Giáo án Hình học10 cơ bản Chương 3 Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Hiểu được vectơ chỉ phương của đường thẳng, cách viết ptts của đường thẳng.

* Kĩ năng: Xác định được vtcp của đường thẳng, viết được ptts của đường thẳng đi qua một điểm và có vtcp cho trước hoặc đi qua hai điểm cho trước. Tìm được tọa độ của điểm, tọa độ của vtcp dựa vào ptts cho trước.

* Tư duy – thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận trong tính toán và nhận dạng.

II. Phương pháp:

Gợi mở, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm.

III. Chuẩn bị:

- Gv: Chuẩn bị bảng phụ, thước, phấn màu và một số đồ dùng dạy học khác.

- Hs: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập để vẽ hình.

IV. Tiến trình bài học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không có.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Vectơ chỉ phương của đường thẳng. (15/)

 

doc22 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học10 cơ bản Chương 3 Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn:09-02-2009 Tiết 30 §1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: * Kiến thức: Hiểu được vectơ chỉ phương của đường thẳng, cách viết ptts của đường thẳng. * Kĩ năng: Xác định được vtcp của đường thẳng, viết được ptts của đường thẳng đi qua một điểm và có vtcp cho trước hoặc đi qua hai điểm cho trước. Tìm được tọa độ của điểm, tọa độ của vtcp dựa vào ptts cho trước. * Tư duy – thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận trong tính toán và nhận dạng. II. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: - Gv: Chuẩn bị bảng phụ, thước, phấn màu và một số đồ dùng dạy học khác. - Hs: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập để vẽ hình. IV. Tiến trình bài học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Không có. Bài mới: Hoạt động 1: Vectơ chỉ phương của đường thẳng. (15/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Nghe, nhìn và trả lời dựa vào bảng phụ. - Nghe và trả lời câu hỏi. - Ghi nhận kiến thức. Thảo luận nhóm. - N1: Trả lời hoặc . -N2: Trả lời , , . -N3: Trả lời vẽ đt D. - Treo bảng phụ (hình vẽ) dẫn dắt vào định nghĩa. Kn vtcp được giới thiệu thông qua khái niệm hai vectơ cùng phương đã biết. - Gọi Hs nêu định nghĩa vtcp của đường thẳng. - Nhận xét và nêu lại định nghĩa vtcp của đt. Chia nhóm thảo luận tìm câu trả lời: (Bảng phụ) -N1: Nếu D đi qua hai điểm A và B thì vtcp của D là vectơ nào?. (hình vẽ bảng phụ) -N2: Từ hình vẽ (bảng phụ) hãy cho biết vectơ nào là vtcp của D?. -N3: Từ hình vẽ (bảng phụ) cho vtcp của D là (1;2) và điểm A(2;-1). Hãy vẽ đt D. - Nhận xét các nhóm và nêu nhận xét của bài (sgk). Định nghĩa: Vectơ được gọi là vtcp của đường thẳng D nếu và giá của song song hoặc trùng với D. Nhận xét: - Nếu là một vtcp của D thì k cũng là một vtcp của D . Một đt có vô số vtcp. - Một đt hoàn toàn được xác địng nếu biết 1 điểm và một vtcp của đt đó. - Đt D đi qua hai điểm A và B thì vtcp của D là hoặc . Hoạt động 2: Định nghĩa ptts của đường thẳng. (10/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Trả lời: Một điểm và một vtcp. - Ghi nhận kiến thức. - Theo dõi Gv sửa D2. - Thảo luận nhóm. - Trả lời. Cho đt D đi qua M0(x0;y0) có vtcp . Khi đó ptts của D được xây dựng như sau: -Muốn lập ptts của D ta cần phải có những điều kiện nào?. -Ngược lại nếu biết ptts của đt thì ta có ngay một điểm và một vtcp của đt. - Sửa D2 sgk. - Cho Hs thảo luận nhóm dựa vào bảng phụ. - Nhận xét các nhóm trả lời và chỉnh sửa. Đt D đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận làm vtcp. Khi đó ptts của D: Trong đó t là tham số. Hoạt động 3: Liên hệ giữa vtcp và hệ số góc của đường