Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 14 đến tuần 28

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Trên tia 0x có một điểm M sao cho 0M = m (đơn vị dài) (m > 0).

2. Kĩ năng: Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, vẽ hai đoạn thẳng trên tia.

3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi đo và vẽ, hợp tác học tập theo nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Soạn bài, SGK, SGV. Chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, compa.

2. Học sinh: Học bài, làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị trước nội dung bài học mới.

Chuẩn bị bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, phấn, compa.

 

doc34 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 14 đến tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/ 11/ 2010 Tuần 14 Tiết 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trên tia 0x có một điểm M sao cho 0M = m (đơn vị dài) (m > 0). 2. Kĩ năng: Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, vẽ hai đoạn thẳng trên tia. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi đo và vẽ, hợp tác học tập theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn bài, SGK, SGV. Chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, compa. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị trước nội dung bài học mới. Chuẩn bị bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, phấn, compa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: H: Khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm AB? Cho đoạn thẳng AB = 8cm, điểm I nằm trên đoạn thẳng AB và AI = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng IB? HS: Nêu nhận xét AM + MB = AB. Tính: IB = 5 cm. 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: Trên tia 0x cho 0A = a (cm) ; 0B = b (cm). Khi nào thì A nằm giữa 0 và B ? Nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu vấn đề này. b. Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 15’ Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm GV: Cho HS làm ví dụ 1. GV: Cho HS vẽ một tia Ox tùy ý. - Dùng thước có chia khoảng để vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2cm. Hỏi: Hãy trình bày cách làm của mình? GV: Tóm tắt cách vẽ. Hỏi: Trên tia Ox vẽ được mấy điểm M sao cho OM = 2cm? Hỏi: Nếu cho OM = a (đơn vị dài) thì trên 0x vẽ được mấy điểm M? GV: Cho HS làm ví dụ 2. GV: Gọi HS đứng dậy tại chỗ đọc nội dung ví dụ 2 trong SGK. Hỏi: Để vẽ được đoạn thẳng CD ta cần xác định những gì? Hỏi: Để xác định mút C ta phải vẽ gì? GV: Cho cả lớp vẽ đoạn thẳng CD = AB. GV: Tóm tắt cách vẽ. HS: Cả lớp vẽ vào vở theo yêu cầu của giáo viên. HS: Một vài HS đứng tại chỗ trả lời. Trả lời: Chỉ vẽ được một điểm M. Trả lời: Cũng chỉ vẽ được 1 điểm M. 1HS: Đứng tại chỗ đọc nhận xét trong SGK. HS: Đứng tại chỗ đọc. Trả lời: Mút C và D. Trả lời: Vẽ tia Cx. Cả lớp cùng vẽ vào vở (dùng thước thẳng và compa). Một vài HS đứng tại chỗ trả lời. 1. Vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm : 2cm O M Ví dụ 1: Trên tia Ox hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm. * Cách vẽ: - Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước với gốc O của tia. - Vạch số 2 (cm) của thước sẽ cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ. * Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài). Ví dụ 2 : Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD = AB. - Cách vẽ: * Vẽ một tia Cy bất kỳ. Khi đó ta đã biết mút C. Ta xác định mút D như sau: * Đặt Compa sao cho 1 mũi nhọn trùng với mút A, mũi kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB cho trước. * Giữ độ mở của Compa không đổi, đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc C của tia Cy. Mũi kia nằm trên tia sẽ cho ta mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ. 