I . Mục tiêu bài học .
Học sinh biết :
- Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm : Vỏ nguyên tử và hạt nhân . Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron . Hạt nhân gồm hạt proton và nơtron.
- Biết được ai là người tìm ra thành phần cấu tạo của nguyên tử và tìm ra bằng thí nghiệm nào .
- Khối lượng , điện tích của e , p , n . Kích thước và khối lượng của nguyên tử .Sử dụng được các đơn vị đo lường như : u , đvđt , nm , Anstrong .
Vận dụng :
- Học sinh nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong sách giáo khoa.
- Giải được các bài tập vận dụng .
II . Phương tiện và phương pháp dạy học .
1. Phương tiện dạy học
Giáo án .
Bài giảng điện tử .
2. Phương pháp dạy học
Thuyết trình.
Đàm thoại gợi mở .
Phương pháp trực quan.
Thảo luận nhóm .
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 3, Bài 1: Thành phần nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 : NGUYÊN TỬ
Tiết : 3 BÀI 1 . THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Lớp : Ngày tháng năm
I . Mục tiêu bài học .
Học sinh biết :
Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm : Vỏ nguyên tử và hạt nhân . Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron . Hạt nhân gồm hạt proton và nơtron.
Biết được ai là người tìm ra thành phần cấu tạo của nguyên tử và tìm ra bằng thí nghiệm nào .
Khối lượng , điện tích của e , p , n . Kích thước và khối lượng của nguyên tử .Sử dụng được các đơn vị đo lường như : u , đvđt , nm , Anstrong .
Vận dụng :
Học sinh nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong sách giáo khoa.
Giải được các bài tập vận dụng .
II . Phương tiện và phương pháp dạy học .
Phương tiện dạy học
Giáo án .
Bài giảng điện tử .
Phương pháp dạy học
Thuyết trình.
Đàm thoại gợi mở .
Phương pháp trực quan.
Thảo luận nhóm .
III . Tiến trình dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số
- Lớp ổn định tổ chức
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
Hoạt động 2 : Giới thiệu mục tiêu của chương . Dẫn nhập vào bài . Giáo viên giới thiệu Democritus – người đầu tiên đưa ra khái niệm nguyên tử , từ đó nêu mục tiêu bài học và dẫn nhập vào phần I . Thành phần cấu tạo của nguyên tử .
HS : Quan sát và viết bài
Hoạt động 3 :
- GV chiếu mô phỏng thí nghiệm phát hiện ra tia âm cực của J.J. Thomson . Mô tả thí nghiệm và nêu câu hỏi : Các hiện tượng :
+ Tia âm cực làm quay chong chóng .
+ Khi không có điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng , còn khi đặt vào đó điện trường thì tia âm cực bị lệch về phía điện cực dương chứng tỏ điều gì ?
- GV nhận xét và giải thích , kết luận các hạt vật chất tạo thành tia âm cực là các electron . Kí hiệu là e.
HS : Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi .
- Tia âm cực làm quay chong chóng Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng .
- Tia âm cực bị lêch về phía cực dương Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
HS viết bài .
Hoạt động 4 : GV thông báo:
Bằng thực nghiệm , người ta đo được :
- me = 9,1094 .10-31 kg .
- qe = -1,602 . 10-19 C = 1- = -e0
e0 : điện tích đơn vị.
HS : Viết bài
Hoạt động 5 : GV mô tả mô phỏng thí nghiệm bắn phá lá vàng mỏng bằng hạt α của Rutherford năm 1911.Yêu cầu HS nhận xét :
+ Hiện tượng hầu hết các tia α xuyên qua lá vàng truyền thẳng .
+ Hiện tượng một số ít hạt đi lệch hướng và rất ít hạt bị bật ngược trở lại .
chứng tỏ điều gì ?
GV nhận xét và bổ sung :
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng .
- Phần mang điện tích dương chính là hạt nhân nguyên tử .
