I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
HS biết : Tính chất vậy lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo; Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiẹm và trong công nghiệp.
HS hiểu : Clo là một phi kim mạnh; Có tính chất hoá học cơ bản là tính oxi hóa mạnh.
2) Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất cơ hoá học bản của clo.
Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính oxi hoá của clo.
Viết được phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học và điều chế clo.
Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hay tạo thành trong phản ứng.
II. CHUẨN BỊ
1) Giáo viên
Giáo án giảng dạy, khí clo + đèn cồn + (sắt và đồng) làm thí nghiệm, sgk, sgv.
2) Học sinh
Làm bài tập giáo viên giao và chuẩn bị trước bài mới.
100 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Trung Quân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: NHÓM HALOGEN
Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
Tiết PPCT : 37
Ngày soạn : 01/01/2013
Ngày dạy : 07/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết
Vị trí nhóm holagen trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau. Tính chất hóa học cơ bản cua halogen là tính oxi hoá.
Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Dự đoán tính chất cơ bản của halogen là tính oxi hoá mạnh.
Viết được phương trình hoá học chứng minh tính oxi hoá mạnh xủa các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các các nguyên tố trong nhóm halogen.
Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, bảng hệ thống tuần hoàn, sgk, sgv.
Học sinh
Chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
VỊ TRÍ CỦA NHÓM HALOGEN.
Nhóm halogen gồm các nguyên tố : Flo (Z=9); Clo (Z=17); Brom (Z=35); Iot (Z=53); Atatin (Z=85). Trong đó nguyên tố atatin là nguyên tố phóng xạ nên chúng ta không nghiên cứu.
Hoạt động 1
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2
CẤU HÌNH ELECTRON – CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Yêu cầu HS viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của flo, clo, brom và iot?
Từ đó em rút ra nhận xét gì về số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen? Từ cấu hình electron đó các halogen có khuynh hướng gì trong các phản ứng ?
Vì sao các halogen k đứng riêng rẽ mà chúng liên kết với nhau tạo ra phân tử X2? Yêu cầu HS viếu công thức eletron sự tạo thành phân tử X2?
Nhận xét.
Hoạt động 2
Trình bày :
9F : 2s22p5 35Br : 4s24p5
17Cl : 3s23p5 53I : 5s25p5
Các nguyên tố halogen đều có 7e ở lớp ngoài cùng.
Nên khuynh hướng đặc trưng của halogen là nhận 1e để có cấu hình giống các nguyên tố khí hiếm.
Do đó tính chất hoá học cơ bản của halogen là tính oxi hoá mạnh.
Trình bày :
Vì các halogen có 1e lớp ngoài cùng và có độ âm điện lớp nên mỗi nguyên tử góm chung một electron để hình thành liên kết X-X.
. . . . .. ..
:X.+.X: → :X:X: hay X-X hoặc X2
Lắng nghe, ghi bài.
SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT.
Hoạt động 3
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Yêu cầu HS xem bảng 11 trang 95 và trình bày : trạng thái; màu sắc; t0s, t0nc, khối lượng riêng; độ âm điện của các halogen ?
Nhận xét, bổ sung : Dựa vào bán kính giải thích tính phi kim giảm dần : Đi từ flo đến iot bán kính tăng do số lớp e tăng nên khoảng cách từ nhân nguyên tử tới lớp vỏ ngoài cùng tăng do đó khả năng giữ e yếu nên tính phi kim giảm.
Hoạt động 3
Xem bảng và trình bày :
Trạng thái : Khí – lỏng – rắn.
Màu sắc : Đậm dần.
t0s, t0nc, khối lượng riêng : Tăng dần.
Độ âm điện : Giảm dần.
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4
SỰ BIẾN ĐỔI ĐỘ ÂM ĐIỆN
Yêu cầu HS xem bảng 11 trang 95 và trình bày : Độ lớn và sự biến đổi của độ âm điện; số oxi hoá của các nguyên tố halogen ?
Vì sao trong cùng 1 nhóm chính nhưng trong các hợp chất flo chỉ có số oxh -1; trong khi đó các nguyên tố khác lại có các số oxh dương?
Nhận xét.
Hoạt động 4
Xem bảng và trình bày :
Độ âm điện tương đối lớn, đi từ flo đến iot giảm.
Ngtố flo có 1 số oxi hoá duy nhất là -1 trong các hợp chất.
