1.1. Kiến thức cơ bản: Củng cố kiến thức: hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm; đường kính là dây cung lớn nhất trong các dây của đường trịn.
1.2. Kĩ năng: Rèn luyện việc lập mệnh đề đảo trong suy luận v chứng minh,
1.3. Thái độ: Tích cực , hứng thú học toán .
26 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 920 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Tuần 11-14 Lớp 9 - Hồng Minh Trí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết: 21
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:10/10/2013
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức cơ bản: Củng cố kiến thức: hai định lý về đường kính vuơng gĩc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây khơng đi qua tâm; đường kính là dây cung lớn nhất trong các dây của đường trịn.
1.2. Kĩ năng: Rèn luyện việc lập mệnh đề đảo trong suy luận và chứng minh,…
1.3. Thái độ: Tích cực , hứng thú học toán .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy tính, thước, ê ke, compa biểu bảng,.
- Học liệu: Sách giáo khoa, SGV, STK.
2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, máy tính, bộ thước, xem lại các kiến thức đã học về sự xác định đường trịn,…
3. Tổ chức các hoạt động học tập
3.1. Ổn định lớp: KTSS (1')
3.2. KTBC (7’)
YÊU CẦU KT CỦA GV
ĐÁP ÁN CỦA HS
NỘI DUNG
Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs1: Phát biểu và chứng minh định lí về đường kính vuơng gĩc với dây.
Hs2: Phát biểu và chứng minh định lí về đường kính đi qua trung điểm của một dây khơng đi qua tâm.
Gv: Cho hs nhận xét .
Hs: Theo dõi
2HS lên bảng thực hiện như SGK.
3.3. Tiến hành bài học
Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, gợi tìm, hướng dẫn trình bày.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Gv: Cho hs làm bt 10 SGK tr 104
Gv: Cho hs đọc bt 10
Gv: Vẽ hình sẵn lên bảng phụ
Gv: Làm thế nào chứng minh các điểm B,E,D,C thuộc một đường trịn ?
GV: Xác định điểm đĩ như thế nào ?
Gv: Gọi 1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
Gv: Cho hs nhận xét .
Hs:Làm Bt 1 SGK Tr 104
Hs: Đọc Bt 10
Hs: Quan sát hình
Hs: Ta chứng minh : B,E,D,C cách đều một điểm thứ năm.
HS: Dựa vào tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuơng. Gọi M là trung điểm BC, ta chứng minh: MB=MC=MD=ME.
Hs: 1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
Hs: Nhận xét.
Bt 10 SGK Tr 104
a) Gọi M là trung điểm của BC.
Tam giác BEC vuơng tại E cĩ trung tuyến EM nên:
MB = MC = ME (1)
Tam giác BDC vuơng tại D cĩ trung tuyến DM nên:
MB = MC = MD (2)
Từ (1) và (2) ta cĩ :
MB = MC = MD = ME
Vậy B,C,D,E thuộc đường trịn tâm M, đường kính BC.
b) Ta cĩ: DE là dây cung của đường trịn đường kính BC nên DE < BC
Gv: Cho hs làm bài tập 11 SGK tr 104
Gv: Yêu cầu hs đọc bt 4
Gv: Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình.
Gv: Hướng dẫn học sinh kẻ OM vuơng gĩc với CD.
Gv: Để chứng minh CH = DK, ta cần chứng minh gì ?
Gv: Gọi 1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
Gv: Cho hs nhận xét .
Gv: Trong trường hợp D nằm gần A, C nằm gần B, ta chứng minh ntn ?
Hs: Làm bài tập 4 SGK Tr 104
Hs: Đọc bt 4
Hs: 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
Hs: Theo dõi
HS: Ta cần chứng minh
MH = MK và MC = MD
Hs: 1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
Hs: Nhận xét.
Hs: Chứng minh tương tự ta cĩ DH = CK, từ đĩ suy ra điều phải chứng minh.
