Giáo án hoá học 8 Tiết 49: Phản ứng oxi hoá-Khử

 - Học sinh hiểu các khái niệm:

 + Sự khử, sự oxi hoá.

 + Chất khử. Chất oxi hoá.(dựa vào sự chiếm và nhường oxi cho chất khác )

 + Phản oxi hoá -khử.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hoá học 8 Tiết 49: Phản ứng oxi hoá-Khử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án hoá học 8 Tiết 49: Phản ứng oxi hoá-khử I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Học sinh hiểu các khái niệm: + Sự khử, sự oxi hoá. + Chất khử. Chất oxi hoá.(dựa vào sự chiếm và nhường oxi cho chất khác ) + Phản oxi hoá -khử. 2. Về kĩ năng: - Phân biệt đựoc chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá trong một số phản ứng hoá học cụ thể. - phân biệt phản ứng oxi hoá khử với các laọi phản ứng hóa học đã học. - Tính được lượng chất khử chất oxi hóa hoặc sản phẩm theo phương trình hoá học. 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích môn học. - Giải thích được một số hiện tượng Oxi hoá khử trong đời sống. II. Chuẩn bị: Của giáo viên: Phiếu học tập. Của học sinh: - học sinh ôn lại sự oxi hoá(bài 25) và phản ứng giữa hidro với đồng (II) oxit và làm các bài tập trong bài 31. III. Lên lớp: ổn định trật tự lớp (1”) Kiểm tra bài cũ: (10”) GV: Phát biểu bài tập cho cả lớp Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. Đề bài tập 1:Viết các phản ứng của hidro với các oxit và cân bằng phản ứng : Đồng(II)oxit; sắt(III) oxit, chì (II) oxit, bạc oxit, Cho biết vai trò của hidro trong phản ứng đó. ( Bài giải: Fe2O3+3H2- -to- -> 2Fe+3H2O PbO + H2 - -to- ->Pb+H2O Ag2O +H2 - -to - -> 2Ag +H2O Hidro đóng vai trò là chất khử.) Gọi học sinh thứ 2 lên làm bài tập: Bài tập 4 trong SGK (trang 109). Bài mới: -Vào bài: ( 2”) Phương trình phản ứng: CuO+ H2- - to- -> Cu +H2O ở đây đã xảy ra 2 quá trình từ: CuO-> Cu và H2 ->H2O. Vậy 2 quá trình này là quá trình nào? và phản ứng này thuộc loại phản ứng nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay: Tiết 49: Bài Phản ứng oxi hoá-khử Hoạt động của thầy Hoạt động 1:Phản ứng oxi hoá- khử. 17” Phần này yêu cầu: Học sinh hiểu các khái niệm: Sự khử, sự oxi hoá. Chất khử. Chất oxi hoá.(dựa vào sự chiếm và nhường oxi cho chất khác) Phản oxi hoá -khử. - Xét phản ứng: CuO + H2- to-> Cu + H2O Nhắc lại cho thầy khái niệm sự oxi hóa ? Vậy theo các em ở phản ứng trên quá trình nào là sự oxi hoá ? - Phản ứng trên còn có quá trình biến đổi nào khác. ? - Theo em ở đây xảy ra quá trình như thế nào ? Vậy sự khử là gì? Sự oxi hoá là gì? Các em cho thầy biết ở phản ứng trên còn có sự biến đổi của chất nào? -Giáo viên bổ sung. ? Trong phản ứng trên H2 đóng vai trò là chất gì? tại sao? - CuO nhường oxi cho H2 Chất nhường oxi đi gọi là chất oxi hoá. Vậy chất oxi hoá là gì? Gv Chốt lại. Xét phản ứng: C + O2 - to ->CO2 Có những quá trình nào xảy ra ?, xác định chất khử ? Chất Oxi hoá. ? Thảo luận: (3- 5 “) Chuyển ý: Phản ứng như trên đựơc gọi là phản ứng gì ? Vậy trong phản ứng này xảy ra mấy quá trình? -Gv gợi ý: (Trong phản ứng này có quá trình nhận oxi của H2 và nhường oxi của CuO.) - Các quá trình đó xảy ra đồng thời hay ngược nhau. ? Người ta gọi đó là phản ứng oxi hoá khử.Vậy thế nào là phản ứng oxi hoá -khử ? Bài tập 1: Hãy cho biết mỗi loại phản ứng dưới đây thuộc loại phản ứng nào? Đối với phản ứng oxi hoá khử chỉ rõ chất khử,chất oxi hoá,sự khử, sự oxi hoá ? a, CaCO3- to->CaO + CO2 b, 2Al +3CuO- ->Al2O3+3Cu c, CaO + H2O- -> Ca(OH)2 Vậy dấu hiệu để phân biệt được phản ứng oxi hoá-khử với phản ứng khác là gì? Hoạt