thẳng. (13/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Theo dõi và ghi nhận kiến thức. -Trả lời: Hệ số góc xác định được nếu biết vtcp của đt. - Ghi nhận kiến thức mở rộng. - Trả lời: - Viết pt của đường thẳng. Xây dựng công thức liên hệ giữa vtcp và hệ số góc của đt. Trong đó được gọi là hệ số góc của đt. - Hệ số góc của đt được xác định khi nào?. Nếu ta được một pt mới đgl phương trình chính tắc của đt: Chú ý: Nếu hoặc thì không viết được ptct của đt. - Tìm k ở D3 sgk. -Viết ví dụ sgk/72. Yêu cầu Hs viết ptts, pt theo hệ số góc k. Công thức liên hệ giữa vtcp và hệ số góc của đt: Trong đó được gọi là hệ số góc của đt. 4. Củng cố (5/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Nhắc lại: - Đn vtcp của đt. - Viết ptts của đt. -Viết pt của đt theo hệ số góc k Yêu cầu Hs nhắc lại: - Đn vtcp của đt. - Viết ptts của đt. -Viết pt của đt theo hệ số góc k - Đn vtcp của đt. - Viết ptts của đt. -Viết pt của đt theo hệ số góc k 5. Dặn dò: (2/) Hs về học bài và làm bài tập 1, 2 sgk / 80. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Tuần 25 Ngày soạn:15-02-2009 Tiết 31 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (tt) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được vtpt của đt thông qua vtcp và biết được pttq của đt. - Kĩ năng: Rèn luyện cho Hs tìm vtpt của đt và biết lập pttq của đt. - Tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận trong tính toán. II. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: - Gv: Chuẩn bị bảng phụ, thước, phấn màu và một số đồ dùng dạy học khác. - Hs: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) Nêu lại đn vtcp của đt, viết ptts của đt, pt theo hệ số góc của đt. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Vectơ pháp tuyến của đt. (15/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung -Đọc D4 sgk. -Trả lời: -Theo dõi Gv hướng dẫn. - Nêu đn. -Một đt có vô số vtpt. -Vẽ đt D trên bảng phụ. Một đt được xác địng nếu biết 1 điểm và một vtpt của nó. Hoành độ và tung độ của hai vectơ này đối nhau. Thảo luận nhóm. -Trả lời: a), b) hoặc -Yêu cầu Hs đọc D4 sgk và trả lời câu hỏi. là vtcp của D ta có thì đgl vectơ pháp tuyến của D. - Gọi Hs nêu đn. - Một đt có bao nhiêu vtpt? - Cho điểm AÎD và là vtpt của D. Hãy xác địng đt D (bảng phụ). Một đt được xác định khi nào? -Cho Hs nhận tọa độ của vtcp và vtpt của đt D. Nhận xét. Cho Hs thảo luận nhóm. a) Cho đt D có pt:. Hãy tìm 3 vtpt khác . b) Cho đt D đi qua 2 điểm A(2;2), B(4;3). Hãy tìm vtpt của D khác . Định nghĩa: Vectơ được gọi là vtpt của đường thẳng D nếu và vuông góc với vtcp của D. Nhận xét: - Nếu là một vtpt của D thì () cũng là một vtpt của D. - Một đt hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vtpt của nó. Hoạt động 2: Phương trình tổng quát của đt. (10/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung -Theo dõi, ghi nhận kiến thức. - Trả lời: Một điểm và một vtpt của đt đó. - Trả lời: Dựa vào pttq của đt ta có thể chỉ ra được vtpt của đt đó. - Trả lời: vtcp hoặc -Theo dõi, ghi nhận cách giải. -Trả lời: hoặc Dẫn dắt thành lập pttq của đt. -Muốn thnàh lập ptq của đt ta cần phải có điều gì?. - Khi biết pttq của đt: ax+by+c= 0 () ta có thể kết luận được điều gì? - Từ pt trên ta có vtpt hãy chỉ ra vtcp của đt. - Nhận xét. - Hướng dẫn làm ví dụ sgk. -Yêu cầu Hs đọc và làm D6 sgk Phương trình với a, b không đồng thời bằng 0 được gọi là pttq của đt. Nhận xét: Nếu D có pt: thì D có vtpt và có vtcp hoặc . Hoạt động 3: Các trường hợp đặc biệt. (8/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung -Trả lời: Nếu a = 0 thì D ^ 0y. Nếu b = 0 thì D ^ 0x. Nếu c = 0 thì D đi qua gốc tọa độ O. -Ghi nhận kiến thức. - Đọc và vẽ hình D7. D có pttq: -Nếu a = 0 khi đó đt D ntn với các trục