Bài tập 11 SGK Tr 104
Kẻ OM vuơng gĩc với CD, ta cĩ: M là trung điểm CD
nên MC = MD (1)
Mặt khác: AH//BK//OM
OA = OB
=> M là trung điểm của HK
=> MH = MK (2)
Từ (1) và (2) ta cĩ:CH = DK
4. Hướng dẫn học tập (2’)
Nắm vững định lý về đường kính vuơng gĩc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây khơng đi qua tâm.
Xem kĩ các bài tập đã giải.
Chuẩn bị thước, com pa
- Đọc trước bài 3. Cho biết liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 11
Tiết: 22
§3- LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
Ngày soạn:10/10/2013
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức cơ bản:
- Hiểu rõ định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường trịn .
- Hs biết vận dụng các định lí trên để so sánh độ dài 2 dây , so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
1.2. Kĩ năng: Rèn luyện tính chính xác trong suy luận về chứng minh.
1.3. Thái độ: Tích cực , hứng thú học toán .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy tính, thước, ê ke, compa biểu bảng,.
- Học liệu: Sách giáo khoa, SGV, STK.
2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, máy tính, bộ thước, com pa, xem lại các kiến thức đã học đọc trước bài 3- (mục 1-2),…
3. Tổ chức các hoạt động học tập
3.1. Ổn định lớp: KTSS (1')
3.2. KTBC (Khơng kiểm tra)
3.3. Tiến hành bài học.
Hoạt động 1:Đặt vấn đề (2’)
Phương pháp: Đặt vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Gv: Ở bài trước ta đã biết đường kính là dây lớn nhất của đường trịn . Vậy cĩ 2 dây của đường trịn thì dựa vào đâu hay cơ sở nào cĩ thể so sánh được chúng.
Gv: Cho hs quan sát hình và yêu cầu hs suy nghĩ.
Hs: Theo dõi.
Hoạt động 2:1- Bài tốn (9’)
Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở,…
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Gv: Đưa nội dung bài tốn lên bảng
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung BT
Gv: Yêu cầu hs vẽ hình vào vở
Gv: Hãy chứng minh
OH2 +HB2 = OK2+KD2
Gv: Gợi ý
Áp dụng: Định lí Pytago để tính
OH2 +HB2 =?
OK2+KD2 =?
Gv: Gọi 1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
Gv:Cho hs nhận xét .
Gv: Yêu cầu hs đọc chú ý tr 105
Gv: Gợi ý HS giải thích chú ý trên .
TH1: AB=CD =2R
Ta cĩ: OK=OH =?
Và HB2 = ?
TH2: HO
Ta cĩ : OH= ? và HB2 = ?
Hs: Quan sát
HS đọc nội dung BT
Hs: Vẽ hình
Hs: Chứng minh
OH2 +HB2 = OK2+KD2
Hs: Theo dõi
Hs: 1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
HS: Xét OHB (=900)
Ta cĩ : OH2 +HB2 = R2 (1)
Xét OKD (=900)
Ta cĩ : OK2+KD2 = R2(2)
Từ (1) và (2)suy ra :
OH2 +HB2 = OK2+KD2
Hs: Nhận xét.
Hs: Đọc chú ý tr 105
Hs: Giải thích:
TH1: AB=CD =2R
Ta cĩ: OK=OH =0
Và HB2 =R2 = KD2
TH2: HO
Ta cĩ : OH= 0 và
HB2 =R2 = OD2+KD2
Bài tốn:
Xét OHB (=900)
Ta cĩ : OH2 +HB2 = R2 (1)
Xét OKD (=900)
Ta cĩ : OK2+KD2 = R2(2)
Từ (1) và (2)suy ra :
OH2 +HB2 = OK2+KD2 (*)
Chú ý SGK tr 105
Hoạt động 3: 2- Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây (23’)
Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở,…
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Gv: Cho hs đọc ?1
Gv: Từ kết luận bài tốn trên, hãy chứng minh:
Nếu AB=CD thì OH= OK
Nếu OH=OK thì AB=CD
GV: Từ kết quả bài tĩan 1:
OH2 +HB2 = OK2+KD2,
để c/m OH = OK thì ta cần c/m điều gì ?
