95 ( sgk - 105 ) (10’)
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình bài toán .
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- hãy nêu cách chứng minh CD = CE ?
Gợi ý : H là điểm gì của D ABC đ các góc nào là những góc có cạnh tương ứng vuông góc .
đ So sánh hai góc DAC và góc EBC đ so sánh hai cung CD và CE đ so sánh dây CD và CE .
- Theo cmt ta có các cung nào bằng nhau ? suy ra các góc nội tiếp nào bằng nhau ?
- DBDH có đường cao là đường gì ? suy ra D BDH là ta giác gì ?
- DBHC và DBDC có những yếu tố nào bằng nhau ?
Chứng minh
a) Theo ( gt ) có AH ^ BC ; BH ^ AC
đ H là trực tâm của D ABC
đ CH ^ AB .
đ (góc có cạnh
tương ứng vuông góc )
đ (hai góc nội tiếp bằng
nhau chắn hai cung bằng nhau)
đ CD = CE (hai cung bằng nhau
căng hai dây bằng nhau) ( đcpcm )
b) Theo cmt ta có đ (hai góc nội tiếp cùng chắn hai cung bằng nhau )
Mà BC ^ HD đD BHD có phân giác của góc HBD cũng là đường cao đ D BHD cân tại B ( đcpcm )
c) Xét D BCH và D BCD có : BH = BD (vì D BHD cân tại B )
BC chung ; ( cmt)
đ D CBH = DCBD ( c.g.c) đ CD = CH ( đcpcm )
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 97 ( sgk - 105 ) (12’)
- GV ra bài tập yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL vào vở . GV vẽ hình lên bảng sau đó cho HS suy nghĩ tìm cách chứng minh .
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Hãy nêu cách chứng minh một tứ giác nội tiếp .
- Có nhận xét gì về góc A và góc D của tứ giác ABCD ?
- Theo quỹ tích cung chứa góc đ điểm A , D thuộc đường tròn nào ? Hãy tìm tâm và bán kính của đường tròn đó ?
- Vậy tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn nào ?
- Tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn (I) đ các góc nội tiếp nào bằng nhau ?
- Nêu cách chứng minh CA là phân giác của góc SCB .
- HS nêu cách chứng minh sau đó GV nhận xét và chứng minh chi tiết lên bảng .
+ Gợi ý : Tính góc SCA ; ADB và ACB sau đó so sánh rồi nhận xét và kết luận .
C
Chứng minh
a) Theo ( gt) ta có :
đ Theo quỹ tích cung chứa góc
O
ta có A ẻ ( I ; ) ( 1)
S
D
M
Lại có D ẻ ( O ; )
đ (góc
nội A
B
tiếp chắn nửa đường tròn (O))
đ Theo quỹ tích cung chứa góc ta có : D ẻ ( I ; ( 2)
Từ (1) và (2) suy ra A ; D ; B ; C ẻ( I ; ) Hay tứ giác ABCD nội tiếp trong ( I ; ) .
b) Theo cmt ta có tứ giác ABCD nội tiếp trong ( I ; ) đ ( hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD của (I) )
( đcpcm )
c) Vì tứ giác ABCD nội tiếp trong (I) ( cmt )
đ ( 4) ( Hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của (I) )
Lại có ( góc có đỉnh ở bên trong (O) )
( góc nội tiếp của (O))
đ ( 3)
Từ ( 3) và (4) đ CA là phân giác của góc SCB
4. Củng cố - Hướng dẫn ( 7’)
a) Củng cố :
- Nêu các góc đã học liên quan đến đường tròn và số đo của nó với số đo của cung tròn bị chắn .
- Khi nào một tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn.
- Vẽ hình , ghi GT , KL của bài tập 96 ( sgk - 105 ) sau đó nêu cách chứng minh .
a) Chứng minh OM ^ BC (DOBC cân tại O có OM là phân giác vì MB bằng MC )
đ OM đi qua trung điểm của BC ( tính chất đường kình và dây )
b ) OM ^ BC ( cmt ) Ah ^ BC ( gt ) đ OM // AH đ HAM = OMA (so le trong)
D OAM cân tại O đ hai góc ở đáy bằng nhau đ OMA = OAM
Từ đó suy ra AM là phân giác của góc OAH
b) Hướng dẫn
- Học thuộc các định nghĩa , định lý ở phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ .
- Xem lại các bài tập đã chữa, chứng minh và làm lại để nắm được cách làm bài .
- Giải bài tập 96 ( sgk - 105 ) theo gợi ý ở trên. BT 98 (sgk - 105) áp dụng quỹ tích cung chứa góc
- BT 90 , 91 ; 92 ; 93 ; 94 ( sgk ) - Theo công thức tính độ dài đường tròn , cung tròn và diện tích hình tròn , quạt tròn .
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
Tiết : 56 Soạn :
Giảng:
Tên bài : ôn tập chương III
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố cho học sinh các khái niệm về đường tròn nội tiếp , đường tròn ngoại tiếp và công thức tính bán kính , độ dài đường tròn , cung tròn , diện tích hình tròn , quạt tròn .
- Rèn kỹ năng vẽ hình , áp dụng công thức tính toán .
- Rèn kỹ năng vận dụng công thức vào các bài toán thực tế .
II. Chuẩn bị
1. Thày : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , bảng phụ ghi các công thức tính độ dài và diện tích của hình tròn . Bảng phụ vẽ hình 69 ; 70 ; 71 ( sgk - 104 )
2. Trò : - Xem lại và nắm chắc các công thức tính độ dài đường tròn , độ dài cung tròn . Diện tích hình tròn , quạt tròn . Giải bàit ập về nhà .
III. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
- Viết công thức tính độ dài đường tròn , cung tròn . Diện tích hình tròn , hình quạt tròn .
- Giải bài tập 91 ( sgk - 104 ) - 1 HS lên bảng làm bài . GVnhận xét và chữa bài
a) sđ
b) ( cm )
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết (7’)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 18 , 19 ( sgk - 101 ) sau đó viết công thức tính độ dài cung và diện tích hình quạt tròn .
- GV cho HS ôn tập lại các kiến thức thông qua phần tóm tắt kiến thức cơ bản trong sgk - 103 ( ý 17 , 18 , 19 )
* Công thức tính chu vi và độ dài đường tròn
C = 2p R = dp ;
* Công thức tích diện tích hình tròn , quạt tròn :
S = pR2 ; Sq =
* Hoạt động 2 :Bài tập 90 ( sgk - 104 ) (8’)
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán .
- Nêu yêu cầu của bài ?
- đường tròn ngoại tiếp hình vuông đ bán kính bằng nửa độ dài đoạn nào ? vậy ta có thể tính như thế nào ?
- HS thảo luận sau đó nêu cách tính . GV chốt lại cách làm sau đó gọi HS lên bnảg trình bày lời giải .
- GV nhận xét bài sau đó chữa lại và chốt cách làm .
a) Vẽ hình vuông ABCD cạnh 4 cm
( HS vẽ - GV vẽ lên bảng )
b) Ta có hình vuông ABCD nội
tiếp trong (O ; R )
đ O là giao điểm của AC và BD
đ OA = OB = OC = OD = R
Xét D vuông OAB có :
OA2 + OB2 = AB2
đ 2 R2 = 42 đ 2R2 = 16
đ R = ( cm )
c) Lại có hình vuông ABCD ngoại tiếp (O ; r )
đ 2r = AB đ r = 2 cm .
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 92 ( sgk - 104 ) (8’)
- GV ra bài tập yêu cầu HS vẽ hình vào vở . GV treo bảng phụ vẽ hình 69 ; 70 ; 71 ( sgk ) yêu cầu HS tinhd diện tích các hình có gạch sọc ở từng hình vẽ .
- HS nhận xét các hình có gạch sọc và nêu công thức tính diện tích hình tương ứng .
- Hình 69 ( sgk ) : Diện tích hình vành khăn được tính như thế nào ? Ta phải tích diện tích các hình nào ?
Gợi ý : Tìm hiệu diện tích đường tròn lớn và đường tròn nhỏ .
- Hình 70 ( sgk ) diện tích phần gạch sọc được tính như thế nào ? hãy nêu cách tính ?
Gợi ý : tính hiệu diện tích hình quạt lớn và diện tích hình quạt nhỏ .
- GV cho HS làm .
