I/. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh hiểu đươc thế nào là cấu hình nguyên tử ,đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
-Rèn luyện khả năng áp dụng quy tắc Hund để viết cấu hình electron của nguyên tử ,xác định được kim loại phi kim và khí hiếm.
-Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron.
- Ghi nhớ và vận dụng.
II/. PHƯƠNG PHÁP:
- Nghiên cứu.
2 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 16037 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hóa 10 - Tiết 8 - Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Ngày soạn : 23 /09 /2007 .
Ngày dạy : 25 /09 /2007.
Tiết 8. Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I/. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh hiểu đươc thế nào là cấu hình nguyên tử ,đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
-Rèn luyện khả năng áp dụng quy tắc Hund để viết cấu hình electron của nguyên tử ,xác định được kim loại phi kim và khí hiếm.
-Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron.
- Ghi nhớ và vận dụng.
II/. PHƯƠNG PHÁP:
- Nghiên cứu.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
III/.. CHUẨN BỊ :
- Đối với giáo viên: Tranh vẽ các các mức năng lượng,phiếu học tập.
- Đối với học sinh: Ôn lại bài cấu tạo vỏ nguyên tử.
.IV/.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
Hoạt động 1: Ổn định lớp:
Hoạt động 2 :Kiểm tra bài cũ:
-Nguyên tử M có 53 electron và 63 nơtron xác định số lớp electron,số electron tối đa trong lớp thứ 3?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 3:Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:
-Gv: Nhắc lại thứ tự sắp xếp các phân lớp theo mức năng lượng.
-Gv:Cho HS quan sát hình 1.10 ,SGK.
Hoạt động 4:Cấu hình electron của nguyên tử:
-GV; Yêu cầu HS nêu định nghĩa cấu hình electron.
-Gv: Lấy ví dụ : 8O:1s22s22p4.
-Gv:Hướng dẫn HS xác định số thứ tự ,phân lớp ,số electron.Yêu cầu HS đưa ra quy ước .
-Gv: Lấy ví dụ : Viết cấu hình electron của các nguyên tử:6C; 11Na; 17Cl; 20Ca. Yêu cầu HS viết cấu hình electron, xác định số lớp , số electron lớp ngoài cùng ,phân lớp ngoài cùng.
-Từ ví dụ yêu cầu HS nêu các bước viết cấu hình electron.
-Gv: Treo bảng cấu hình electron nguyên tử 20 nguyên tố đầu cho HS quan sát .
-Gv: Giới thiệu thêm các viết cấu hình electron thu gọn .
-Hs: Phát biểu nguyên lí vững bền.
-Hs:Quan sát.
-Hs :Nêu định nghĩa .
-Hs:Nêu quy ước .
-Hs: Hoạt động nhóm viết cấu hình electron và trả lời câu hỏi.
-Hs:Đại diện nhóm lên trình bày .
-Hs: Nhóm khác nhận xét .
-Hs: Nêu các bước xác định .
-Hs: Quan sát
-Hs:Viết cấu hình electron:
10Ne:1s22s22p6.
18Ar:1s22s22p63s23p6.
7N:1s22s22p3.
8O:1s22s22p4.
19K:1s22s22p63s23p64s1.
13Al:1s22s22p63s23p1.
-Hs:Dựa vào cấu hình electron nhận xét. Tự rút kết luận.
-Hs:Lên bảng làm .
Hoạt động 5:Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng :
-GV:Lấy ví dụ: Ne ;Ar ;N ;O ;K ;Al.
-Gv:-Viết cấu hình electron.
-Xác định số electron lớp ngoài cùng.
-Nhận xét.
-Gv:Từ Ví dụ yêu cầu HS nêu đặc điểm của các nguyên tử.Từ đó rút ra đặc điểm của các nguyên tử kim loại, khí hiếm, phi kim.
-Gv:Lấy ví dụ: 50 Sn ;6C .HS xác định kim loại phi kim.
Hs:Nguyên tử có 5 lớp .số electron tối đa trong lớp 3 là 18 electron.
Chú ý: -Từ Z = 21 trở lên ta viết theo phân mức năng lượng sau đó sắp xếp theo thứ tự phân lớp của từng lớp thì được cấu hình e. VD.
- 3d94s2 3d104s1
Kém bền bão hoà( bền)
- 3d44s2 3d54s1
Kém bền Bán bão hoà( bền)
I.Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:
-Sơ đồ mức năng lượng :
1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s...
II.Cấu hình electron của nguyên tử:
1.Định nghĩa:
-Ví dụ 1:1H: 1s1.
8O:1s22s22p4.
-Địng nghĩa:(SGK).
2.Quy ước:
-Số thứ tự lớp electron ghi bằng chữ số (1,2,3).
-Phân lớp:Chữ cái thường (s,p,d,f).
Số electron: Ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp (s2 ,p6 ,....).
3.Cách viết :
Ví dụ: 6 C: 1s22s22p2.
11Na:1s22s22p63s1.
-Bước 1:Xác định số electron của nguyên tử.
-Bước 2:Các electron phân bố lần lượt vào các phân lớp theo nguyên lí vững bền.
Theo mức năng lượng:
1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s..
-Bước 3:Viết cấu hình biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp.
Cấu hình :
1s2s2p3s3p3d4s4p4d4f5s5p
III.Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng :
-Lớp electron ngoài cùng tối đa có 8 electron.(các nguyên tử khí hiếm trừ He).
-Các nguyên tử có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng dễ nhường electron là các nguyên tố kim loại(trừ hiđro, bo,heli).
-Các nguyên tố có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng là nguyên tố phi kim,dễ nhận electron.
-Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc là phi kim.
Hoạt động 6:Củng cố-Dặn dò:
-Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: 9F; 14Mg; 15 P; 18Ar;.cho biết nguyên tử nào là phi kim,kim loại ,khí hiếm ?
-Về nhà học bài và làm các bài tập SGK.
-Chuẩn bị bài luyện tập.
V/. RÚT KINH NGHIỆM:
..
File đính kèm:
- cauhinh nguyentu.doc