Các nguyên tố khác trong các hợp chất có các số oxi hoá :-1, +1, +3, +5, +7.
Trình bày : Vì trong flo chỉ có 2 phân lớp là phân lớp s và p; trong khi đó các nguyên tố khác có các phân lớp s, p, d, f nên có các số oxh dương.
Lắng nghe và ghi bài.
Hoạt động 5
SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT.
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trình bày về sự biến đổi tính chất của các halogen trong nhóm ?
Nhận xét.
Hoạt động 5
Trình bày :
Các halogen trong đơn chất hay hợp chất thì chúng gióng nhau về thành phần và tính chất.
Halogen là những phi kim điển hình, đi từ flo đến iot tính phi kim dảm dần.
X2 + KL → Muối.
X2 + H2 → HX + H2O → Axit.
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 6
Củng cố toàn bài :
Yêu cầu HS nắm các vấn đề :
Biết : Vị trí, đặc điểm cấu tạo halogen
Tính chất hoá học cơ bản của halogen là tính oxi hoá mạnh.
Giải thích : Halogen tồn tai dạng X2, tính phi kim giảm từ flo đến iot.
Số oxi hoá của các halogen trong các hợp chất.
Lắng nghe, ghi nhớ.
Hướng dẫn học ở nhà.
Học bài cũ, làm các bài tập ở sgk trang 96.
Chẩn bị trước bài : Clo.
-----------------------o0o--------------------------
PH£ DUYÖT CñA TCM
Bài 22: CLO
Tiết PPCT : 38
Ngày soạn : 01/01/2013
Ngày dạy : 09/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết : Tính chất vậy lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo; Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiẹm và trong công nghiệp.
HS hiểu : Clo là một phi kim mạnh; Có tính chất hoá học cơ bản là tính oxi hóa mạnh.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất cơ hoá học bản của clo.
Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính oxi hoá của clo.
Viết được phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học và điều chế clo.
Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hay tạo thành trong phản ứng.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, khí clo + đèn cồn + (sắt và đồng) làm thí nghiệm, sgk, sgv.
Học sinh
Làm bài tập giáo viên giao và chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Kiểm tra bài củ.
Bài tập : Trình bày tính chất cơ bản của các halogen ? Giải thích. Xác định số oxi hoá của các halogen trong các hợp chất sau : NaCl, HClO, HBrO3, NaClO2, KBrO4.
HDTL :
Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.
Các halogen có 7e ở lớp ngoài cùng nên dể nhận 1e để có cấu hình giống khí hiếm nên có tính oxi hoá mạnh.
Xác định số oxi hoá các halogen : Trong NaCl : Clo -1; HClO : Clo +1; HBrO3 : Brom +5, NaClO2 : Clo +3; KBrO4 : Brom +7.
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Yêu cầu HS ngiên cứu sgk và trình bày tính chất vật lí của clo ?
Nhận xét.
Hoạt động 1
Nghiên cứu sgk và trình bày :
Clo là chất khí, màu vàng lục, rất độc.
Nặng gấp 5,5 lần không khí.
Tan trong nước tạo ra nước clo có màu vàng nhạt.
Khí clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Lắng nghe, ghi bài.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Hoạt động 2
Nguyên tử clo có độ âm điện lớn (3,16) dễ nhận 1e. Em có dự đoán gì về tính chất hoá học của clo ?
Nhận xét, bổ sung : Độ âm điện của clo nhỏ hơn flo (3,98) và oxi (3,44) nên trong hợp chất với oxi, flo thì clo có số oxi hoá dương (+1, +3, +5, +7), trong các trường hợp khác clo có số oxi hoá -1.
TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI.
Làm thí nghiệm biểu diễn clo tác dụng với sắt; Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
Clo tác dụng với sắt, đưa số oxi hoá của sắt lên Fe(III). Tương tự đồng củng cháy trong clo. Yêu cầu HS trình bày 2 phản ứng trên ?
Nhận xét.
TÁC DỤNG VỚI HIĐRO
Khi được chiếu sáng, khí clo phản ứng mạnh với khi hiđro. Yêu cầu HS trình bày phản ứng ?
Em có nhậ xét gì về số oxi hoá của clo trong các phản ứng giữa clo với kim loại và hiđro ? Từ đó suy ra tính chất hoá học của clo.
Nhận xét.
Hoạt động 2
Lắng nghe, trình bày :
Clo có tính oxi hoá mạnh.