GV: Để c/m AB = CD ta cần phải c/m điều gì ?
Gv: Gọi 2 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
Gv: Cho hs nhận xét .
Gv: Từ ?1a hãy cho biết trong một đường trịn hai dây bằng nhau thì sẽ ntn ?
GV: Từ ?1b hãy cho biết trong một đường trịn hai dây cách đều tâm chúng chúng ntn với nhau ?
Gv: Cho hs làm ?2
Gv: Yêu cầu hs đọc ?2
Từ kết quả ở bài tĩan 1:
OH2 +HB2 = OK2+KD2
GV: Hướng dẫn câu a)
GV: Để c/m OH < OK ta cần c/m điều gì?
GV: Để c/m OH2<OK2 ta cần c/m điều gì?
GV: Để cm HB2 >KD2 ta cần cm điều gì ?
GV: Chốt lại các bước c/m bằng sơ đồ: OH < OK
OH2<OK2
HB2 >KD2
HB >KD
GV: Tương tự ở câu b em hãy nêu các bước c/m bằng sơ đồ.
Gv: Yêu cầu HS về nhà c/m
Gv: Từ ?2 hãy rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu 3HS lần lượt đứng lên nêu lại.
Hs: Đọc ?1
HS: Ta cần c/m HB = KD
HS ta cần c/m HB = KD
Hs: 2 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
?1
a)Nếu AB= CD thì OH=OK
Ta cĩ : OHAB; OKCD
AH=HB= AB
CK=KD = CD
Mà AB=CD
Nên HB=KD
HB2= KD2 (3)
Từ (*) và (3) OH2=OK2
Hay OH= OK
b)Tacĩ: OH = OK
OH2 = OK2(4)
Từ (*) và (4) HB2= KD2
Hay HB= KD
Do dĩ : AB= CD
Hs: Nhận xét.
Hs: Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
HS: Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Hs: Làm ?2
HS: Ta cần c/m OH2<OK2
HS: Ta cần c/m HB2 >KD2
HS: Ta cần cm HB >KD
HS: HB> KD
HB2 >KD2
OH2<OK2
Hs: Rút ra kết luận là định lí 2
3HS lần lượt đứng lên nêu lại
?1
a)Nếu AB= CD thì OH=OK
Ta cĩ : OHAB; OKCD
AH=HB= AB
CK=KD = CD
Mà AB=CD
Nên HB=KD
HB2= KD2 (3)
Từ (*) và (3) OH2=OK2
Hay OH= OK
b)Tacĩ: OH = OK
OH2 = OK2(4)
Từ (*) và (4) HB2= KD2
Hay HB= KD
Do dĩ : AB= CD
Định lí 1:
Trong một đường tròn :
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau
AB = CD OH = OK
Định lí 2: Trong hai dây của một đuờng tròn :
a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
AB OK
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập
4.1. Tổng kết (8’)
Gv: Cho hs làm ?3
Gv: Đưa ?3 lên bảng phụ
Gv: Hãy nêu cách so sánh BC và AC ; AB và AC?
Gv: Cho hs nhận xét .
Hs: Đọc ?3
Hs: Quan sát hình vẽ trên bảng.
a/ Ta cĩ: O là giao điểm của các đường trung trực của
Suy ra: O là tâm của đường trịn ngoại tiếp .
Theo đề bài ta cĩ OE=OF AC=BC
b/ Ta cĩ : OD > OE và OE= OF
OD> OF
AB< AC
Hs: Nhận xét.
?3
a/ Ta cĩ: O là giao điểm của các đường trung trực của
Suy ra: O là tâm của đường trịn ngoại tiếp .
Theo đề bài ta cĩ OE=OF AC=BC
b/ Ta cĩ : OD > OE và
OE= OF
OD> OF
AB< AC
Gv: Yêu cầu hs phát biểu lại 2 định lí đã học.
