Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 15-19 - Phạm Công Thành

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức :

 - Hiểu được: Mối liên hệ giữa vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử và tính chất của cacbon; Ba dạng thù hình của cacbon; Cacbon vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá theo khái niệm mới

- Biết được: trạng thái thiên nhiên, khai thác ứng dụng của cacbon .

2. Kỹ năng :

- Xác định được vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn .

- viết được cấu hình electron nghuyên tử cacbon và suy đoán tính chất hoá học cơ bản của cacbon .

- Viết được các phương trình phản ứng biểu diễn tính khử và tính oxi hoá của cacbon .

- Biết được thông tin , quan sát mô hình cấu tạo tinh thể các dạng thù hình của cacbon trong sgk , nhớ lại kiến thức ở lớp 9 .

3. Trọng tâm :

 Tính chất , trạng thái ứng dụng của cacbon .

B. CHUẨN BỊ

Mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim cương, than chì, than vô định hình, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Kiểm tra bài cũ

 

doc18 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 15-19 - Phạm Công Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10/2007 Tên bài giảng Tiết: 23 Chương 3. CACBON - SILIC Bài 15. CACBON A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : - Hiểu được: Mối liên hệ giữa vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử và tính chất của cacbon; Ba dạng thù hình của cacbon; Cacbon vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá theo khái niệm mới - Biết được: trạng thái thiên nhiên, khai thác ứng dụng của cacbon . 2. Kỹ năng : - Xác định được vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn . - viết được cấu hình electron nghuyên tử cacbon và suy đoán tính chất hoá học cơ bản của cacbon . - Viết được các phương trình phản ứng biểu diễn tính khử và tính oxi hoá của cacbon . - Biết được thông tin , quan sát mô hình cấu tạo tinh thể các dạng thù hình của cacbon trong sgk , nhớ lại kiến thức ở lớp 9 . 3. Trọng tâm : Tính chất , trạng thái ứng dụng của cacbon . B. CHUẨN BỊ Mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim cương, than chì, than vô định hình, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. GIẢNG BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài giảng Hoạt động 1 : Vào bài Cho học sinh xem một số mẫu vật: cho biết tên Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu trúc các dạng thù hình của cacbon: - Trình bày tính chất vật lý các dạng thù hình , so sánh để đối chiếu ? Hoạt động 3: - Dự đoán tính chất hóa học của C dựa vào số oxi hoá mà cacbon thể hiện ? - Viết các phương trình chứng minh tính chất của cacbon ? GV chốt lại : - Cacbon thể hiện tính oxi hoá khi nào ? Hoạt động 4: Dựa vào cấu trúc và tính chất lý hoá học của cacbon nêu ứng dụng của cacbon ? Hoạt động 5 : - Trình bày về trạng thái thiên nhiên và điều chế các dạng thù hình của cacbon ? - Bổ sung các kiến thức thực tế Kim cương - Quan sát mô hình, mẫu vật, nghiên cứu SGK để trả lời - Hs nêu sự khác nhau giữa các dạng thù hình - C trơ ở nhiệt độ thường, hoạt động ở nhiệt độ cao. - Dựa vào số oxihóa có thể có của cacbon để dự đoán : thể hiện tính khử và tính oxihóa . - Lần lượt viết các phương trình chứng minh Viết các phương trình phản ứng . -Hs có thể lấy một số ứng dụng trong thực tế - Hs chuẩn bị một số tư liệu ở