Lắng nghe, ghi bài.
Quan sát và nhận xét :
Sắt cháy mạnh trong clo. Đả xãy ra phản ứng giữa sắt và clo.
Trình bày :
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Cu + Cl2 → CuCl2
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày :
Cl2 + H2 → 2HCl
Trình bày :
Trong các phản ứng trên clo có số oxi hoá từ 0 → -1. Vậy clo thể hiện tính oxi hoá mạnh.
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
TÁC DỤNG VỚI NƯỚC.
Khi tan trong nước, một phần clo tác dung với nước tạo ra axit clohiđric và axit hipoclorơ. Yêu cầu HS trình bày phản ứng và xác định số oxi hoá của clo ?
So với các phản ứng trên, trong phản ứng này số oxi hoá của clo có gì khác? Vậy tính chất của clo trong phản ứng này là gì ?
Nhận xét.
Hoạt động 3
Trình bày :
0 -1 +1
Cl2 + H2O HCl + HClO
Số oxi hoá của clo giảm xuống -1 và lên +1. Nên trong phản ứng này clo vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử.
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4
TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trình bày trạng thái tự nhiên của clo ?
Nhậ xét.
ỨNG DỤNG.
Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trình bày những ứng dụng của clo ?
Nhậ xét.
Hoạt động 4
Nghiên cứu sgk và trình bày :
Clo có 2 đồng vị :35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%).
Clo tồn tại chủ yếu là các muối clorua trong các khoáng vật như : cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O). Trong dạ dày người và động vật, trong nước biển.
Lắng nghe và ghi bài.
Trình bày :
Clo được dùng để diệt trùng nước sinh hoạt.
Sản xuất hoá chất hữu cơ và vô cơ.
Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng như : nước giaven, clorua vôi
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 5
ĐIỀU CHẾ.
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM.
Trong phòng thí nghiệm,clo được điều chế bằng cách cho chất oxi hoá mạnh tdụng với axit HCl dậm đặc, Yêu cầu HS trình bày phản ứng giữa : MnO2 và KmnO4 tdụng với axit HCl đậm đặc ?
Nhận xét, bổ sung : sản phẩm trong các phản ứng trên có lẫn tạp chất nên thường làm sạch bằng cách cho sản phẩm qua dung dịch chứa NaCl để giữ HCl và H2SO4 để giữ H2O.
TRONG CÔNG NGHIỆP
Trong công nghiệp thường điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được clo ở anôt và (NaOH + H2) ở catôt. Yêu cầu HS trình bày phản ứng trên ?
Tác dụng của màng ngăn trong trường hợp này là gì ?
Nhận xét.
Hoạt động 5
Trình bày :
MnO2 +HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl
+5Cl2↑ + 8H2O
Lắng nghe, ghi bài.
đpdd
Có màng ngăn
Trình bày :
2NaCl + 2H2O
2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Tác dụng của màng ngăn : Không cho clo tiếp xúc với NaOH, H2O và H2.
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 6
Củng cố toàn bài :
Yêu cầu HS nắm các vấn đề :
Biết : Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế clo.
Tính chất hoá học (tính oxi hoá mạnh và tính kử) của clo.
Hoạt động 6
Lắng nghe, ghi nhớ.
Hướng dẫn học ở nhà.
Học bài củ, làm các bài tập ở sgk trang 101.
Chẩn bị trước bài : Hiđroclorua - Axit clohiđric – Muối clorua
-----------------------o0o--------------------------
PH£ DUYÖT CñA TCM
Bài 23: HIĐROCLORUA
AXIT CLOHIĐRIC – MUỐI CLORUA
Tiết PPCT : 39
Ngày soạn : 12/01/2013
Ngày dạy : 14/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết :
Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua.
Tính chất vật lí, hoá học (tính axit mạnh, tính khử) của axit clohiđric.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính tan của khí HCl.
Viết được phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của axit clohiđric.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, khí hiđroclorua + chậu nước làm thí nghiệm, sgk, sgv.
Học sinh
Làm bài tập giáo viên giao và chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Kiểm tra bài củ.
Bài tập : Trình bày tính chất hoá học cơ bản của clo? Ví dụ minh hoạ.
HDTL :
Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh và phản ứng tác dụng với nước.