GV: Chốt lại: Để so sánh hai dây thì ta cần so sánh yếu tố nào ?
GV: Ngược lại để so sánh khoảng cách từ tâm đến hai dây ta cần so sánh yếu tố nào?
Hs: Phát biểu lại 2 định lí đã học.
HS: Ta cần so sánh khoảng cách từ tâm đến 2 dây đĩ.
HS: So sánh hai dây đĩ.
4.2. Hướng dẫn học tập (2’)
Học thuộc định lí 1 và 2 .
Bt: 12;13 tr 106 SGK .
Hướng dẫn BT 12: a) Áp dụng định lý Pytago để tìm
Tứ giác OMIJ cĩ 3 gĩc vuơng nên nĩ là hình chữ nhật
Mà IJ = OJ = 3 OM = OJ AB = CD
Chuẩn bị thước, compa,…
- Đọc và nghiên cứu trước các BT 14, 15, 16 tr 106 tiết sau luyện tập
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TỔ CHUYÊN MƠN
Tuần: 12
Tiết: 23
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:14/10/2013
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức cơ bản: Củng cố định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
1.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng định lí giải bài tập, rèn luyện kĩ năng chứng minh.
1.3. Thái độ: Tích cực , hứng thú học toán .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy tính, thước, ê ke, compa biểu bảng,.
- Học liệu: Sách giáo khoa, SGV, STK.
2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, máy tính, bộ thước, com pa, xem lại các kiến thức đã học ,…
3. Tổ chức các hoạt động học tập
3.1. Ổn định lớp: KTSS (1')
3.2. KTBC (7’)
YÊU CẦU KT CỦA GV
ĐÁP ÁN CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Nêu câu hỏi:
Định lý 2 về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
Giải BT: Cho hình vẽ, cân tại A,
AB > BC . So sánh:
a) OD và OF
b) OD và OE
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét, cho điểm
HS: Phát biểu định lý theo yêu cầu
BT:
Ta cĩ: AB > BC OD < OF
Ta cĩ: AB = AC OD = OE
HS nhận xét
3.3. Tiến hành bài học
Hoạt động : Luyện tập (34’)
Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhĩm.
Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc BT 14
GV: Hãy cho biết đề bài cho gì ? Yêu cầu gì ?
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình.
GV: MN =?, OA = ?,
AM =?
GV: Gợi ý:
GV: AB//CD nên M, O, N thẳng hàng.
GV: CD = ? CN
GV: Như vậy để tìm CD ta cần tìm độ dài của đoạn nào ? Tìm như thế nào ?
GV: Từ biểu thức
CN2 = OC2 – ON2 để tìm CN ta cần tìm độ dài đoạn nào ? Tìm như thế nào?
GV: Như vậy để tìm ON ta cần tìm độ dài đoạn nào ?
GV: Tìm OM như thế nào ?
GV: Gọi HS lên bảng giải, yêu cầu các HS khác cùng giải.
GV: Cho HS nhận xét
Dạng 2: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.
GV: Cho HS đọc BT 13 tr 106
GV: Yêu cầu HS tĩm tắt nội dung bt
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của BT
GV: Thơng thường để c/m hai đoạn thẳng bằng nhau ta chứng minh hai tam giác bằng nhau.
GV: Như vậy để c/m
EH = EC ta cần c/m điều gì ?
GV: Chốt lại các bước c/m:
EH = EK
OH = OK (vì AB =CD), , OE cạnh chung.
GV: Để c/m: EA = EC ta cần c/m điều gì ?
GV: EA = EC
OE cạnh chung, , OA=OC.
GV: Ta cĩ thể c/m cách khác:
Ta cĩ:EA = EH + HA
EC = EK + KC
Ta c/m HA = KC
GV: Gọi 2HS lên bảng c/m.
GV: Cho HS nhận xét
Dạng 3: So sánh hai đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc BT 15
GV: Cho HS quan sát hình vẽ 70 trên bảng phụ.
GV: Yêu cầu HS tĩm tắt đề bài.