tọa độ?. -Nếu b = 0 thì D là một đường ntn?. -Nếu c = 0 thì đt D ntn? Nếu a,b,c khác 0 thì ta pt theo đoạn chắn. - Yêu cầu Hs đọc và vẽ hình ở D7 sgk. Nhận xét, chỉnh sửa. Nếu a = 0 thì D ^ 0y (hình 3.6) Nếu b = 0 thì D ^ 0x (hình 3.7) Nếu c = 0 thì D đi qua gốc tọa độ O (hình 3.8) Nếu a,b,c đều khác 0 ta có đoạn chắn: (H3.9) Trong đó: 4. Củng cố (5/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Nhắc lại: - Đn vtpt của đt. - Nêu pttq của đt và chỉ ra tọa độ của vtpt, vtcp của đt. - Các trường hợp đặc biệt của đt. Yêu cầu Hs nhắc lại: - Đn vtpt của đt. - Nêu pttq của đt và chỉ ra tọa độ của vtpt, vtcp của đt. - Các trường hợp đặc biệt của đt. - Định nghĩa vtpt của đt. - Pttq của đt. - Các trường hợp đặc biệt. 5. Dặn dò: (2/)Hs học bài, làm bài tập sgk và xem tiếp bài học. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần 26 Ngày soạn:22-02-2009 Tiết 32 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (tt) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được khi nào thì hai đt cắt nhau, khi nào thì hai đt song song nhau, khi nào thì hai đt trùng nhau. - Kĩ năng: Rèn luyện Hs giải hệ pt, biết kết luận hai đt dựa vào nghiệm của hệ pt. - Tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận trong tính toán. II. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: - Gv: Chuẩn bị bảng phụ, thước, phấn màu và một số đồ dùng dạy học khác. - Hs: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) Pttq của đt có dạng ntn?. Để viết pt của đt ta cần phải biết những yếu tố nào. Để giải một hệ pt bậc nhất hai ẩn ta có những phương pháp nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Vị trí tương đối của hai đường thẳng (20/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Trả lời: Hệ pt có 1 nghiệm. Hệ pt có vô số nghiệm. Hệ pt vô nghiệm. - Theo dõi, ghi nhận kiến thức. -Trả lời nghiệm của hệ M(-5;3) - Vẽ đồ thị hai đt trên. -Hai đt cắt nhau tại 1 điểm. - Giải hệ pt trên vô nghiệm - Hai đt song song nhau. -Hệ có vô số nghiệm. - Hai đt trủng nhau. Ghi nhận kiến thức. - Hai đt song song hoặc trùng nhau - Khi giải hệ pt bậc nhất hai ẩn ta có những khả năng nào xảy ra?. - Nêu kiến thức mới. -Yêu cầu Hs1 giải hệ pt: Hs2 vẽ 2 đt trên hệ trục tọa độ 0xy (bảng phụ). - Cho Hs nhận vị trí tương đối của 2 đt này. -Yêu cầu Hs giải hệ pt sau: Treo hình vẽ cho Hs nhận xét vị trí tương đối của chúng. -Yêu cầu Hs giải hệ pt sau: Treo hình vẽ cho Hs nhận xét vị trí tương đối của chúng. * Nêu phương pháp khác. - Từ tỉ lệ thức ta có thể nói gì về vị trí tương đối của hai đt? Cho D1: D2: Tọa độ giao điểm của D1 và D2 là nghiệm của hệ: Ta có: a) Hệ có nghiệm, khi đó D1 cắt D2. b) Hệ có vô số nghiệm, khi đó D1 º D2. c) Hệ vô nghiệm, khi đó D1//D2 Phương pháp khác: Cho D1: D2: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (13/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Đọc bài tập theo nhóm. - Trao đổi - thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận kết quả. - Yêu cầu Hs đọc bài tập theo nhóm được phân công. - Hướng dẫn Hs tìm lời giải. - Quan sát các Hs khác. - Gọi đại diện nhóm trình bày và cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét cách làm. - Cho Hs ghi nhận kết quả. Xét vị trí tương đối của các cặp đt: 4. Củng cố: (5/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Nhắc lại kiến thức vừa học. - Ghi nhận kiến thức của bài. Yêu cầu Hs nhắc lại: Để xét vị trí tương đối của 2 đt ta làm như thế nào? Để xét vị trí tương đối của 2 đt D1 và D2 ta cần xét số nghiệm của hệ pt gồm D1 và D2. 5. Dặn dò: (2/)Hs học bài và làm bài tập sgk. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần 27 Ngày soạn:27-02-2009 Tiết 33 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (tt) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được công thức tính góc giữa hai đt, khoảng cách từ một điểm đến một đt. - Kĩ năng: Tính được số đo của góc giữa hai đt, sử dụng tốt các công thức đã có. - Tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận trong tính toán. II. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,diễn giảng, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: - Gv: Chuẩn bị bảng phụ, thước, phấn màu và một số đồ dùng dạy học khác. - Hs: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) Nêu cách xét vị trí tương đối của hai đt. Áp dụng xét vị trí của hai đt sau: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Góc giữa hai đường thẳng (10/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Trả lời: AID=1200, DIC=600. - Hai đt cắt nhau tạo thành 4 góc và có thể vuông góc hoặc không vuông góc. -Ghi nhận kiến thức. - Nếu 2 đt vuông góc thì góc giữa chúng bằng 900. -Nếu 2 đt // hoặc trùng thì góc giữa chúng bằng 00. -Ghi ví dụ và tính góc giữa 2 đt đã cho (d1,d2) = 450. -Ghi nhận kiến thức - Yêu cầu Hs tính số đo của góc AID và góc DIC (H3.13). - Hai đt cắt nhau tạo thành mấy góc và ta có những trường hợp nào xảy ra?. Nếu hai đt không vuông góc thì góc nhọn 1 trong 4 góc đó đgl góc giữa hai đt. -Nếu 2 đt vuông góc thì góc giữa chúng bằng bao nhiêu độ? -Nếu 2 đt // hoặc trùng thì góc giữa chúng bằng bao nhiệu độ? Như vậy góc giữa 2 đt luôn bé hơn hoặc bằng 900. Ví dụ: Tính (d1,d2)=? với d1:4x + 2y – 6 = 0 d2: x – 3y + 1 = 0 -Nhận xét. - Nêu các chú ý. Cho D1: D2: Góc giữa D1 và D2 được tính theo công thức: Chú ý: + + Nếu D1 và D2 có pt y=k1x+m1 và y=k2x+m2 thì: Hoạt động 2: Công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đt (10/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Ghi nhận kiến thức. - Trả lời: -Nêu Ct tính khoảng và hướng dẫn chứng minh. -Yêu cầu Hs dựa vào ct tính bài tập ở D10 sgk. -Nhận xét. Khoảng cách từ một điểm M0(x0;y0)đến Có pt: 4. Củng cố: (5/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Nhắc lại: - Công thức tính góc của 2 đt. - Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đt. Yêu cầu Hs nhắc lại: - Công thức tính góc giữa 2 đt. - Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đt. - Ct góc giữa 2 đt. - Ct khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đt. 5. Dặn dò: (5/)Hs học bài và làm bài tập sgk.. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần 28 Ngày soạn:02-03-2009 Tiết 34 BÀI TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Lập được ptts, pttq của đt. Xét được vị trí tương đối của 2 đt , tìm được được số đo của góc 2 đt đã cho, tính được khoảng cách từ một điểm đến một đt. - Kĩ năng: Lập được ptts, pttq của đt. Xét được vị trí của 2 đt, số đo góc giữa 2 đt và k/c từ 1 điểm đến 1 đt đã cho. - Tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận trong tính toán. II. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: - Gv: Ôn tập kiến thức cũ, hướng dẫn Hs giải bài tập, chuẩn bị đồ dùng dạy học. - Hs: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) Nêu lại Ct tính k/c từ một điểm đến 1 đt. Áp dụng tính k/c từ 1 điểm đến đt trong các trường hợp sau: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 (15/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Đọc bài tập theo nhóm. - Trao đổi - thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận kết quả. - Yêu cầu Hs đọc bài tập theo nhóm được phân công. - Hướng dẫn Hs tìm lời giải. - Quan sát các Hs khác. - Gọi đại diện nhóm trình bày và cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét cách làm. - Cho Hs ghi nhận kết quả. 1.a) b) 2.a) b) Hoạt động 2: Bài tập 3, 4 (13/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Đọc bài tập theo nhóm. - Trao đổi - thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận kết quả. - Yêu cầu Hs đọc bài tập theo nhóm được phân công. - Hướng dẫn Hs tìm lời giải. - Quan sát các Hs khác. - Gọi đại diện nhóm trình bày và cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét cách làm. - Cho Hs ghi nhận kết quả. 3.a) b) 4) Hoạt động 3: Bài tập 5 (10/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Đọc bài tập theo nhóm. - Trao đổi - thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận kết quả. - Yêu cầu Hs đọc bài tập theo nhóm được phân công. - Hướng dẫn Hs tìm lời giải. - Quan sát các Hs khác. - Gọi đại diện nhóm trình bày và cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét cách làm. - Cho Hs ghi nhận kết quả. 5.a) d1 cắt d2. b) d1 // d2. c) d1 º d2 4. Dặn dò: (2/)Hs học bài và ôn tập chuẩn bị kiểm tra. 5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần 29 Ngày soạn:07-03-2009 Tiết 35 BÀI TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Lập được ptts, pttq của đt. Xét được vị trí tương đối của 2 đt , tìm được được số đo của góc 2 đt đã cho, tính được khoảng cách từ một điểm đến một đt. - Kĩ năng: Lập được ptts, pttq của đt. Xét được vị trí của 2 đt, số đo góc giữa 2 đt và k/c từ 1 điểm đến 1 đt đã cho. - Tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận trong tính toán. II. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: - Gv: Ôn tập kiến thức cũ, hướng dẫn Hs giải bài tập, chuẩn bị đồ dùng dạy học. - Hs: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) Nêu lại Ct tính k/c từ một điểm đến 1 đt. Áp dụng tính k/c từ 1 điểm đến đt trong các trường hợp sau: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập 6, 7 (15/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Đọc bài tập theo nhóm. - Trao đổi - thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận kết quả. - Yêu cầu Hs đọc bài tập theo nhóm được phân công. - Hướng dẫn Hs tìm lời giải. - Quan sát các Hs khác. - Gọi đại diện nhóm trình bày và cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét cách làm. - Cho Hs ghi nhận kết quả. 6) 7) (d1,d2) = 450 Hoạt động 2: Bài tập 8 (13/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Đọc bài tập theo nhóm. - Trao đổi - thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận kết quả. - Yêu cầu Hs đọc bài tập theo nhóm được phân công. - Hướng dẫn Hs tìm lời giải. - Quan sát các Hs khác. - Gọi đại diện nhóm trình bày và cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét cách làm. - Cho Hs ghi nhận kết quả. 8.a) b) c) Hoạt động 3: Bài tập 9 (10/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Đọc bài tập theo nhóm. - Trao đổi - thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận kết quả. - Yêu cầu Hs đọc bài tập theo nhóm được phân công. - Hướng dẫn Hs tìm lời giải. - Quan sát các Hs khác. - Gọi đại diện nhóm trình bày và cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét cách làm. - Cho Hs ghi nhận kết quả. 9) 4. Dặn dò: (2/)Hs học bài và ôn tập chuẩn bị kiểm tra. 5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần 30 Ngày soạn:12-03-2009 Tiết 36 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được cách viết phương trình đường tròn. - Kĩ năng: Viết được pt đường tròn biết tâm và bán kính. Xác định được tâm và bán kính khi biết pt đtròn. - Tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận tróng tính toán. II. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ, thước, compa, phấn màu và một số đồ dùng dạy học khác. - Hs: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị dụng cụ vẽ hình. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không có 3. Bài mới: Hoạt động 1: Phương trình đường tròn có tâm và bán kính (25/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Nhìn bảng phụ trả lời. IM = R - Ghi nhận kiến thức. - Viết và ghi lời giải. -Ghi ví dụ trả lời: I(-1;4), R=6 - Trả lời: x2 + y2 = R2. - Ghi bài tập. Thảo luận nhóm. - Trình bày: Ptđtr: x2 + y2 = 52. - Trả lời: Muốn viết được ptđtr ta cần phải biết tâm và bán kính. - Khi biết ptđtr ta biết được các yếu tố như tâm và bán kính. - Treo bảng phụ(H3.16) cho đtròn (C) tâm I(a;b), bán kính R.Khi đó M(x;y)Î(C) khi nào? - Xây dựng công thức đtròn. Ví dụ a): Viết ptđtr có tâm I(2;-3) và bán kính R = 5. b) Cho đtr có pt: (x + 1)2 + (y - 4)2 = 52 Hãy tìm tâm và bán kính. - Ptđt có tâm là gốc tọa độ O và bán kính R có dạng ntn?. - Cho Hs thảo luận nhóm bài toán sau: Cho 2 điểm A(3;-4), B(-3;4). Hãy viết ptđtr (C) nhận AB làm đkính. Nhận xét. - Muốn viết được ptđtr ta cần biết yếu tố nào?. - Khi biết ptđtr ta xác định được các yếu tố nào?. Nhận xét. Phương trình đường tròn (C) có tâm I(a;b) và bán kính R: Chú ý: Ptđtr có tâm là gốc tọa độ O và bán kính R là: x2 + y2 = R2. Hoạt động 2: Nhận xét (13/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung -Theo dõi Gv hướng dẫn. -Ghi nhận kiến thức. - Hệ số của x2 và y2 phải bằng nhau và hệ số là 1. - Trả lời: Trong 4 pt trên thì pt 2 là ptđtr. Các pt còn lại không phải là ptđtr. Ptđt (C): Có thể được viết dưới dạng: Trong đó: Ngược lại: Là ptđtr .Khi đó (C) có tâm I(a;b) và bán kính - Yêu cầu Hs nhận xét hệ số của x2 và y2?. -Yêu cầu Hs đọc và trả lời D2. -Nhận xét. Ptđtr: Có thể viết dưới dạng khác Trong đó: Ngược lại: Là ptđtr .Khi đó (C) có tâm I(a;b) và bán kính 4. Củng cố: (5/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Nhắc lại: - Công thức đtr (C). - Công thức pttt của đtr (C). Yêu cầu Hs nhắc lại: - Viết lại pt đtr (C) và chỉ ra tâm và bán kính. - Viết pttt của đtr đã học. - Công thức ptđtr (C). - Công thức pttt của đtr (C). 5. Dặn dò: (2/)Hs học bài và làm bài tập sgk. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần 31 Ngày soạn:17-03-2009 Tiết 37 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN (tt) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết pttt của đtròn. - Kĩ năng: Viết được pttt của đtròn. - Tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận tróng tính toán. II. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ, thước, compa, phấn màu và một số đồ dùng dạy học khác. - Hs: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị dụng cụ vẽ hình. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) Hãy viết ptđt có tâm và bán kính cho trước. Áp dụng: Xác định tâm và bán kính của đtr có pt: 3. Bài mới: Hoạt động 1:Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (20/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Trả lời: - Theo dõi và ghi nhận kiến thức. - Muốn viết pttt của đtr ta cần phải biết một điểm và tâm của đtr. - Yêu cầu Hs trả lời: ptđt D đi qua M0(x0;y0) và có vtpt có dạng ntn?. - Nhận xét, chỉnh sửa (nếu có). -Xây dựng pt tiếp tuyến của đtr - Muốn viết pttt của đtr ta cần điều kiện gì? Cho điểm M0(x0;y0) nằm trên đtr (C) tâm I(a;b). Gọi D là tiếp tuyến với (C) tại M0 có pt: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (13/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Đọc bài tập theo nhóm. - Trao đổi - thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận kết quả. - Yêu cầu Hs đọc bài tập theo nhóm được phân công. - Hướng dẫn Hs tìm lời giải. - Quan sát các Hs khác. - Gọi đại diện nhóm trình bày và cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét cách làm. - Cho Hs ghi nhận kết quả. a) Viết pttt tại điểm M(3;4) thuộc đtr (C): b) Viết pttt với (C): biết tiếp tuyến đi qua A(3;-2). 