10’ Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng OM và ON trên tia GV: Cho đọc kỹ ví dụ 1 trong SGK. Hỏi: Tương tự như cách vẽ đoạn thẳng OM ở trên, hãy vẽ hai đoạn thẳng OM = 2cm và ON = 3cm. Hỏi: Trong ba điểm O; M; N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? GV: Các em hãy nêu nhận xét. 1HS: Đứng tại chỗ đọc. Cả lớp thực hành vẽ vào vở. 1HS: Lên bảng vẽ. Trả lời: Điểm M giữa hai điểm O và N vì (2cm < 3cm) 1HS: Đọc nhận xét trong SGK. 2. Vẽ hai đoạn thẳng 0M và 0N trên tia 0 · M · N · · x Ä Nhận xét Trên tia Ox, OM = a; ON = b. Nếu 0 < a < b thì điểm M nằm gia hai điểm O và N. 12’ Hoạt động 3: Củng cố kiến thức * Bài tập 58/ 124 GV: Cho HS làm bài tập 58/124. GV: Gọi 1HS đứng tại chỗ đọc đề bài. * Bài tập 53/124 GV: Cho HS làm bài tập 53/124 SGK. GV: Gọi 1HS đứng tại chỗ đọc đề bài. Nếu HS không tính được MN thì GV gợi ý: Trong ba điểm O; M; N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? * Bài tập 54/124 GV: Cho cả lớp thực hành vẽ ba đoạn thẳng: OA = 2cm; OB = 5cm; OC = 8cm vào giấy nháp. Hỏi: Để so sánh BC và BA ta cần biết gì? GV: Gọi 1HS trình bày cách tính BA và BC. HS: Đứng tại chỗ đọc đề bài. Cả lớp thực hành vẽ theo đề bài. 1HS: Lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ. 1HS: Đứng tại chỗ đọc đề bài. Cả lớp vẽ hình theo yêu cầu của đề bài trong vài phút. 1HS: Lên bảng vẽ và tính MN. Cả lớp thực hành vẽ theo yêu cầu của giáo viên. 1HS: Lên bảng vẽ. Trả lời: Cần tính BA và BC. 1HS: Lên bảng tính. * Bài tập 58/ 124 A · · B · · · x 3,5cm - Vẽ tia Ax. - Trên tia Ax vẽ điểm B sao cho AB = 3,5cm. *Bài tập 53/124 0 · · · · M · x · N · Vì OM = 3cm; ON = 6cm Nên: OM < ON. Do đó: Điểm M nằm giữa hai điểm O và N. Ta có: OM + MN = ON 3 + MN = 6 MN = 6 - 3 = 3 Vì MN = 3cm và 0M = 3cm Þ 0M = MN. * Bài tập 54/124 0 · A · B · · · x · C · · · Vì 0A = 2cm; 0B = 5cm. Nên A nằm giữa 0 và B. Ta có: 0A + AB = 0B. 2 + AB = 5 Þ AB = 5 - 2 = 3 (cm) Tương tự tính được: BC = 3cm. Vậy: AB = BC. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’ - Học bài theo vở ghi và SGK. Làm bài tập 55; 56; 57 / 124. - Xem bài “Trung điểm của đoạn thẳng” Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 04/ 12/ 2009 Tuần 15 Tiết 10 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? 2. Kĩ năng: Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng. Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thỏa mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo vẽ, gấp giấy. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV. Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ. 2. Học sinh: Thước có chia khoảng (thẳng), sợi dây, thanh gỗ, giấy can, bút lông màu xanh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1 : - Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ hình minh họa. A B - Trả lời: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Hai điểm A ; B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB. - Vẽ đoạn thẳng AB: - Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: + Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì: AM + MB = AB 3. Giảng bài mới: a, Giới thiệu bài: GV đặt vấn đề: GV hỏi: Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B? Đáp: Có vô số điểm nằm giữa hai điểm A và B. GV hỏi: Có bao nhiêu điểm nằm giữa và cách đều A và B? Đáp: Có một điểm nằm giữa và cách đều A và B. GV: Điểm đó được gọi là điểm gì