GV: Cho HS thảo luận nhĩm trong 3 phút sau đĩ gọi 3HS lên bảng giải
GV: Cho HS nhận xét
GV: Yêu cầu HS phát biểu lại định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
HS đọc đề bài
HS: Cho (O; 25cm), dây AB= 40cm vẽ CD //AB, k/c từ CD đến tâm AB là 22cm. CD =?
HS lên bảng vẽ hình, các HS khác cùng vẽ.
HS: MN = 22cm, OA = 25cm,
AM = 20cm
HS: CD = 2CN
HS: Ta cần tìm CN.
CN2 = OC2 – ON2
HS ta cần tìm ON.
ON = MN – OM
HS: Ta cần tìm OM
HS: OM2 = OA2 – AM2
HS lên bảng giải, các Hs khác cùng giải.
HS: Vì AB//CD nên M, O, N thẳng hàng.
Ta cĩ: OM2 = OA2 – AM2
OM2 = 252 – 202 = 225
OM = 15
ON = MN – OM = 22 – 15 = 7 cm
CN2 = OC2 – ON2 = 252 – 72 = 576
CN = 24
CD = 2CN = 2.24 = 48 cm
HS nhận xét
HS đọc BT 13
HS tĩm tắt: Cho (O), hai dây AB và CD bằng nhau, AB và CD cắt nhau tại E nằm bên ngồi (O). H, K là trung điểm của AB, CD. C/m
EH = EK
EA = EC
HS:
GT
(O), AB = CD
AB CD = ,
AH = AB, KC = CD
KL
EH = EK
EA = EC
HS theo dõi
HS: c/m
HS cả lớp theo dõi
HS: Ta cần c/m:
HS theo dõi
2HS lên bảng c/m, các HS khác cùng làm.
HS1: a) Xét OHE , OKE
AB = CD (gt)
OH = OK
OE cạch chung
OHE = OKE
EH = EK
HS2: b) Ta cĩ: EA = EH + HA (1)
EC = EK + KC (2)
AH = AB, KC = CD (gt)
AB = CD(gt)
AH =KC (3)
Từ (1), (2) ,(3) EA = EC
HS nhận xét
HS đọc BT 15
HS quan sát hình vẽ
HS tĩm tắt: Cho (O). AB > CD. Hãy so sánh
OH và OK
ME và MF
MH và MK.
HS thảo luận nhĩm
3HS lên bảng giải
HS1: a) Ta cĩ: AB > CD OH < OK
HS2: b) Ta cĩ: OH MF
HS3: c) Ta cĩ: ME > MF (1)
MH = ME (2)
MK = MF (3)
Từ (1), (2), (3) MH > MK.
HS tham gia nhận xét
HS đứng tại chỗ nêu lại định lý
Bài 14 tr 106
Vì AB//CD nên M, O, N thẳng hàng.
Ta cĩ: OM2 = OA2 – AM2
OM2 = 252 – 202 = 225
OM = 15
ON = MN – OM = 22 – 15 = 7 cm
CN2 = OC2 – ON2 = 252 – 72 = 576
CN = 24
CD = 2CN = 2.24 = 48 cm
Bài 13 tr106
GT
(O), AB = CD
AB CD = ,
AH = AB, KC = CD
KL
EH = EK
EA = EC
a) Xét OHE , OKE
AB = CD (gt)
OH = OK
OE cạch chung
OHE = OKE
EH = EK
HS2: b) Ta cĩ: EA = EH + HA (1)
EC = EK + KC (2)
AH = AB, KC = CD (gt)
AB = CD(gt)
AH =KC (3)
Từ (1), (2) ,(3) EA = EC
Bài 15
a) Ta cĩ: AB > CD OH < OK
b) Ta cĩ: OH MF
c) Ta cĩ: ME > MF (1)
MH = ME (2)
MK = MF (3)
Từ (1), (2), (3) MH > MK.
4. Hướng dẫn học tập (3’)
Học thuộc 2 định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
Xem và giải lại các BT đã giải và làm BT 16 tr 107
Xem trước bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn.