4. Củng cố: (5/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung Nhắc lại: - Công thức đtr (C). - Công thức pttt của đtr (C). Yêu cầu Hs nhắc lại: - Viết lại pt đtr (C) và chỉ ra tâm và bán kính. - Viết pttt của đtr đã học. - Công thức ptđtr (C). - Công thức pttt của đtr (C). 5. Dặn dò: (2/)Hs học bài và làm bài tập sgk. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần 32 Ngày soạn:22-03-2009 Tiết 38 BÀI TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Tìm tâm và bán kính của đtr, Lập ptđtr, viết pttt của đtr. - Kĩ năng: Xác định được tâm và bán kính, viết được ptđtr và viết được pttt của đtr. - Tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận trong tính toán. II. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: - Gv: Hướng dẫn Hs giải bài tập, chuẩn bị thước, phấn màu và một số đồ dùng dạy học khác. - Hs: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) Viết lại công thức đtr chỉ ra tâm và bán khính của đtr và pttt của đtr. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 (15/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Đọc bài tập theo nhóm. - Trao đổi - thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận kết quả. - Yêu cầu Hs đọc bài tập theo nhóm được phân công. - Hướng dẫn Hs tìm lời giải. - Quan sát các Hs khác. - Gọi đại diện nhóm trình bày và cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét cách làm. - Cho Hs ghi nhận kết quả. 1.a) b) c) 2.a) b) c) Hoạt động 2: Bài tập 3, 4 (10/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Đọc bài tập theo nhóm. - Trao đổi - thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận kết quả. - Yêu cầu Hs đọc bài tập theo nhóm được phân công. - Hướng dẫn Hs tìm lời giải. - Quan sát các Hs khác. - Gọi đại diện nhóm trình bày và cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét cách làm. - Cho Hs ghi nhận kết quả. 3.a) b) 4. Có 2 đường tròn: Hoạt động 3: Bài tập 5, 6 (15/) Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội dung - Đọc bài tập theo nhóm. - Trao đổi - thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận kết quả. - Yêu cầu Hs đọc bài tập theo nhóm được phân công. - Hướng dẫn Hs tìm lời giải. - Quan sát các Hs khác. - Gọi đại diện nhóm trình bày và cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét cách làm. - Cho Hs ghi nhận kết quả. 5. Xét đtr (C) có pt: (C) tiếp xúc với ox và oy nên: * Nếu b = a: (C) có a = b = 4. * Nếu b = -a: (C) có 6.a) , b) c) Có 2 tiếp tuyến với (C) vuông góc với d, đó là: 4. Dặn dò: (5/)Hs xem và làm bài tập sgk, xem tiếpbài học. 5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần 33 Ngày soạn:29-03-2009 Tiết 39 KIỂM TRA 45/ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Tính các yếu tố của tam giác, viết ptts, pttq, xác địng góc giữa hai đt, tính k/c từ một điểm đến 1 đt. - Kĩ năng: Rèn luyện cho Hs biết giải tam giác và viết được các loại pt của đt. - Tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị: - Gv: Câu hỏi kiểm tra + đáp án + thang điểm - Hs: Nhận và trả lời các câu hỏi kiểm tra. III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Câu hỏi kiểm tra Câu 1: Cho DABC có cạnh . Tính a) Góc A, diện tích S. (2đ) b) R, r. (2đ) c) ha, mb. (2đ) Câu 2: Lập ptts của đt của đt đi qua E(-1;3) và có vtcp (1đ) Câu 3: Lập pttq của đt d đi qua C(0;3) và D(1;-1). (1đ) Câu 4: Xác định góc giữa hai đt d1: x + 2y + 5 = 0, d2: 2x - y + 6 = 0 (1đ) Câu 5: Tính khoảng cách từ các điểm A(1;2) và B(-2;5) đến đt (1đ) 3. Đáp án: Câu Đáp án Thang điểm 1 a) b) c) 2 2 2 2 1 3 1 4 (d1,d2) = 900. 1 5 1 Tỉ lệ: ³ 5: ³ 8: Nhận xét bài kiểm

File đính kèm:

  • docTGiao an HH 10 C3 du.doc