Thí dụ :
Cl2 + Cu → CuCl2 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
Cl2 + H2 →2HCl Cl2 + H2O → HCl + HClO
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HIĐRO CLORUA
Hoạt động 1
CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Yêu cầu HS viết CT electrong, CTCT và giải thích sự phân cực trong phân tử HCl ?
Nhận xét.
Hoạt động 1
Trình bày :
H :Cl: → H─Cl → HCl
CTe CTCT CTPT
Cặp eletron dùng chung giữa H và Cl bị lệch về phía Cl nên trong phân tử HCl có liên kết cộng hoá trị phân cực.
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2
TÍNH CHẤT
Cho HS xem bình đựng khí HCl và yêu cầu xem sgk trình bày tính chất của hiđro clorua ?
Làm thí nghiệm biểu diển tính tan của khí hiđro clorua. Yêu cầu HS quan sát, nêu và giải thích hiện tượng ?
Nhận xét.
Hoạt động 2
Quan sát, nghiên cứu sgk và trình bày :
+ Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, năng hơn không khí D = 1,26.
+ Tan nhiều trong nước.
Quan sát và trình bày :
Hiệng tượng : Nước ngoài chậu phun và trong bình. Dung dịch chuyển sang màu đỏ.
Giải thích : Khí HCl tan trong nước và làm giảm áp suất trong bình xuống nên nước phun vào. Khí HCl tan trong nước tạo ra axit clohiđric nên làm nước có quỳ chuyển sang màu đỏ.
Lắng nghe, ghi bài.
AXIT CLOHIĐRIC
Hoạt động 3
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Cho HS xem bình đựng axit clohiđric và nghiên cứu sgk trình bày tính chất vật lí của axit clohiđric ?
Nhận xét; Bổ sung : khi sử dung axit đặc cần thận trọng tránh bị rơi vào da và không nên ngữi nhiều khí HCl bốc lên.
Hoạt động 3
Trình bày :
Là chất lỏng không màu, mùi xốc.
Dung dịch đặc đạt 37%.
Lắng nghe, ghi bài.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Hoạt động 4
Tính axit mạnh.
Axit HCl là một axit mạnh có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
Yêu cầu HS lấy ví dụ cho phản ứng axit HCl tác dụng với : Bazơ, oxit bazơ, muối ?
Nhận xét.
Yêu cầu HS lấy ví dụ cho phản ứng axit HCl tác dụng với kim loại mạnh ?
Nhận xét; Bổ sung : Axit clohiđric tác dụng với Fe đưa số oxi hoá của Fe lên +2 khác với clo (+3).
Hoạt động 4
Trình bày :
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
2HCl + CaO → CaCl2 + H2O
2HCl + MgCO3 → MgCl2 + CO2↑ + H2O
Lắng nghe và ghi bài.
Trình bày :
2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 5
Tính khử
Axit clo hiđric củng có tính khử.
Yêu cầu HS trình bày phản ứng giữa axit HCl với MnO2 và KMnO4 ?
Yêu cầu HS xác định số oxi hoá của clo → tính khử của clo ?
Nhận xét.
Hoạt động 5
Trình bày :
MnO2 +HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl
+5Cl2↑ + 8H2O
Trình bày : Clo có số oxi hoá từ -1 lên 0 nên HCl có tính khử.
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 6
Củng cố nội dung tiết học :
Yêu cầu HS nắm các vấn đề :
Biết : Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua.
Tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính axit mạnh và tính khử của axit clohiđric).
Hoạt động 6
Lắng nghe, ghi nhớ.
Hướng dẫn học ở nhà.
Học bài củ, làm các bài tập 1, 2, 3, 4, ở sgk trang 107.
Chẩn bị trước phần còn lại của bài.
-----------------------o0o--------------------------
PH£ DUYÖT CñA TCM
Bài 23: HIĐROCLORUA
AXIT CLOHIĐRIC – MUỐI CLORUA
Tiết PPCT : 40
Ngày soạn : 12/01/2013
Ngày dạy : 16/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết : Biết phương pháp điều chế axit clohiđric, các loịa muối clorua và nhận biết chúng.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính oxi hoá của clo.
Viết được phương trình hoá học minh hoạ cho phản ứng điều chế axit clo hiđric.
Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hay tạo thành trong phản ứng.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, sgk, sgv.
Học sinh
Làm bài tập giáo viên giao và chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Kiểm tra bài củ.
Bài tập : Trình bày tính chất cơ bản của axit clohiđric ? Ví dụ minh hoạ.