Hãy cho biết nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của đường trịn thì nĩ quan hệ nhe thế nào với bán kính ?
Chuẩn bị thước thẳng, êke và compa, tiết sau học bài 4.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 12
Tiết: 24
§ 4- VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRỊN
Ngày soạn:14/10/2013
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức cơ bản:
- Học sinh nắm được 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- Học sinh biết, hiểu định lý về tính chất của tiếp tuyến .
1.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn. Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn trong thực tế .
1.3. Thái độ: Tích cực , hứng thú học toán .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy tính, thước, ê ke, compa biểu bảng,.
- Học liệu: Sách giáo khoa, SGV, STK.
2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, máy tính, bộ thước, xem lại các kiến thức đã học , đọc trước bài 4- tr 107-109 ,…
3. Tổ chức các hoạt động học tập
3.1. Ổn định lớp: KTSS (1')
3.2. KTBC (Khơng kiểm tra)
3.3. Tiến hành bài học.
Hoạt động 1: 1- Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn (22’)
Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, gợi tìm, hướng dẫn trình bày.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Gv: Nêu các vị trí tương đối của 2 đường thẳng .
Gv: Cho hs nhận xét .
Gv: Vậy nếu cĩ 1 đường thẳng và 1 đường trịn sẽ cĩ mấy vị trí tương đối ?
Gv: Vẽ 1 đường trịn lên bảng ,dùng que thẳng làm hình ảnh đường thẳng . Di chuyển cho hs thấy được các vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn .
GV:Mỗi trường hợp cĩ mấy điểm chung?
Gv: Cho làm ?1
Gv: Căn cứ vào số điểm chung của đường thẳng và đường trịn mà ta cĩ các vị trí tương đối của chúng .
Gv: Thế nào là đường thẳng và đường trịn cắt nhau ?
GV: a được gọi là gì của đường trịn ?
Gv: Vẽ hình 71 lên bảng
GV: Yêu cầu HS so sánh OH và R
GV: HA = HB = ?
GV: Cho HS quan sát hình 72
Gv: Khi nào thì đường thẳng và đường trịn tiếp xúc nhau ?
Gv: Đường thẳng a là gì của đường trịn ?
GV: C được gọi là tiếp điểm
GV: Khi đĩ H C, OC a và
OH = R
GV: Từ kết quả trên hãy nêu định lý
Gv: Yêu cầu hs tĩm tắt định lí
Gv: Nhấn mạnh tính chất của tiếp tuyến.
GV: Cho HS quan sát hình 73 (bảng phụ).Giới thiệu đường thẳng và đường trịn khơng giao nhau.
GV: Khi nào đường thẳng và đường trịn khơng giao nhau ?
GV: Khi đĩ OH như thế nào so với R
Hs: Cĩ ba vị trí của hai đường thẳng
Cắt nhau.
Song song
Trùng nhau
Hs: Nhận xét.
Hs: Cĩ ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn:
Đường thẳng và đường trịn cắt nhau.
Đường thẳng và đường trịn tiếp xúc nhau
-Đường thẳng và đường trịn khơng giao nhau
Hs: Quan sát.
HS:
TH1: Đường thẳng và đường trịn cĩ hai điểm chung.
TH2:Đường thẳng và đường trịn cĩ 1 điểm chung.
TH3:Đường thẳng và đường trịn khơng cĩ điểm chung.
Hs: Làm ?1
Nếu đường thẳng và đường trịn cĩ ba điểm chung trở lên thì đường trịn đi qua 3 điểm thẳng hàng , điều này vơ lí.
Hs: Khi đường thẳng a và đường trịn (O) cĩ hai điểm chung thì ta nĩi đường thẳng a và đường trịn (O) cắt nhau.
HS: a gọi là cát tuyến của (O)
Hs: Theo dõi
Hs: a đi qua tâm O
Ta cĩ OH = 0 < R
a khơng đi qua tâm O
Ta cĩ : OH < OB hay OH < R
HA=HB =
HS quan sát hình vẽ
Hs: Khi a và (O) chỉ cĩ một điểm chung C .
HS: a gọi là tiếp tuyến của (O)
Hs: Theo dõi
HS: Nêu định lý (SGK)
Hs: Tĩm tắt định lí
a là tiếp tuyến của (O) , C là tiếp điểm
Khi đĩ a OC
Hs: Theo dõi
HS: Khi a và (O) khơng cĩ điểm chung
Ta nĩi a và (O) khơng giao nhau
HS: OH > R
a/ Đường thẳng và đường trịn cắt nhau:
Khi đường thẳng a và đường trịn (O) cĩ hai điểm chung A và B
Ta nĩi: a và (O) cắt nhau
a gọi là cát tuyến của (O)
Khi đĩ :
OH < R, HA =HB=
b/ Đường thẳng và đường trịn tiếp xúc nhau:
Khi a và (O) chỉ cĩ một điểm chung C .
Ta nĩi a và (O) tiếp xúc nhau
a gọi là tiếp tuyến của (O)
Điểm C gọi là tiếp điểm
Khi đĩ : OH = R
ĐỊNH LÍ SGK TR 108
c/ Đường thẳng và đường trịn khơng giao nhau:
Khi a và (O) khơng cĩ điểm hung
Ta nĩi a và (O) khơng giao nhau
Khi đĩ : OH > R
Hoạt động 2:2- Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường trịn đến đường thẳng và bán kính của đường trịn (8’)
Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, gợi tìm, hướng dẫn trình bày, thảo luận,…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Gv: Đặt OH = d, ta cĩ các kết luận sau:
Gv: Yêu cầu hs đọc SGK tr 109
Gv: Gọi 1 hs lên bảng điền vào bảng phụ+ hs khác làm vào vở.
Gv: Cho hs nhận xét .
Gv: Chốt lại.
Hs: Đọc SGK tr 109
Hs: 1 hs lên bảng điền vào bảng phụ+ hs khác làm vào vở.
Hs: Nhận xét.
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn
Số điểm chung
Hệ thức
giữa d và R
Đường thẳng và đường trịn cắt nhau
2
D< R
Đường thẳng và đường trịn tiếp xúc nhau
1
d = R
Đường thẳng và đường trịn khơng giao nhau
0
d > R
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập
4.1. Tổng kết (13’)
GV: Khi nào thì đường thẳng và đường trịn cắt nhau ?
Khi nào thì đường thẳng và đường trịn tiếp xúc nhau ?
Khi nào thì đường thẳng và đường trịn khơng giao nhau ?
Hãy nêu định lý về tiếp tuyến
Gv: Cho hs làm ? 3
Gv: Gọi hs đọc ?3
Gv: Gọi 1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
Gv: Cho hs nhận xét .
Gv: Yêu cầu hs làm bt 17 tr 109
Gv: Cho hs trả lời tại chỗ.
HS: Trả lời (SGK)
Hs: Làm ?3
Hs: Đọc ?3
Hs: 1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
Hs: Nhận xét.
Hs: Trả lời bt 17 tại chỗ .
? 3
a/ Đường thẳng a cắt (O)
vì d = 3< R = 5
b/ Ta cĩ :
HB=HC==4cm
Suy ra : BC = 2.4= 8 cm
R
d
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn
5cm
3cm
cắt nhau
6cm
6cm
Tiếp xúc nhau
4cm
7cm
Khơng giao nhau
Gv: Cho hs nhận xét .
Hs: Nhận xét.
4.2. Hướng dẫn học tập (4’)
Nắm vững các vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn
Làm các bt 18;19;20 SGK tr 109-110
Hướng dẫn: Các Bt trên điều áp dụng kiến thức về vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn để giải.
Đọc trước bài 5- (định lí,?1, bài tốn,…) tr 110 SGK . Cho biết làm thế nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường trịn ?
TỔ CHUYÊN MƠN
Tuần: 13
Tiết: 25
§5- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRỊN
Ngày soạn:25/10/2013
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức cơ bản:
- Học sinh biết được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Biết được cách vẽ tiếp tuyến của đường tròn .