- Hình 71 ( sgk ) Diện tích phần gạch sọc bằng hiệu những diện tích nào ?
a) Hình 69 ( sgk - 104 )
Ta có SGS = S (O ; R ) - S( O ; r)
đ SGS = p R2 - p r2
= p ( R - r )
= 3,14 ( 1,5 - 1 )
đ SGS = 3,14 . 0,5 = 1,57 (cm2)
b) Hình 70 ( sgk - 104 )
( hình vẽ sgk )
Ta có : SGS = Sq(R) - S q(r)
đ S GS =
đ SGS = ( cm 2 )
c) Hình 71 ( sgk - 104 ) ( hình vẽ sgk + bảng phụ )
Ta có : SGS = S Hv - S ( o ; 1,5 cm )
đ SGS = ( cm2 )
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 93 ( sgk ) - ( 9’)
- GV ra bài tập 93 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài sau đó suy nghĩ tìm lời giải ?
- Nêu cách giải bài toán trên ?
- Để biết bánh xe B quay bao nhiêu vòng khi bánh xe C quay 60 vòng đ ta làm thế nào ? cần tìm yếu tố gì ?
- Hãy tính quãng đường chuyển động của mỗi bánh xe và chu vi của mỗi bánh xe đ số vòng quay của từng bánh xe .
- GV cho HS làm bài sau đó lên bnảg trình bày lời giải . GV nhận xét chữa bài và chốt lại cách làm .
a) Chu vi của bánh xe C là: áp dụng ct C = 2pR
đ C = 2.3,14. 1 = 6,28 ( cm)
Do bánh xe C có 20 răng đ Khoảng cách giữa các răng là : h = 6,28 : 20 = 0,314 cm .
Do bánh xe B có 40 răng đ Chu vi bánh xe B là :
CB = 0,314 . 40 = 12,56 cm .
- Khi bánh xe C quay được 60 vòng đ quãng đường C chuyển động được là : 6,28 . 60 = 376, 8 cm . Lúc đó quãng được bánh xe B chuyển động được cũng là 376,8 cm đ bánh xe B quay được số vòng là :
NB = 376,8 : 12,56 = 30 ( vòng )
b) Chu vi của bánh xe A là: CA = 0,314. 60 = 18,84 cm
Quãng đường bánh xe A chuyển động được khi quay 80 vòng là : 18,84 . 80 = 1507,2 cm
Vậy số vòng bánh xe B quay được là :
n = 1507,2 : 12,56 = 120 ( vòng )
c) áp dụng công thức C = 2pR đ R =
đ Bán kính của bánh xe A là RA = ( cm )
đ Bán kính của bánh xe B là : RB = ( cm )
4. Củng cố - Hướng dẫn ( 7’)
a) Củng cố :
- Nêu các công thức tính độ dài đường tròn , cung tròn. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn .
- GV teo bảng phụ vẽ hình 72 (sgk) yêu cầu HS làm bài tập 94 (Hoạt động nhóm - 4 nhóm)
- GV thu phiếu học tập nhận xét kết quả từng nhóm . Gọi 1 HS đại diện lên bảng làm vào bảng phụ : a) Đúng vì diện tích bằng nửa diện tích của tổng số .
b) Đúng vì diện tích bằng 1/3 diện tích tổng .
c) Số học sinh nội trú chiếm 1/6 tổng số đ chiếm 16,7 %
d) Tổng số học sinh cả trường là 1800 học sinh đ số học sinh bán trú là : 1800 : 3 = 600 học sinh
- Số học sinh ngoại trú là : 1800 : 2 = 900 học sinh .
- Số học sinh nội trú là : 1800 : 6 = 300 học sinh
b) Hướng dẫn
- Xem lại các bài tập đã chữa . Học thuộc các công thức và khái niệm .
- Giải tiếp các bài tập còn lại trong sgk - 104 - 105 .
- BT 91 ( sgk ) - áp dụng công thức tính diện tích quạt tròn và độ dài cung tròn để tính . Tính diện tích hình tròn sau đó tìm hiệu diện tích hình tròn và diện tích quạt AOB để tính diện tích quạt OAqB
- BT 94 ( sgk ) - làm lại vào vở như phần củng cố .
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
File đính kèm:
- Tuan 28 ( HH ).doc