của đoạn thẳng AB ® bài mới. b, Tiến trình bài dạy: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 7’ Hoạt động 1: Trung điểm của đoạn thẳng GV: Cho HS quan sát hình vẽ 61 SGK. Hỏi: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? GV: Chốt lại trung điểm của đoạn thẳng AB và gọi một vài HS nhắc lại. Hỏi: Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa mãn những tính chất nào? Hỏi: Hãy viết lại các hệ thức để biểu diễn tính chất đó? HS: Quan sát hình vẽ. A B M HS: Là điểm nằm giữa A; B và AM = MB. Một vài em đứng tại chỗ đọc khái niệm trung điểm M của đoạn thẳng AB. Trả lời: M nằm giữa A; B M cách đều A; B. M là trung điểm của AB MA + MB = AB MA = MB Û Trả lời: MA + MB = AB MA = MB 1. Trung điểm của đoạn thẳng : - Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A; B và cách đều A; B (MA = MB). - Trung điểm của đoạn thẳng AB còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB. 12’ Hoạt động 2: Bài tập củng cố định nghĩa * Bài tập 65 / 126 GV: Gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài. GV: Treo bảng phụ có hình vẽ và đề bài 65. Hỏi: Đề bài yêu cầu gì? Và bảo làm gì? GV: Cho cả lớp đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, CA trong vài phút. GV: Cho HS điền vào ô trống trong ít phút. Hỏi: Gọi 1HS lên bảng điền vào ô trống trong các phát biểu. * Bài tập 60/125 GV: Gọi vài HS đọc đề. Hỏi: Đề bài yêu cầu? GV: Cho HS vẽ hình trong vài phút. Hỏi: Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao? Hỏi: Để so sánh OA và AB ta cần biết điều gì? Hỏi: Hãy tính độ dài AB? Hỏi: Hãy so sánh 0A và AB. Hỏi: Từ các kết quả trên cho biết A có là trung điểm của đoạn thẳng 0B không? HS: Đứng tại chỗ đọc đề bài. HS: Đo các đoạn thẳng AB; BC; CD; CA rồi điền vào chỗ trống. Cả lớp thực hành đo. Một vài HS đứng tại chỗ đọc kết quả AB = BC = CD = CA = 2cm. Cả lớp điền vào ô trống trong phiếu bài tập; 1HS lên bảng. 1HS: Đứng tại chỗ nhận xét, bổ sung nếu cần thiết. Vài HS đứng tại chỗ đọc đề bài. Trả lời: Trên tia Ox; vẽ hai điểm A; B sao cho OA = 2cm; OB = 4cm. Cả lớp vẽ hình. 1HS: Lên bảng. Trả lời: Điểm A nằm giữa O và B vì A; B cùng nằm trên tia Ox và OA < OB. Trả lời: Độ dài AB. Cả lớp tính trong ít phút. 1HS: Đứng tại chỗ đọc kết quả. HS: Có vì A nằm giữa O và B và OA = AB. A B C D * Bài tập 65 / 126 AB = BC = AC = CD = 2cm. a) Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng BD vì C nằm giữa B ; D và cách đều B và D. b) Điểm C không là trung điểm của đoạn thẳng AB vì C không thuộc đoạn thẳng AB. c) Điểm A không là trung điểm của BC vì A không thuộc đoạn thẳng BC. * Bài tập 60/125 0 A B 2cm 4cm x a) Điểm A; B cùng nằm trên tia Ox. OA < OB (2cm < 4cm) nên A nằm giữa O; B. b) Vì A nằm giữa O; B nên: OA + AB = OB 2 + AB = 4 AB = 4 - 2 = 2 cm. Mà 0A = 2cm. Vậy: OA = AB. c) Điểm A là trung điểm của OB vì A nằm giữa hai điểm O và B và cách đều O; B. 10’ Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng GV: Đưa ví dụ SGK. Hỏi: Muốn vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB = 5cm, ta cần biết điều gì? Hỏi (yếu): Dựa vào tính chất nào để tính AM và MB? GV: Tóm tắt cách vẽ đúng và chính xác. Hỏi: Hãy vẽ trung điểm đoạn thẳng AB bằng cách gấp giấy. GV: Cho HS làm bài ? SGK. GV: Đưa thanh gỗ cho cả lớp xem và yêu cầu dùng sợi dây chia thanh gỗ thành hai phần dài bằng nhau. HS: Đọc ví dụ. Trả lời: Biết độ dài đoạn thẳng AM và MB. Trả lời: MA + MB = AB AM = MB Þ AM = MB = cm Cả lớp tiến hành gấp giấy. Một vài em đứng tại chỗ trình bày cách làm. Cả lớp suy nghĩ cách làm. Dùng sợi dây để đo độ dài thanh gỗ thẳng, chia đôi đoạn dây có độ dài bằng độ dài thanh gỗ, dùng đoạn dây đã chia đôi để xác định trung điểm của thanh gỗ. A B M 2,5cm 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng Ta có: AM + MB = AB AM = MB Suy ra: AM = MB = cm * Cách 1 - Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho AM = 2,5cm. * Cách 2: Gấp giấy vẽ đoạn thẳng AB trên giấy can. Gấp giấy sao cho điểm B trùng vào điểm A. Nếp gấp cắt đoạn thẳng AB tại trung điểm M cần xác định. (Hình vẽ SGK) 6’ Hoạt động 4: Củng cố GV: Có thể diễn tả trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng các cách khác nhau. * Bài tập 63/126 GV: Cho HS đọc kỹ đề và treo bảng phụ có đề bài 63. GV: Cho HS làm vào phiếu học tập. GV: Gọi 1HS đứng tại chỗ đọc kết quả và 1 em lên bảng giải. *Bài tập 61 SGK Hỏi: Điểm O muốn là trung điểm của đoạn thẳng AB cần thỏa mãn những tính chất gì? Hỏi: Hãy chứng tỏ rằng 0 nằm giữa A và B? Và so sánh OA và OB. HS: Theo dõi. HS: Đọc đề bài. Û -HS: Làm vào phiếu học tập Û - 1em đứng tại chỗ nêu kết quả. 1HS : Lên bảng giải Trả lời: O nằm giữa A và B O cách đều A và B. 1HS: Đứng tại chỗ trả lời. Nên OA = OB. 3. Củng cố và tổng kết Diễn tả trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng các cách khác nhau. M là trung điểm của đoạn thẳng MA + MB = AB MA = MB MA = MB = *Bài tập 63/126 Câu c, d đúng * Bài tập 61 SGK - Điểm 0 là gốc chung của hai tia đối nhau Ox và Ox’ mà A Ỵ tia Ox B Ỵ tia Oy. Nên O nằm giữa A và B. Vậy O là trung điểm của đoạn thẳng AB. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: 3’ * Làm các bài tập 62, 64 SGK. * Hướng dẫn làm bài 62. O là trung điểm chung Þ O là trung điểm EF và là trung điểm của CD Þ tìm độ dài các đoạn thẳng: OC; OD; OE; OF Þ cách vẽ. * Trả lời các câu hỏi; bài tập trong trang 126 - 127 để tiết sau kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 09/ 12/ 2009 Tuần 16 Tiết 11 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ tiếp thu của HS qua kiến thức chương I. 2. Kĩ năng: Nhận biết đường thẳng cắt đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm phân biệt; hai tia đối nhau qua hình vẽ. Kỹ năng tìm độ dài đoạn thẳng. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính hệ thống và sự nghiêm túc trong kiểm tra và sự cố gắng trong học tập. II. ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ 1 P · M · · N · · a Hình 1 Bài1: (4đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu bài tập sau: 1. Trong (hình 1): Đường thẳng a cắt đoạn thẳng: A. MP và MN B. PN và MN C. PM và PN D. Cả A, B, C đều đúng. 2. Cho hình vẽ I K M a. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại: A. Điểm I B. Điểm K C. Điểm M D. Không có b. Trong các hệ thức sau, hệ thức nào đúng? A. IK + KM = IM B. KI + MI = KM C. MK + MI = IK D. MI + MK = IK c. Cho IM = 9 cm và MK = 4 cm, độ dài đoạn thẳng IK bằng: A. 4cm B. 13cm C. 5cm D. 9 d. Hình trên có bao nhiêu đoạn thẳng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 3. Cho hình vẽ: x A B y a. Các tia đối nhau gốc B là: A. Bx và By B. BA và By C. Cả A và B đúng. D. Cả A và B sai b. Các tia trùng nhau gốc A là: A. AB và Ay B. AB và Ax C. AB và By D. AB và Bx. c. Hai tia phân biệt là: A. AB và By B. BA và Bx C. AB và Ay D. Không có. Bài 2: (1đ). Đánh dấu “X” vào ô thích hợp: Câu Đúng Sai a) Trung điểm của đoạn thẳng EF là điểm cách đều hai điểm E và F b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung Bài 3: (3đ). Trên tia Ax vẽ điểm E, K sao cho AE = 2cm; AK = 4cm. Điểm E có nằm giữa hai điểm A và K không? Vì sao? So sánh AE và EK. c) Điểm E có là trung điểm đoạn thẳng AK không? Vì sao? Bài 4: (1 đ) Cho bố điểm I, K, M, C trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Hãy vẽ tất cả các đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm đó? Hỏi có bao nhiêu đường thẳng tất cả, gọi tên? ĐỀ 2: K · M · · I · · a Hình 1 Bài1: (4đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu bài tập sau: 1. Trong (hình 1): Đường thẳng a cắt đoạn thẳng: A. MK và MI B. KIvà MI C. KM và KI D. Cả A, B, C đều đúng. 2, Cho hình vẽ: I O M a. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại: A. Điểm I B. Điểm O C. Điểm M D. Không có b. Trong các hệ thức sau, hệ thức nào đúng? A. IO + OM = IM B. OI + MI = OM C. MO + MI = IO D. MI + MO = IO c. Cho IM = 13 cm và OM = 7 cm, độ dài đoạn thẳng IO bằng: A. 20cm B. 7 cm C. 6cm D. 13 d. Hình trên có bao nhiêu đoạn thẳng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 3. Cho hình vẽ: x G H y a. Các tia đối nhau gốc H là: A. Hx và Hy B. HG và Hy C. Cả A và B đúng. D. Cả A và B sai b. Các tia trùng nhau gốc G là: A. GH và Gy B. GH và Gx C. GH và Hy D. GH và Hx. c. Hai tia phân biệt là: A. GH và Hy B. HG và Hx C. GH và Gy D. Không có. Bài 2: (1đ). Đánh dấu “X” và ô thích hợp. Câu Đúng Sai a) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA + MB = AB Bài 3: (4đ). Trên tia Bx cho hai đoạn thẳng BI = 6cm; BR = 3cm. Điểm R có nằm giữa hai điểm B và I không? Vì sao? So sánh BR và RI. Điểm R có là trung điểm đoạn thẳng BI không? Vì sao? Bài 4: (1đ) Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Vẽ tất cảc các đường thẳng đia qua hai trog bốn điểm trên? Nêu tên các đường thẳng đó? IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: BÀI ĐÊ 1 ĐỀ 2 ĐIỂM 1 Mỗi câu đúng 0,5đ 1A; 2-a, B- b, A – c, C – d, B; 3-a, C – b, A – c, A Mỗi câu đúng 0,5đ 1A; 2-a, B- b, A – c, C – d, B; 3-a, C – b, A – c, A 4đ 2 a, Đúng – b, Sai a, Sai - b, Đúng 1đ 3 - Vẽ hình đúng -Điểm E nằm giữa A và K, giải thích đúng. - Tính được EK = 2 cm và AE = EK. -Kết luận được trung điểm của đoạn thẳng AK - Vẽ hình đúng -Điểm R nằm giữa B và I, giải thích đúng. - Tính được RI = 3 cm và BR = RI. -Kết luận được trung điểm của đoạn thẳng BI 1đ 1đ 1đ 1đ 4 -Vẽ đúng hình - Nêu đúng tên các đường thẳng -Vẽ đúng hình - Nêu đúng tên các đường thẳng 0,5đ 0,5đ V. THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA: Lớp SS KT Giỏi Khá TB Yếu Kém Trên TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % 6A3 37 6A4 36 IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn: 16/ 12/ 2009 Tuần 17 Tiết 12 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác và bước đầu tập suy luận đơn giản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại nội dung lý thuyết của các phần : Điểm, Đườn thẳng, Tia, Đoạn thẳng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra thông qua ôn tập. 3. Giảng bài mới: a, Giới thiệu bài: (1') Trong tiết này chúng ta sẽ hệ thống lại các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. b, Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 18’ Hoạt động 1: Các hình GV: Treo bảng phụ có vẽ các hình từ 1 ® 10. Hỏi: Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì? GV: Cho HS quan sát các hình vẽ trong ít phút để nhận dạng. GV: Gọi vài HS đứng tại chỗ trả lời. M · S · · N · A x y Trả lời: (Mỗi em hai câu). HS1: Điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng. · B A · C HS2: Ba điểm thẳng hàng. HS3: Qua hai điểm chỉ có 1 đường thẳng. HS4: Hai đường thẳng cắt nhau tại I. HS5: Hai đường thẳng song song. HS6: Hai tia đối nhau. HS7: Hai tia trùng nhau. HS8: Đoạn thẳng AB. HS9: M nằm giữa A và B. HS10: O trung điểm của AB. B · · A a 1. Các hình : 1) A · B · C · 2) I · a b 