nhà và lên lớp trình bày . I – TÍNH CHẤT VẬT LÝ : - Các bon tạo thành một số dạng thù hình, khác nhau về tính chất vật lý - Cacbon hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao, C vô định hình hoạt động hơn. 1. Kim cương : - Là chất tinh thể không màu, trong suốt, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. - Tinh thể thuộc loại tinh thể nguyên tử 2. Than chì : - Cấu trúc lớn, liên kết yếu với nhau - Tinh thể xám đen 3. Cacbon vô định hình : - Gồm những tinh thể rất nhỏ - Chúng có khả năng hấp phụ mạnh * Fuleren: gồm các phân tử C60, C70, II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1 Tính khử : a. Tác dụng với oxi : C + O2 ® CO2 . b. Tác dụng với hợp chất : - Ở nhiệt độ cao có thể khử được nhiều oxit : Fe2O3 + 3C0 ® 2Fe +3O; CO2 + C0 ® 2O; SiO2 + 2C0 ® Si +2O Hoặc C + HNO3 à Cacbon không tác dụng trực tiếp với halogen 2 . Tính oxi hóa : a. Tác dụng với hiđro : Ở nhiệt độ cao và có xúc tác : C0 + 2H2 ® H4 . b.Tác dụng với kim loại : Ở nhiệt độ cao : Ca + 2C0 ® CaC2-4 4Al0 +3C0 ®Al43 III . ỨNG DỤNG : 1 . Kim cương : - Dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh và bột mài. 2. Than chì : - Làm điện cực, bút chì đen, chế chất bôi trơn, làm nồi chén để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt. 3. Than cốc : - Làm chất khử trong lò luyện kim. 4. Than gỗ : - Dùng để chế thuốc súng đen, thuốc pháo chất hấp phụ. Than hoạt tính được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hóa chất. 5. Than muội : được dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy ,. . . IV – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN: 1 . Trong thiên nhiên : - Kim cương và than chì là cacbon tự do gần như tinh khiết, ngoài ra còn có trong khoáng vật : SGK . 2 . Điều chế : - Kim cương nhân tạo đ/c từ than chì, bằng cách nung ở 30000C và áp suất 70 – 100 ngàn (atm) trong thời gian dài - Than chì : nung than cốc ở 2500 – 30000C trong lò điện không có kk. - Than cốc : Nung than mỡ ở 1000 – 12500C, trong lò điện, không có kk. - Than gỗ : Khi đốt cháy gỗ trong điều kiện thiếu không khí. - Than muội : CH4 ® C + 2H2 . - Than mỏ : Khai thác trực tiếp từ các vỉa than . D. CỦNG CỐ: - GV giúp HS tóm tắt lại các kiến thức, dùng BT 2 à 5 SGK để củng cố. E. CHUẨN BỊ BÀI MỚI: Ngày tháng năm Tổ trưởng - Soạn bài Hợp Chất Của Cacbon. Ngày soạn: 27/10/2007 Tên bài giảng Tiết: 24 Bài 16 HỢP CHẤT CỦA CACBON A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hs biết: Cấu tạo của phân tử CO và CO2; Tính chất vật lý và hóa học của CO và CO2; Các phương pháp điều chế và ứng dụng của CO và CO2; Tính chất vật lý và hóa học của axit cacbonic và muối cacbonat Hs hiểu: CO có tính khử; CO2 là một oxit axit và có tính oxi hoá; Tính tan, phản ứng trao đổi ion của muối cacbonat. 2. Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức để giải thích các tính chất và ứng dụng của các oxit của cacbon, H2CO3 muối cacbonat. - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập lí thuyết về tính toán có liên quan. - Biết thu tập thông tin từ : kiến thức đã học , từ sgk để rút ra kiến thức mới về tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế một số hợp chất của cacbon . - viết các phương trình phản ứng hoá học và xác định vai trò chất khử hoặc chất oxi hoá để chứng minh tính chất của chất. 3. Trọng tâm : - Biết cấu tạo phân tử của CO,CO2, các tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng và phương pháp điều chế hai oxit này. - Biết tính chất hóa học của axít cacbonic và muối cacbonat. - HS biết: cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, phương pháp điều chế và ứng dụng của CO và CO2. - HS hiểu: Tính chất hoá học của CO và CO2; Tính chất hoá học của axit cacbonic và muối cacbonat. B. CHUẨN BỊ : - Phản ứng của CO2 với dung dịch Ca(OH)2, với Mg; CaCO3 với dd HCl, NaHCO3, HCl, NaOH C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - So sánh cấu trúc và tính chất của các dạng thù hình chính của cacbon ? - Cacbon có những tính chất đặc trưng nào ? Lấy Vd ? - Cho một số hợp chất thể hiện các số oxi hoá mà cacbon có 2. GIẢNG BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài giảng Hoạt động 1 : vào bài Các hợp chất của cacbon có những tính chất gì ? ứng dụng và tác hại đối với đời sống của con người . Hoạt động 2: - CO có những tính chất vật lí nào? - Từ số oxi hoá của C trong CO, dự đoán CO có những tính chất hoá học đặc trưng nào? Hoạt động 3 : - Dẫn ra những phản ứng hoá học và chỉ rõ vai trò của CO trong các phản ứng đó? - Lấy thêm các ví dụ khác tương tự chứng minh tính chất hoá học của CO ® kết kuận về tính chất hoá học của CO - Điều chế CO trong PTN và trong CN? Dùng than tổ ong phải dùng ở nơi thoáng gió . Hoạt động 4 : - Viết CTCT của CO2 nêu nhận xét ? - Cho biết tính chất vật lí của CO2? Hoạt động 5 : - CO2 có những tính chất hóa học gì ? Viết phương trình phản ứng để minh họa ? - GV nhận xét và giải thích rõ hơn : CO2 không duy trì sự cháy, số oxi hoá +4 của C tuy bền nhưng khi gặp chất khử mạnh nó cũng phản ứng. Chú ý : Phản ứng của CO2 với dd kiềm, tỉ lệ số mol của CO2 với NaOH hoặc Ca(OH)2 tạo ra các muối khác nhau. - CO2 được điều chế như thế nào? Hoạt động 6 : - Nêu tính chất của muối cacbonat? - Viết phương trình phân tử và ion rút gọn . GV : nhận xét . - Muối cacbonat tan bị thủy phân. - HCO3- là chất lưỡng tính . Gv bổ sung : HCO3- vừa nhận proton vừa nhường proton nên nó là chất lưỡng tính. - Gv giới thiệu một số muối cacbonat để hs tìm hiểu . Nêu một số ứng dụng của muối cacbonat ? Từ kiến thức cũ đã học vào kiến thức mới - HS nghiên cứu SGK trả lời? HS dựa vào đặc điểm cấu tạo để dự đoán - HS nghiên cứu SGK trả lời và viết phương trình phản ứng ? - Viết phương trình HS trả lời - HS nghiên cứu SGK và rút ra kết luận về tính chất vật lý - HS viết phương trình minh họa - Nêu phương pháp và viết phương trình phản ứng - HS trả lời dựa vào sgk - Tính tan viết phương trình điện li của các muối Ca(HCO3)2, Na2CO3, K2CO3 - Phản ứng trao đổi ion. - Phản ứng trao đổi nhiệt . Viết phương trình phản ứng , phương trình ion rút gọn HS : nghiên cứu trả lời. - Liên hệ thực tế để thu thập thông tin về ứng dụng của muối cacbonat. I – CACBON MONOOXIT : 1– Tính chất vật lý : - Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí ít tan trong nước,t0h/l = -191,50C, t0h/r = -205,20C. - Rất bền với nhiệt và rất độc 2– Tính chất hóa học : a) Cacbon monooxit là oxit không tạo muối , kém hoạt động ở nhiệt độ thường và hoạt động ở nhiệt độ cao. b) CO là chất khử mạnh : - Cháy trong không khí, cho ngọn lửa màu lam nhạt tỏa nhiệt : 2CO(k) + O2(k) ® 2CO2(k) - Khi có than hoạt tính làm xúc tác CO + Cl2 ® COCl2 (photgen). - Khử nhiều oxit kim loại : CO + CuO ® Cu + CO2; Fe2O3 + 3CO ® 2Fe + 3CO2 4 .Điều chế : a. Trong công nghiệp : - Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ . 10500C C +H2O CO + H2 - Tạo thành khí than ướt : 44% CO , 45%H2 , 5% H2O Và 6% N2 . - Được sản xuất trong các lò ga C + O2 ® CO; C + O2 ® CO2 ; CO2 + C ® 2 CO - Khí lò ga : 25%CO, 70%N2, 4%CO2 và 1% các khí khác . b. Trong phòng thí nghiệm : H2SO4 đặc nóng HCOOH ® CO + H2O . II . CACBON ĐIOXIT (CO2) VÀ AXÍT CACBONIC (H2CO3) 1 – Tính chất vật lý : - Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí , tan ít trong nước. - Ở nhiệt độ thường, áp suất 60 atm CO2 hóa lỏng. - Làm lạnh đột ngột ở – 760C CO2 hóa thành khối rắn gọi “nước đá khô “ có hiện tượng thăng hoa. 2 – Tính chất hóa học : a. CO2 không cháy, không duy trì sự cháy, có tính oxihóa khi gặp chất khử mạnh : VD : O2 +2Mg ® 2MgO + C0 b. CO2 là oxit axít tác dụng với oxít bazơ và bazơ tạo muối . - Khi tan trong nước : CO2 + H2O H2CO3 - Axít H2CO3 là axít rất yếu và kém bền : H2CO3 H+ +HCO3- ; HCO3- H++CO32- 4 – Điều chế : a. Trong công nghiệp : Ở nhiệt độ 900 – 10000C : CaCO3(r)CaO(r) + CO2(k) b. Trong phòng thí nghiệm : CaCO3 +2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O III – MUỐI CACBONAT : 1 – Tính chất của muối cacbonat a. Tính tan : - Muối trung hòa của kim loại kiềm (trừ Li2CO3) amoni và các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3). - Muối cacbonat trung hòa của các kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước . b.Tác dụng với axít : NaHCO3+HCl ® NaCl +CO2 + H2O HCO3- +H+ ® CO2 +H2O Na2CO3+2HCl ® 2NaCl +CO2 +H2O CO32- +2H+ ® CO2 + H2O c. Tác dụng với dung dịch kiềm NaHCO3 + NaOH ® Na2CO3 + H2O HCO3- + OH- ® CO32- + H2O d. Phản ứng nhiệt phân : - Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm đều bền với nhiệt - Các muối khác và muối hiđrocacbonat dễ bị phân hủy khi đun nóng . VD : MgCO3 ® MgO + CO2 . 2NaHCO3 ® Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 ® CaCO3 + CO2 + H2O 2 – Một số muối cacbonat quan trọng - Canxicacbonat (CaCO3 ) : Là chất bột nhẹ màu trắng , được dùng làm chất độn trong lưu hóa và một số nghành công nghiệp . - Natri cacbon khan (Na2CO3) Là chất bột màu trắng , tan nhiều trong nước (dạng tinh thể Na2CO3.10H2O) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt . . . - NaHCO3 : Là tinh thể màu trắng hơi ít tan trong nước , được dùng trong công nghiệp thực phẩm , y học . D. CỦNG CỐ: - GV giúp HS hệ thống lại các ý chính đồng thời nhấn mạnh chú ý trong phản ứng giữa CO2 với Bazơ. - Làm các bài tập SGK. E. CHUẨN BỊ BÀI MỚI: Ngày tháng năm 2007 Tổ trưởng - Soạn bài Silic và hợp chất của silic. Ngày soạn: 29/10/2007 Tên bài giảng Tiết: 25 Bài 17. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: HS biết : Tính chất vật lý, hóa học của silic và của các hợp chất của silic; SiO2 tác dụng với kiềm; H2SiO3 là axit rất yếu, kết tủa keo, không tan trong nước, dễ tan trong kiềm; Muối silicat: chỉ có silicat kim loại kiềm tan trong nước; Biết một số ứng dụng của silic trong nghành kỹ thuật. 2. Kỹ năng : - Suy đoán tính chất hoá học của silic và so sánh với cacbon; Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất của của silic và một số hợp chất của silic; Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan; Vận dụng kiến thức để giải thích một số vấn đề trong thực tế đời sống. 3. Trọng tâm : - Biết các tính chất đặc trưng, phương pháp điều chế silic. - Biết những ứng dụng quan trọng của silic trong các ngành kỹ thuật như luyện kim, bán dẫn, điện tử. B. CHUẨN BỊ : - Mẫu vật cát, thạch anh, mảnh vải bông, dung dịch Na2SiO3, HCl, pp, cốc ống nghiệm, đũa thủy tinh - Hệ thống câu hỏi; Bảng tuấn hoàn các nguyện tố hoá học C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra : * Nêu tính chất hóa học của CO, của muối cacbonat ? * Nêu tính chất hóa học của CO2 . Trả lời bài tập số 5 SGK ? 2. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài giảng Hoạt động 1 : vào bài - Cấu hình chung của nhóm cacbon? - Ứng với n = 3 là cấu hình của nguyên tố nà? Họat động 2 : - Cho biết tính chất vật lý của silic? So sánh với cacbon? Hoạt động 3 : - So sánh với cacbon siclic có tính chất hoá học như thế nào? - Viết phương trình minh họa? tác dụng với F2 ở nhiệt độ thường, Cl2, Br2 , I2 , O2 ( đun nóng), C , N2 , S (to cao) - Dựa vào hợp chất tạo thành phát hiện sự khác nhau giữa C và Si? GV nhận xét - Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng nào và có ở đâu ? - Cho biết ứng dụng và điều chế silic . ® Hướng dẫn HS viết phương trình Hoạt động 4 : - Tính chất vật lý của silic đioxit? Bổ sung: SiO2 có lẫn tạp chất thường có màu . - SiO2 có những tính chất hóa học gì ? viết phương trình phản ứng chứng minh? ® Không chứa kiềm trong lọ thuỷ tinh . - SiO2 có ứng dụng gì trong thực tế? Hoạt động 6 : Giáo viên làm thí nhiệm : CO2 + Na2SiO3 - Nhỏ vài giọt PP vào dd Na2SiO3 - Nhúng vải vào Na2SiO3 sấy khô rồi đốt. - ns2np2 - Là cấu hình của Si - Hs dựa vào sgk để trả lời. - Tương tự cacbon, silic thể hiện tính khử, tính oxi hóa. Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn. Trong các phản ứng số oxihóa tăng từ 0 ® +4. Si có tính khử mạnh hơn C . - Tính oxihóa giống cacbon. - Khác cacbon : Silic không phản ứng trực tiếp với H2, Si có thể tan trong kiềm . ® silic là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon. HS nghiên cứu trả lời : - Nghiên cứu SGK trả lời - HS nghiên cứu (hoặc quan sát mẫu cát sạch) để trả lời: - HS dựa vào SGK viết các phương trình: - Dùng trong công nghiệp chế tạo thủy tinh, luyện kim ,xây dựng . . . HS quan sát mẫu cát sạch kết luận về tính chất vật lí của SiO2 . Khó cháy . nêu một số ứng dụng của SiO2 trong thực tế HS quan sát thí nghiệm rút ra kết luận về tính chất của H2SiO3 . Quan sát: thấy dd chuyển sang màu hồng . Có môi trường kiềm. - Mảnh vải không cháy. I – SILIC : 1 – Tính chất vật lý : - Có hai dạng thù hình : Tinh thể và vô định hình. - Silic tinh thể có cấu trúc giống cacbon, màu xám có ánh kim, dẫn điện, t0n/c= 14200C, t0s= 26200C. Có tính bán dẫn. - Silic vô định hình là chất bột màu nâu. 2 – Tính chất hóa học : a. Tính khử : - Tác dụng với phi kim : Ở nhiệt độ thường : Si0 + 2F2 ® F4 Khi đun nóng : Si0 + O2 ® O2 ; Si0 + C ® C - Tác dụng với hợp chất : Si0 + 2NaOH+ H2O®Na2O3+ 2H2­ b. Tính oxi hóa : Tác dụng với kim loại : ( Ca , Mg , Fe . . .)ở nhiệt độ cao . 2Mg + Si0 ® Mg2(magie silixua) 3 – Trạng thái thiên nhiên : - Silic chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ trái đất , tồn tại ở dạng hợp chất (cát , khoáng vật silicat, aluminosilicat ) - Silic còn có trong cơ thể người và thực vật . 