1.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng việc vẽ tiếp tuyến và nhận biết tiếp tuyến của đường trịn ,…
1.3. Thái độ: Tích cực , hứng thú học toán .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy tính, thước, ê ke, compa biểu bảng,.
- Học liệu: Sách giáo khoa, SGV, STK.
2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bộ thước, xem lại các kiến thức đã học về tiếp tuyến của đường trịn ở bài 4 , đọc trước bài 5 – Tr 110-111,…
3. Tổ chức các hoạt động học tập
3.1. Ổn định lớp: KTSS (1')
3.2. KTBC (6’)
YÊU CẦU KT CỦA GV
ĐÁP ÁN CỦA HS
NỘI DUNG
Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs1: a/ Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn cùng các hệ thức tương ứng .
b/ Thế nào là tiếp tuyến của đường trịn. Tính chất của tiếp tuyến là gì?
Gv: Cho hs nhận xét .
Gv: ĐVĐ: Làm thế nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường trịn ?
Hs: Theo dõi
Hs: a/ Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn cùng các hệ thức tương ứng như SGK tr 109
b/ Nêu như SGK tr 108
Hs: Nhận xét.
Hs: Theo dõi
3.3. Tiến trình bài học
Hoạt động 1:1- Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trịn (12’)
Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở, …
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Gv: Hãy cho biết cách nào nhận biết tiếp tuyến của đường trịn?
Gv: Vẽ hình
Lấy C thuộc (O). Qua C vẽ đường thẳng a vuơng gĩc với bán kính OC .Hỏi đường thẳng a cĩ là tiếp tuyến của (O) hay khơng? Vì sao?
Gv: Từ kết quả trên hãy rút ra kết luận
GV: Cho HS nhắc lại
Gv: Gọi hs đọc ?1
GV: Yêu cầu HS tĩm tắt
GV: Cho HS lên bảng vẽ hình
Gv: Gọi 1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
Gv: Cho hs nhận xét .
Hs: Một đường thẳng a là tiếp tuyến của (O) nếu nĩ chỉ cĩ một điểm chung với đường trịn đĩ .
HS: a cĩ là tiếp tuyến của (O) vì
d = R
Hs: Trả lời:Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường trịn và vuơng gĩc với bk đi qua điểm đĩ thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường trịn.
HS nhắc lại
Hs: Đọc ?1
HS tĩm tắt: Cho ABC, AH đường cao. C/m BC là tiếp tuyến của (A;AH)
Hs:
Ta cĩ BCAH tại H
Mà AH là bán kính của (A)
Nên BC là tiếp tuyến của (A)
Hs: Nhận xét.
Ta cĩ : OC a hay d = OC
Cĩ C (O;R) OC =R
Vậy d =R a là tiếp tuyến của (O)
Định lí : Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường trịn và vuơng gĩc với bk đi qua điểm đĩ thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường trịn
Ca ; C (O)
aOC tại C
a là tiếp tuyến của (O)
Hoạt động 2:2- Áp dụng (14’)
Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhĩm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Gv: Cho hs đọc bài tĩan
GV: Yêu cầu HS nêu cách dựng
Gv: Yêu cầu HS lên bảng dựng hình
GV: Cho HS nhận xét
Gv: Cho hs làm ?2
Gv: Yêu cầu hs đọc ?2
GV: Hãy cho biết yêu cầu của ?2 là gì?
GV: Để c/m AB là tiếp tuyến của (O) ta phải c/m điều gì ?
Gv: Cho HS thảo luận 2’, sau đĩ gọi HS lên bảng trình bày bài giải
Gv: Cho hs nhận xét .
Hs: Đọc bài tĩan
HS: Nêu cách dựng (SGK)
1Hs lên bảng vẽ hình , các HS khác cùng vẽ
HS nhận xét
Hs: Đoc ?2
HS: C/m:AB, AC là tiếp tuyến của
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 13 14.doc