- Xung quanh hạt nhân có các e tạo nên vỏ nguyên tử.
HS : Quan sát mô phỏng thí nghiệm và rút ra nhận xét :
- Hiện tượng hầu hết các tia α xuyên qua lá vàng truyền thẳng Nguyên tử có cấu tạo rỗng .
- Hiện tượng một số ít hạt đi lệch hướng và rất ít hạt bị bật ngược trở lại Nguyên tử chứa phần mang điện dương.
Hoạt động 6 :
- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi :
1 . Năm 1918 , Rutherfofd đã phát hiện ra hạt gì ? Kí hiệu , khối lượng và điện tích của hạt đó .
2. Năm 1932 , Chat - uých đã phát hiện ra hạt gì ? Kí hiệu khối lượng và điện tích của hạt đó.
3. Từ kết quả 2 thí nghiệm của Rutherford và Chat – uých , hãy nêu thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
- GV nhận xét và nêu câu hỏi : Nhận xét mối quan hệ giữa số proton ,số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và số e trong nguyên tử ?
- Yêu cầu HS so sánh khối lượng của 3 hạt e , p và n và rút ra nhận xét .
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
1. Năm 1918 , Rutherfofd đã phát hiện ra hạt proton . Kí hiệu : p
mp = 1,6726.10-27 kg
qp = 1+ = e0 .
2. Năm 1932 , Chat - uých đã phát hiện ra hạt nơtron .
Kí hiệu : n
mn = 1,6748.10-27 kg
qp = 0.
3. Hạt nhân nguyên tử gồm : proton và nơtron .
- HS trả lời : Vì trong nguyên tử nơtron không mang điện và nguyên tử trung hòa về điện nên : Số p = số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = số e .
- mp ≈ mn >>> me ( 1840 lần). Vậy khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân .
Hoạt động 7 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu về đơn vị kích thước của nguyên tử.
1. Đơn vị kích thước của nguyên tử nanomet . Kí hiệu : nm.
2. . 1nm = 10-9 m; 1= 10-10m; 1 nm = 10
Hạt cơ bản
Đường kính
Nguyên tử
10-10m = 10-1 nm
Hạt nhân
10-5 nm
Proton
10-8 nm
Nơtron
10-8 nm
- Yêu cầu HS so sánh đường kính của hạt nhân , proton và electron với đường kính của nguyên tử .
- GV nhận xét và củng cố lại .
HS nghe giảng và viết bài
1. Đơn vị kích thước của nguyên tử nanomet . Kí hiệu : nm.
2. 1nm = 10-9 m; 1= 10-10m; 1 nm = 10
Hạt cơ bản
Đường kính
Nguyên tử
10-10m = 10-1 nm
Hạt nhân
10-5 nm
Proton
10-8 nm
Nơtron
10-8 nm
Hoạt động 8 :
- GV thông báo cho HS biết đơn vị khối lượng của nguyên tử là u ( đvC).
khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12 .
- GV yêu cầu HS đổi khối lượng các hạt e , p và n từ gam sang u .
HS viết bài và trả lời câu hỏi .
- me ≈ 0,00055u .
- mp ≈ 1u .
- mn ≈ 1u .
Hoạt động 9 :
- GV củng cố bài và cho HS làm bài tập .
- Yêu cầu HS về nhà làm học bài , làm bài tập SGK và đọc trước bài mới .
HS làm bài tập :
Bài 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là :
A. proton và electron
B. nơtron và electron
C. nơtron và proton
D. nơtron , proton , và electron
Hãy chọn đáp án đúng
Bài 2 : Cho khối lượng mol nguyên tử của hidro là 1,008 g . Biết1 mol hidro có 6,023.1023 nguyên tử hidro . Hãy tính khối
lượng của một nguyên tử hidro và so sánh với số liệuthông báo trong SGK trang 8.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_3_bai_1_thanh_phan_nguyen_tu.doc