4 – Ứng dụng và điều chế : - Có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật (kỹ thuật vô tuyến và điện tử , pin mặt trời, luyện kim). - Điều chế : * Trong phòng thí nghiệm : SiO2 + 2Mg ® Si + 2MgO. * Trong công nghiệp : t0 SiO2 + 2C ® Si + 2CO. II – HỢP CHẤT CỦA SILIC : 1 – Silic đioxit (SiO2) : - SiO2 ở dạng tinh thể nguyên tử màu trắng rất cứng, không tan trong nước ,t0n/c=17130C, t0s= 25900C . - Trong thiên nhiên chủ yếu ở dạng khoáng vật thạch anh , không màu trong suốt gọi là pha lê thiên nhiên . - Là oxit axit , tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng , tan nhanh trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat trong kim loại kiềm nóng chảy . VD : SiO2 + 2NaOH ® Na2SiO3 + H2O. SiO2 + Na2CO3 ® Na2SiO3 + H2O. -Tan trong axit flohiđric: SiO2 + 4HF ® SiF4 ­ + 2H2O. 2 – Axit silixic và muối silicat : a. Axit silixic(H2SiO3) - Là chất ở dạng kết tủa keo, không tan trong nước, đun nóng dễ mất nước : H2SiO3 ® SiO2 + H2O . - H2SiO3 khi sấy khô mất nước tạo silicagen: dùng để hút ẩm và hấp phụ nhiều chất. - H2SiO3 là axit rất yếu : Na2SiO3+CO2+H2O®H2SiO3+Na2CO3 b. Muối silicat : - Muối của kim loại kiềm tan được trong nước, cho môi trường kiềm. - Dung dịch đặc Na2SiO3 và K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng . - Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó bị cháy, Thủy tinh lỏng được dùng để chế keo dán thủy tinh và sứ D. CỦNG CỐ: Ngày tháng năm 2007 Tổ trưởng - GV giúp HS tóm lược ý chính và dùng BT 1 à 6 tr. 79 SGK để củng cố. E. CHUẨN BỊ BÀI MỚI: - Soạn bài Công nghiệp Silicat. Ngày soạn: 30/10/2007 Tên bài giảng Tiết: 26 Bài 18. CÔNG NGHIỆP SILICAT A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức : - Biết thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh, xi măng, gốm. - Biết phương pháp sản xuất các vật liệu thủy tinh, gốm xi măng từ nguồn nguyên liệu tự nhiên. 2. Kỹ năng : - Phân biệt được các vật liệu thủy tinh, gốm, xi măng dựa vào các thành phần và tính chất của chúng - Biết cách sử dụng và bảo quản các sản phẩm làm bằng các vật liệu thủy tinh, gốm, ximăng 3. Thái độ : Biết yêu qúi bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. 4. Trọng tâm : - Biết thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh, đồ gốm và ximăng. - Biết phương pháp sản xuất các vật liệu trên từ những nguyên liệu trong thiên nhiên B. CHUẨN BỊ : - Sơ đồ lò quay sản xuất clanke (hình 4.11), Mẫu ximăng. - HS sưu tầm các mẫu vật bằng thủy tinh, gốm, sứ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra : * - Nêu tính chất hóa học của Si và SiO2 ? * - Trả lời bài tập số 4,5 SGK ? 2. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài giảng Hoạt động 1 : Silic và hợp chất của silic có ứng dụng gì trong cuộc sống? cho một vài ví dụ sản phẩm có chứa silic? Hoạt động 2: - Thuỷ tinh có thành phần hoá học là gì? - Phân loại thuỷ tinh? - Hãy kể một số vật dụng thường làm bằng thuỷ tinh? - Làm thế nào để bảo vệ được vật làm bằng thuỷ tinh ? Hoạt động 3: - Thành phần chủ yếu của đồ gốm? - Có mấy loại đồ gốm. - Cách sản xuất đồ gốm đó như thế nào? * Gv cần khai thác vốn thực tế của học sinh về đồ gốm và cách sản xuất . GV Bổ sung : Làng gốm Bát Tràng, các nhà máy sứ Hải Dương, Đồng Nai là những cơ sở sản xuất đồ sứ nổi tiếng. Hoạt động 4 : - Thành phần hóa học chủ yếu của ximăng ? - Ximăng Pooclăng được sản xuất như thế nào? - Qúa trình đông cứng xi măng xảy ra như thế nào? GV bổ sung: có 1số loại xi măng có những tính năng xi măng chịu axit, xi măng chịu nước biển - Ngói, thuỷ tinh, gốm, sứ, ximăng Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và từ kiến thức thực tế để trả lời. - chai , lọ , ống nghiệm , chậu , gương , đồ chơi trang trí - Không thay đổi nhiệt độ đột ngột, không va chạm mạnh. - HS nghiên cứu. - Thảo luận theo từng nhóm và trả lời. HS nghiên cứu SGK trả lời Ở nước ta có nhiều nhà máy xi măng lớn như Nghi Sơn, Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Chinfon, Hoàng Mai, Hà Tiên I -THUỶ TINH: 1. Thành phần và tính chất của thuỷ tinh: -Thuỷ tinh có thành phần hoá học là các oxit kim loại như Na , Mg , Ca , Pb , Zn và SiO2 , B2O3 , P2O5 - Sản phẩm nung chảy các chất này là thuỷ tinh, thành phần chủ yếu là SiO2. - Thuỷ tinh có cấu trúc vô định hình - T° nóng chảy không xác định. 2. Một số loại thuỷ tinh: -Thuỷ tinh thường: NaO.CaO.6SiO2 Đ/C: Nấu chảy hỗn hợp cát trắng, đá vôi, Sôđa ở 1400°C: Na2CO3 + SiO2 ® Na2SiO3 + CO2 CaCO3 + SiO2 ® CaSiO3 + CO2 -Thuỷ tinh Kali: ( nếu thay Na2CO3 bằng K2CO3) có nhiệt độ hoá mềm và mức độ nóng chảy cao hơn, dùng làm dụng cụ phòng thí nghiệm. -Thuỷ tinh pha lê: chứa nhiều oxit chì, dễ nóng chảy và trong suốt, dùng làm lăng kính -Thuỷ tinh thạch anh: sản xuất bằng SiO2 có t° hoá mềm cao, hệ số nở nhiệt rất nhỏ. -Thuỷ tinh đổi màu: khi thêm một số oxit kim loại. Ví dụ: Cr2O3 cho thuỷ tinh màu lục. CoO cho thuỷ tinh màu xanh nước biển. II. ĐỒ GỐM: Sản xuất chủ yếu từ đất sét và cao lanh. 1. Gạch và ngói: (gốm xây dựng) -SX: đất sét loại thường + cát nhào với H2O, tạo hình nung ở 900-1000°C -Thường có màu đỏ. 3 . Sành sứ và men: 1.200-1.300°C a. Đất sét ® Sành Sành: cứng, gõ kêu, màu nâu hoặc xám. b. Sứ: Cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại nung lần đầu ở 1000°C tráng men.Trang trí đun lại lần hai ở 1400 – 14500C® Sứ: sứ dân dụng, sứ kỹ thuật. Sứ kỹ thuật được dùng để chế tạo các vật liệu cách điện, tụ điện, buzi đánh lửa, các dụng cụ phòng thí nghiệm. III - XIMĂNG: 1.Thành phần hoá học và cách sản xuất xi măng; a. Xi măng thuộc loại vất liệu kết dính Quan trọng và thông dụng nhất là xi măng Pooclăng : là chất bột mịn, màu lục xám, gồm canxi silicat và canxi aluminat: Ca3SiO5 (hoặc 3CaO.SiO2), Ca2SiO4 (hoặc 2CaO.SiO2), Ca3(AlO3)2 (hoặc 3CaO.Al2O3). b. Xi măng Pooclăng được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ đá vôi, trộn với đất sét thành dạng bùn, rồi nung hỗn hợp trong lò quay hoặc lò đứng ở 1300 - 1400°C . thu được một hỗn hợp màu xám gọi là clanhke. Để nguội, rồi nghiền clanhke với một số chất phụ gia thành bột mịn, sẽ được xi măng. 2. Qúa trình đông cứng xi măng : Khi xây dựng, xi măng được trộn với nước thành khối nhão, sau vài giờ sẽ bắt đầu đông cứng lại : 3CaO.SiO2+5H2O®Ca2SiO4.4H2O+ Ca(OH)2 2CaO.SiO2 + 4H2O ® Ca2SiO4.4H2O 3CaO.Al2O3+ 6H2O® Ca3(AlO3)2.6H2O D. CỦNG CỐ: Phân biệt thành phần, tính chất và ứng dụng của thủy tinh, gốm, ximăng. E. CHUẨN BỊ BÀI MỚI: Ngày tháng năm 2007 Tổ trưởng - Làm tất cả bài tập trong sgk . - Soạn bài Luyện tập. Ngày soạn: 02/11/2007 Tên bài giảng Tiết: 27 Bài 19 Luyện tập TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Củng cố: Tính chất cơ bản của cacbon và silic; tính chất các hợp chất CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, axit silixic và muối silicat. 2. Kĩ năng: - Vận dụng lí thuyết để giải thích các tính chất của đơn chất và các hợp chất của cacbon và silic; Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. B. CHUẨN BỊ - GV: hệ thống các câu hỏi và bài tập. - HS: lí thuyết có liên

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_15_19_pham_cong_thanh.doc