động 2: Tầm quan trọng phản ứng oxi hoá - khử 3” Phần này yêu cầu hs biết đuợc vai trò của phnả ứng oxi hoá khử, và liên hệ thực tế Bài tập2: Giáo viên đưa ra 3 phản ứng hoá học: CuO +H2- to- >Cu+H2O C + O2- -to->CO2 Fe2O3+3CO- ->2Fe+3CO2 Phản ứng nào là phnả ứng Oxihoá khử. pphản ứng nào có lợi , có hại Chia nhóm thảo luận Hoạt động trò Học sinh trả lời Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Định nghĩa Chất khử Chất oxi hoá Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Nêu lại định nghĩa chất khử chất oxi hoá. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Hs làm bài tập trong phiếu học tập Hs làm bài tập 2 Hs thảo luận Nội dung I, Phản ứng oxi hóa-khử 1. sự khử- sự oxi hoá: sự khử CuO CuO + H2- -to- -> Cu +H2O sự oxi hoá H2 - Quá trình: H2- - -> H2O quá trình kết hợp của nguyên tử oxi với chất H2 để tạo thành H2O: Sự oxi hoá H2-- >H2O - Quá trình: CuO - ->Cu: quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất CuO: sự khử CuO---->Cu b) Kết luận: - Sự oxi hoá là sự tác dụng oxi với 1 chất. - Sự khử là sự tách oxi khỏi hợp chất. 2. Chất khử và chất oxi hoá a) Nhận xét: -Chất H2: H2 chiếm nguyên tố Oxi của CuO . H2 là chất khử - Chất CuO: Đã nhường nguyên tố O cho H2 : CuO là chất oxi hoá. CuO + H2- -to--> Cu +H2O (Chất oxi hoá) (Chất khử) -Chất oxi hoá là chất nhường nguyên tố oxi cho chất khác. - Chất khử là chiếm oxi cho chất khác. Lưu ý: khí Oxi cũng là chất oxi hoá. 3) Phản ứng Oxi hoá khử: a) KháI Niệm: Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. b) Bài tập: a: Phản ứng phân huỷ b: Phản ứng oxi hoá khử sự khử CuO 2Al +3CuO- ->Al2O3+3Cu Sự oxi hoá Al c: Phản ứng hoá hợp - Có sự chiếm và nhường oxi giữa các chất phản ứng. Có lợi: CuO +H2- to- >Cu+H2O -Có hại: C + O2- -to->CO2 -Vừa có lợi vừa có hại: Fe2O3+3CO- ->2Fe+3CO2 4.Củng cố : Như vậy, chúng ta vừa tìm hiểu phản ứng oxi hoá khử và đặc điểm của oxi hoá-khử. Gọi học sinh đọc kết luận SGK(Trang111) -Làm bài 5 (SGK-trang113) 5.Bài tập vể nhà: -Làm bài 3, 4 (SGK-trang113) - Xem lại tính chất hoá học của hidro. Phiếu bài tập. Bài tập 1: Chép vào vở những câu đúng trong các câu sau đây: A: Chất chiếm oxi của chất khác là chất oxi hoá. B: Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử. C: Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. VN Bài 2: Cho phản ứng: CO2 + Mg=MgO + C. 1.Cân bằng phản ứng 2.Cho biết đâu là chất khử, chất oxi hoá, đâu là sự khử, sự oxi hoá? A: CO2 chất khử, Mg là chất oxi hoá. B: CO2 chất oxi hóa, Mg là chất khử C: CO2 --- > C sự oxi hóa CO2 D: CO2 --- > C sự khử CO2 E: Mg- ->MgO sự khử Mg. G: Mg- ->MgO sự oxi hoá Mg Bài tập3: Trong phòng thí nghiệm để tạo ra được lượng khí cacbonic CO2 theo ý muốn người ta đã phải sử dụng 3g C , thể tích khí oxi O2 phải tác dụng (đktc) là: A: 3l CuO +CO- ->Cu +CO2. B: 6,5l C: 5,6l D: 5,67l Bài tập 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta đã dùng hidro để khử 32g sắt(II) oxit và dùng cacbon oxit CO để khử 23,2g Fe3O4. a, Viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra. b, Tính số lít khí CO và H2(đktc) cần dùng cho mỗi phản ứng. c, Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hoá học. Bài tập 5: Nừu thu được 6g hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (đktc) khí hidro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II)oxit và sắt (III)oxit là bao nhiêu? A: 1,68 lít; 1,12lit B: 1,12lit; 1,68lit C: 0,68 l; 0,12 lit D: 0,12 lit; 0,68 lit

File đính kèm:

  • docphan ung oxi hoa khu.doc
Giáo án liên quan