I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - HS hiểu cấu tạo bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
- Thấy được tính đồng biến của Sin và tg, tính nghịch biến của cos và cotg ( khi tăng từ 00 900).
- KT trọng tâm: Cấu tạo bảng lượng giác.
2.Kỹ năng: Có kỹ năng tra bảng số để tìm các tỉ số lượng giác và ngược lại.
3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
* GV:_Bảng số với 4 chữ số thập phân (V. M. Brađixơ)
_ Bảng phụ, MTBT
* HS:_ Ôn lại các CT, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
_Bảng số với 4 chữ số thập phân
_MTBT
III. Hoạt động dạy học:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tuần 6 - Tiết 8: Bảng lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết CT 8
§3. BẢNG LƯỢNG GIÁC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - HS hiểu cấu tạo bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
- Thấy được tính đồng biến của Sin và tg, tính nghịch biến của cos và cotg ( khi tăng từ 00 900).
- KT trọng tâm: Cấu tạo bảng lượng giác.
2.Kỹ năng: Có kỹ năng tra bảng số để tìm các tỉ số lượng giác và ngược lại.
3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
* GV:_Bảng số với 4 chữ số thập phân (V. M. Brađixơ)
_ Bảng phụ, MTBT
* HS:_ Ôn lại các CT, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
_Bảng số với 4 chữ số thập phân
_MTBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút)
_Nêu yêu cầu kiểm tra
* Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
* Vẽ tam giác vuông ABC có A =900
B =a, C = b.
Nêu hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc a và
giác của góc nhọn a và b.
_Gọi HS trình bày
_Gọi HS nhận xét
_Nhận xét – Ghi điểm
_HS chú ý yêu cầu kiểm tra
_HS chuẩn bị câu trả lời
_HS trình bày
_HS nhận xét
* Định lí: Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia
sin a = = cos b
cos a = = sin b
tg a = = cotg b
cotg a = = tg b
Hoạt động 2: Cấu tạo của bảng lượng giác (5 phút)
_Giới thiệu: Bảng lượng giác bao gồm bảng VIII, IX, X (từ tr 52 đến tr 58) của cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân”
Để lập bảng người ta sử dụng t/c tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
_Tại sao bảng sin và cosin, tang và cotangđược ghép cùng một bảng ?
* Bảng VIII: Bảng sin và cosin
_Cho HS đọc tr 78 SGK
* Bảng XI và X: Bảng tang và cotang
_Cho HS đọc tiếptr 78 SGK
_Quan sát bảng trên em có nhận xét gì khi góc a tăng từ 00 đến 900 ?
_HS: Vì với hai góc nhọn a và b phụ nhau thì:
sin a = cos b, cos a = sin b
tg a = cotg b, cotg a = tg b
_HS: Đọc bảng VIII tr 78 SGK
_HS: Đọc bảng XI và X tr 78
SGK
_HS: Khi góc a tăng từ 00 đến 900 thì:
sin a và tg a tăng
cos a và cotg a giảm
1. Cấu tạo của bảng lượng giác
Nếu hai góc nhọn a và b phụ nhau (a + b = 900) thì
sin a = cos b, cos a = sin b
tg a = cotg b, cotg a = tg b
* Nhận xét: Khi góc a tăng từ 00 đến 900 thì sin a và tg a tăng còn cos a và cotg a giảm.
Hoạt động 3: Cách dùng bảng (28 phút)
* Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước
_Cho HS đọc tr 78-79 SGK
_Để tra bảng VIII và bảng IX ta cần thực hiện mấy bước ?
_Tìm sin 460 12’
Hướng dẫn HS
_Tìm cos 320 14’
Hướng dẫn HS
_Tìm tg 520 18’
Hướng dẫn HS
_Y/C HS làm ?1 tr 80 SGK
_Tìm cotg 80 32’
_Y/C HS làm ?2 tr 80 SGK
_Y/C HS d0ọc chú ý tr 80 SGK
* Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng MTBT
_Tìm sin 250 13’
Dùng máy tính casio fx 220 hoặc fx 500 A
_Hướng dẫn HS bấm máy
Khi màn hình hiện số 0,4261 nghĩa là sin 250 13’ 0,4261
_Tìm cos 520 54’(bằng máy tính)
_Y/C HS kiểm tra lại bằng bảng số
_HS đọc SGK
_HS trả lời
_HS tra bảng dưới sự hướng dẫn của gv
_HS tra bảng VIII
_HS nêu cách tra bảng và đọc kết quả cotg 470 24’ 0,9195
-HS tra bảng
_HS tra bảng
HS đọc kết quả
_Một HS đọc chú ý
_HS dùng MTBT bấm theo sự hướng dẫn của gv
_HS bấm
Màn hình hiện số 0,6032
Vậy cos 520 54’0,6032
2. Cách dùng bảng
a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước
Bước 1:
Bước 2: (SGK tr 78-79)
Bước 3:
VD1: (tr 79 SGK)
sin 460 12’ 0,7218
VD2: (tr 79 SGK)
cos 320 14’
= cos (330 12’ + 2’)
0,8368 – 0,0003 = 0,8365
VD3: (tr 79 SGK)
tg 520 18’ 1,2938
?1.