3) 4) m n 5) A · B · x x’ 0 · 6) B · A · y · 7) 8) M · A · B · M · A · B · 9) 10) 12’ Hoạt động 2: Các tính chất GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn các câu để HS điền vào chỗ trống . GV: Cho HS điền vào nháp. GV: Gọi 2 HS lên bảng điền. HS: Theo dõi. Cả lớp làm ra nháp. 2HS: Lên điền vào bảng phụ. - HS1: Điền câu a, b. - HS2: Điền câu c, d. 2. Các tính chất : a) Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại . b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. c) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. d) Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. 10’ Hoạt động 3: Câu hỏi Dạng bài đúng ? Sai ? GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các câu. Ở cuối câu có một ô vuông để HS điền đúng (Đ) hoặc sai (B). GV: Cho HS làm ra nháp trong vài phút. GV: Gọi 2HS lên bảng điền vào ô vuông. GV: Yêu cầu học sinh giải thích để hiểu sâu hơn bài tập. HS: Theo dõi nội dung bài tập giáo viên đưa ra. Cả lớp làm ra nháp. 2HS: Lên bảng. HS1: Câu a, b. HS2: Câu c, d. Thực hiện yêu cầu của giáo viên. 3. Câu hỏi đúng , sai * Dạng bài đúng ? Sai ? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. (S) b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. (S) c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. (S) d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ) 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: 3’ - Ôn kỹ các kiến thức trong nội dung chương trình. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp. - Chuẩn bị các bài tập ở cuối chương. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 16/ 12/ 2009 Tuần 18 Tiết 13 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Các bài tập về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác và bước đầu tập suy luận đơn giản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc kỹ bài soạn - bảng phụ - thước thẳng - compa. 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Giảng bài mới: a, Giới thiệu bài: (1') Trong tiết trước thầy trò chúng ta đã tiến hành ôn lại các nội dung lý thuyết cơ bản của chương này. Trong tiết này chúng ta sẽ rèn luyện về kĩ năng vẽ hình và vận dụng lý thuyết để giải bài tập. b, Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 20’ Hoạt động 1: Dạng bài tập vẽ hình Ä Bài 2 / 127 GV: Cho HS đọc câu 2 ôn tập. GV: Cho HS vẽ vào nháp. Ä Câu 3 / 127 GV: Cho HS đọc câu 3 ôn tập. GV: Cho HS vẽ vào nháp. Hỏi: Để xác định được điểm S trên đường thẳng a ta làm thế nào? Vì sao? Hỏi: Nếu AN song song với a thì có vẽ được điểm S hay không? Vì sao? Ä Câu 4 / 127 GV: Cho HS đọc và trả lời câu 4 ôn tập. GV: Cho HS vẽ vào nháp. Ä Câu 7 / 127 GV: Cho HS đọc câu 7 ôn tập. GV: ChoHS vẽ vào nháp. Hỏi: Để vẽ trung điểm M ta cần biết gì? Hỏi: Hãy nêu cách vẽ điểm M. Ä Câu 8 / 127 GV: Cho HS đọc câu 8 ôn tập. GV: Cho HS vẽ vào nháp. Hỏi: Trình bày cách vẽ. HS: Đứng tại chỗ đọc câu 2. Cả lớp vẽ ra nháp. 1HS: Lên bảng vẽ. HS: Đứng tại chỗ đọc câu 3. Cả lớp làm ra nháp. 1HS: Lên bảng vẽ. Trả lời: Vì S; A; N thẳng hàng nên S nằm trên đường thẳng AN. Mặt khác S Ỵ a. Þ S là giao điểm của AN và a. 1HS: Đứng tại chỗ trả lời. HS: Đứng tại chỗ trả lời. Cả lớp vẽ ra nháp. 1HS: Lên bảng vẽ. A M B 3,5cm 1HS: Đứng tại chỗ đọc. Cả lớp vẽ vào nháp. 1HS: Lên bảng vẽ. Trả lời: Độ dài AM. 1HS: Đứng tại chỗ trả lời. HS: Đứng tại chỗ đọc câu 8. Cả lớp vẽ ra nháp. 1HS: Lên bảng vẽ. 1HS: Đứng tại ch trình bày cách vẽ bằng lời. 1, Dạng bài vẽ hình Ä Bài 2 / 127 A · B · · C · M Ä Câu 3 / 127 M · S · · N · A x y a) a cắt xy tại M, N Ï a ;

File đính kèm:

  • docHinh hoc 6 T11T21.doc