HDTL :
Tính chất hoá học của axit clohiđric là tính axit và tính khử.
Tính oxi hoá :
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
2HCl + CaO → CaCl2 + H2O
2HCl + MgCO3 → MgCl2 + CO2↑ + H2O
2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑
Tính khử :
MnO2 +HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
AXIT CLOHIĐRIC
3. ĐIỀU CHẾ
a) Trong phòng thí nghiệm.
Trong phàng thí nghiệm, người ta cho axit H2SO4 tác dụng với tinh thể NaCl ở các điều kiện nhiệt đọ khác nhau thu được các sản phẩm khác nhau. Yêu cầu HS trình bày ?
Nhậ xét.
b) Trong công nghiệp.
- Sản xuất trực tiếp từ H2 và Cl2.
Yêu cầu HS trình bày phản ứng ?
Phương pháp sufat :
Yêu cầu HS trình bày phản ứng ?
Một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hoá hợp chất hữu cơ.
Nhận xét.
Hoạt động 1
t0<2500C
Nghiên cứu sgk và trình bày :
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
t0≥4500C
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày :
t0
H2 + Cl2 2HCl
t0≥4500C
Trình bày :
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
Lắng nghe, ghi bài.
MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT
Hoạt động 2
MỘT SỐ MUỐI CLO RUA
Yêu cầu HS lấy vài thí dụ về muối clorua ?
Vậy thế nào là muối clorua ?
Yêu cầu HS tìm hiểu sgk và nêu vài ứng dụng của muối clorua ?
Nhận xét.
Hoạt động 2
Lắng nghe, trình bày :
Thí dụ : NaCl, MgCl2, CuCl2, PbCl2, KCl ...
Muối clorua là những muối trong đó có anion Cl- ( clorua ).
Trình bày :
Làm muối ăn, bảo quản thực phẩm.
Làm phân Kali (KCl), diệt khuẩn (ZnCl2), làm chất xúc tác (AlCl3).
Sản xuất H2, Cl2, NaOH, Nước Gia-ven.
Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3
NHẬN BIẾT ION CLORUA.
Biểu diển thí nghiệm phản ứng giữa NaCl và AgNO3. Yêu cầu HS quan sát, nêu và giải thích hiện tượng ?
Nhận xét, bổ sung : Đó là phản ứng dùng để nhận biết ion clorua.
Hoạt động 3
Trình bày :
Hiện tượng : Trong ống nghiệm có kết tủa trắng tạo thành.
Giải thích : Do xãy ra phản ứng.
PTPƯ :
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 .
Trắng
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4
Củng cố toàn bài :
Yêu cầu HS nắm các vấn đề :
Biết : Tính chất của hiđroclorua, axit clohiđric và muối clorua.
Ứng dụng, điều chế axit clohiđric.
Ứng dụng, nhận biết muối clorua.
Hoạt động 4
Lắng nghe, ghi nhớ.
Hướng dẫn học ở nhà.
Học bài củ, làm các bài tập 5, 6, 7ở sgk trang 106.
Chẩn bị trước bài : Sơ lược về hợp chất chứa oxi của clo.
-----------------------o0o--------------------------
PH£ DUYÖT CñA TCM
Bài 24: SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ HỢP CHẤT
CÓ OXI CỦA CLO
Tiết PPCT : 41
Ngày soạn : 15/01/2013
Ngày dạy : 21/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết : Thành phần hoá học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất nước Gia-ven và clorua vôi.
HS hiểu : Tính oxi hoá của nước Gia-ven và clorua vôi.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Viết được các phương trình hoá học minh hoạtính chất hoá học và điều chế nước gia-ven và clorua vôi.
Sử dụng có hiệu quả và an toàn nước gia-ven và clorua vôi.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, sgk, sgv.
Học sinh
Làm bài tập giáo viên giao và chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Kiểm tra bài củ.
Bài tập : Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch sau : NaNO3, HCl, NaCl ?
HDTL :
Cho quỳ tím vào các dung dịch đó. Nếu quỳ hoá đỏ là axit HCl.
Cho một ít mỗi chất đó tác dụng với AgNO3. Nếu có kết tủa trắng là muối NaCl. Chất còn lại là muối NaNO3.
PTPƯ : NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3.
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hoạt động 1
Thành phần – tính chất.
Yêu cầu HS ngiên cứu sgk và trình bày thành phần chính của nước gia-ven ?