cotg 470 24’ 0,9195
VD4: (tr 79 SGK)
cotg 80 32’6,665
?2.
tg 820 13’7,316
* Chú ý: (tr 80 SGK)
b) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng MTBT
VD1: Tìm sin 250 13’
sin 250 13’ 0,4261
VD2: Tìm cos 520 54’
cos 520 54’0,6032
Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)
_Sử dụng bảng số hoặc MTBT để tìm tỉ số lượng giác của các góc nhọn (lấy 4 chữ số thập phân)
a) sin 700 13’
b) cos 250 32’
c) tg 430 10’
d) cotg 320 15’
e) So sánh sin 200 và sin 700
_HS sử dụng bảng (hoặc MTBT)
_HS cho biết kết quả
0,9410
0,9023
0,9380
1,5849
_HS: sin 200 < sin 700
vì 200 < 700
a) sin 700 13’0,9410
b) cos 250 32’0,9023
c) tg 430 10’0,9380
d) cotg 320 15’1,5849
e) So sánh sin 200 và sin 700
sin 200 < sin 700
vì 200 < 700
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
_ Làm bài tập 18 tr 83 SGK
_ Hãy tự lấy VD về số đo góc a rồi dùng bảng số hoặc MTCT tính các tỉ số
lượng giác của góc đó.
Nhóm 2 : tg a . cotg a = 1
sin2 a + cos2 a = 1
_ Y/C HS làm bài 15 tr 77 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ)
_ Góc B và C là hai góc ntn ?
_ Biết cos B = 0,8 ta suy ra được tỉ số lượng giác của góc C ?
_ Dựa vào CT nào tính được cos C ?
_ Tính tg C, cotg C ?
_ Y/C HS làm bài 16 tr 77 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
_ Gọi x là cạnh đối diện góc 600, cạnh huyền có độ dài là 8. Vậy ta xét tỉ số lượng giác nào của góc 600 ?
_ Y/C HS làm bài 17 tr 77 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
_ Hãy nêu cách tính x ?
=>
sin2 a + cos2 a
=
= 1
_HS: Hai góc B và C là hai góc phụ nhau
Vậy sin C = cos B = 0,8
Ta có sin2 C + cos2 C = 1
=> cos2 C = 1 - sin2 C
cos2 C = 1 – 0,82
cos2 C = 0,36 => cos C = 0,6
_HS: Gọi x là cạnh đối diện góc 600
Ta có
Suy ra
_HS: Tam giác AHB có HÂ = 900 và BÂ = 450 => D AHB vuông cân
Vậy AH = HB = 20
Xét tam giác vuông AHC có :
AC2 = AH2 + HC2 (Pytago)
x2 = 202 + 212
=> x =
=>
sin2 a + cos2 a
=
= 1
Bài tập 15 tr 77 SGK:
Hai góc B và C là hai góc phụ nhau nên sin C = cos B = 0,8
Ta có sin2 C + cos2 C = 1
=> cos2 C = 1 - sin2 C
cos2 C = 1 – 0,82
cos2 C = 0,36 => cos C = 0,6
Bài tập 16 tr 77 SGK:
Gọi x là cạnh đối diện góc 600
Ta có
Suy ra
Bài tập 17 tr 77 SGK:
Tam giác AHB có HÂ = 900 và BÂ = 450 => D AHB vuông cân
Vậy AH = HB = 20
Xét tam giác vuông AHC có :
AC2 = AH2 + HC2 (Pytago)
x2 = 202 + 212
=> x =
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
_ Ôn lại các CT định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
_ Bài tập về nhà 18, 29, 30, 31, 36 tr 93 – 94 SBT
_ Tiết sau mang bảng số với 4 chữ số thập phân để đọc bảng lượng giác và MTCT
File đính kèm:
- T8 HH9huynhquochungcomevn.doc