Yêu cầu HS xác định số oxi hoá của clo trong 2 muối đó và có nhận xét gì về số oxi hoá của clo trong 2 muối đó?
Clo có số oxi hoá +1 nên lớp electron ngoài cùng có 6e, để có được 8e lớp ngoài cùng, clo có xu hướng gì ? từ đó hợp chất NaClO có tính chất gì ?
Nước gia-ven có tính oxi hoá mạnh là do clo trong NaClO có số oxi hoá +1.
Nước gia-ven dễ bị CO2 tác dụng tạo ra axit yếu là HClO. Yêu cầu HS trình bày phản ứng.
Nhận xét.
Hoạt động 1
Nghiên cứu sgk và trình bày :
Thành phần của nước gia-ven là hỗn hợp muối NaCl và NaClO.
Trình bày :
Trong NaCl : Clo có số oxi hoá là -1
Trong NaClO : Clo có số oxi hoá là +1
Clo có số oxi hoá dương.
Để có 8e clo có xu hướng nhận thêm 2e, vậy hợp chất NaClO có tính oxi hoá.
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày :
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2
ứng dụng – điều chế.
Từ tính chất của nước gia-ven và tìm hiểu sgk, yêu cầu HS trình bày một số ứng dụng của nước gia-ven ?
Yêu cầu HS nghiên cứu sgk trình bày phương pháp sản xuất nước gia-ven ?
Nhận xét.
Hoạt động 2
Tìm hiểu sgk và trình bày :
Ứng dụng :
Làm nước tẩy màu, sát trùng, tẩy uế chuồng trại
Nghiên cứu sgk và trinhg bày :
Điều chế :
Trong phòng thí nghiệm :
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO
Trong công nghiệp :
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Vì không có màng ngăn nên Cl2 tác dụng với NaOH tạo ra nước gia-ven :
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO
Lắng nghe, ghi bài.
CLORUA VÔI
Hoạt động 3
Thành phần – tính chất.
Yêu cầu HS ngiên cứu sgk và trình bày thành phần chính của clorua vôi ?
Yêu cầu HS xác định số oxi hoá của clo trong muối đó và có nhận xét gì về số oxi hoá của clo trong muối ?
Clo có số oxi hoá +1 nên lớp electron ngoài cùng có 6e, để có được 8e lớp ngoài cùng, clo có xu hướng gì ? từ đó trong hợp chất CaOCl2 có tính chất gì?
Clorua vôi có tính oxi hoá mạnh là do clo trong CaOCl2 có số oxi hoá +1.
Clorua vôi dễ bị CO2 tác dụng tạo ra axit yếu là HClO. Yêu cầu HS trình bày phản ứng.
Nhận xét.
Hoạt động 3
Nghiên cứu sgk và trình bày :
Thành phần của clorua vôi là muối hỗntạp CaOCl2. Chất bột mầu trắng
Trình bày :
Trong CaOCl2 : 1 clo có số oxi hoá là -1 và 1 clo có số oxi hoá là +1
Clo có số oxi hoá dương.
Để có 8e clo có xu hướng nhận thêm 2e, vậy hợp chất CaOCl2 có tính oxi hoá.
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày :
2CaOCl2 + CO2 + H2O →
CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 4
ứng dụng – điều chế.
Từ tính chất của clorua vôi và tìm hiểu sgk, yêu cầu HS trình bày một số ứng dụng của clorua vôi ?
Yêu cầu HS nghiên cứu sgk trình bày phương pháp sản xuất clorua vôi ?
Nhận xét.
Hoạt động 4
Tìm hiểu sgk và trình bày :
Ứng dụng :
Làm nước tẩy màu, sát trùng, tẩy uế chuồng trại, tẩy uế hố rác, xữ lí chất độc
Nghiên cứu sgk và trinhg bày :
Điều chế :
Cho Clo tác dụng với vôi tôi ở 300C thu được clorua vôi :
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 5
Củng cố toàn bài :
Yêu cầu HS nắm các vấn đề :
Biết : Tính tính oxi háo của nước gia-ven và clorua vôi.
Ứng dụng và sản xuất nước gia-ven và clorua vôi.
Hoạt động 5
Lắng nghe, ghi nhớ.
Hướng dẫn học ở nhà.
Học bài củ, làm các bài tập ở sgk trang 108.
Chẩn bị trước bài thực hành số 2.
-----------------------o0o--------------------------
PH£ DUYÖT CñA TCM
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CLO – HỢP CHẤT CỦA CLO
Tiết PPCT : 42
Ngày soạn : 15/01/2013
Ngày dạy : 23/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết : Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm :
Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo.
Điều chế axit clohiđric từ axit H2SO4 đặc và NaCl.
Bài thực nghiệm phân biệt các dung dịch, trong đó có dung dich muối Cl-.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm.
Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học.
Viết bài tường trình thí nghiệm.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, sgk, sgv.
Học sinh
Chuẩn bị trước giấy viết tường trình và cách tiến hành các thí nghiệm.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Yêu cầu nhóm I nêu mục đích của bài thực hành ?
Yêu cầu nhóm khác nhận xét.
Nhận xét.
Hoạt động 1
Trình bày :
Điều chế và kiểm chứng lại tính chất của axit HCl. Phân biệt các muối trong đó có muối clorua.
Nhóm khác nhận xét (nếu có).
Lắng nghe.
Hoạt động 2
CÁCH TIẾN HÀNH.
THÍ NGHIỆM 1 :
Yêu cầu nhóm II trình bày cách tiến hành thí nghiệm 1?
Cho nhóm III nhận xét.
Lưu ý : Cho ít axit HCl vào, cẩn thận khi dùng axit đđ, đậy nhanh nút cao su nhưng phải đảm bảo an toàn.
Hoạt động 2
Trình bày :
Cho vài tinh thể KMnO4 vào ống nghiệm, cho vào đó vài giọt dung dịch axit HCl đđ đậy nút cao su có đính băng giấy màu ẩm. quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình phản ứng.
Nhận xét.
Lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 3
THÍ NGHIỆM 2
Yêu cầu nhóm III trình bày cách tiến hành thí nghiệm 2.
Yêu cầu nhóm I nhận xét.
Lưu ý : Cần thận trọng khi sử dụng axit H2SO4 đđ; đun nhẹ ống nghiệm, khi quan sát được hiện tượng thì ngừng đun.
Hoạt động 3
Trình bày :
Cho vào ống nghiệm một ít muối ăn và cho vào đó axit H2SO4 đđ. Lắp thí nghiệm như hình 5.11 sgk trang 120.
Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng.
Nhận xét (nếu có).
Lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 4
THÍ NGHIỆM 3
Yêu cầu nhóm IV trình bày thí nghiệm 3.
Yêu cầu nhóm II nhận xét.
Lưu ý : Để thí nghiệm thành công, cần nhớ lại các kiến thức về axit, cách nhận biết muối clorua hay gốc Cl-.
Hoạt động 4
Trình bày :
Trình bày phương pháp để nhận biết 3 dung dịch : HCl, NaCl, HNO3. Tiến hành thí nghiệm để phân biệt. ghi kết quả.
Nhận xét (nếu có).
Lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 5
Yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm. theo giỏi ghi chép những sai sót mà HS mắc phải trong quá trình làm thí nghiệm.
Hoạt động 5
Tiến hành làm thí nghiệm.
Hoạt động 6
VIẾT TƯỜNG TRÌNH
Yêu cầu HS viết bài tường trình.
Yêu cầu HS nộp bài tường trình.
Nhận xét buổi thực hành.
Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng thự hành.
Hoạt động 6
Tiến hành viết bài tường trình.
Nộp bài tường trình.
Lắng nghe.
Tiến hành thu dọn vệ sinh phòng thực hành.
Hướng dẫn học ở nhà.
Chẩn bị trước bài : Flo – brom – iot.
PH£ DUYÖT CñA TCM
Bài 22: FLO – BROM – IOT
Tiết PPCT : 43
Ngày soạn : 21/01/2013
Ngày dạy : 26/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết :
Tính chất vậy lí, trạng thái tự nhiên và tính chất hoá học của flo, brom.
Hướng dẫn HS đọc hiểu về ứng dụng và sản xuất của flo.
HS hiểu : Tính phi kim của flo mạnh hơn clo và tính phi kim của clo mạnh hơn brom.
Kĩ năng
Học sinh vận dụng để viết phương trình minh hoạ cho tính chất hoá học của flo và brom.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, sách giáo khoa, sách giáo viên.
Học sinh
Làm bài tập giáo viên giao và chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớ
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_10_chuong_trinh_hoc_ki_2_nguyen_trung_qu.doc