II. Đồ gốm: Được chế tạo từ đất sét và cao lanh gồm các loại: gốm xây dựng, vật liệu chịu lửa, gốm kĩ thuật và gốm dân dụng.
1. Gạch và ngói: (thuộc loại gốm xây dựng)
Đất sét + cát nhào thành khối dẻo, tạo hình đem nung gạch và ngói
2. Gạch chịu lửa:
Gồm có gạch đinat và gạch samot
3. Sành sứ và men:
Đất sét đem nung ? sành
Sứ là vật liệu cứng, xốp, màu trắng, gõ kêu. Phối liệu để sản xuất sứ gồm: cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại.
III. Xi măng
1. Thành phần hóa học và phương pháp sản xuất:
Xi măng là vật liệu kết dính, dùng trong xây dựng, trong đó có xi măng Pooclăng. Là chất bột mịn, màu lục xám có thành phần chính là:
- Canxi silicat: Ca3SiO5 (hoặc 3CaO.SiO2), Ca2SiO4 (hoặc 2CaO.SiO2)
- Canxi aluminat Ca3(AlO3)2 (hoặc 3CaO.Al2O3)
Sản xuất: đá vôi ? nghiền nhỏ + đất sét + quặng sắt ? nung ? clanhke ? nghiền + chất phụ gia ? xi măng
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 18: Công nghiệp Silicat - Võ Thị Thùy Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/11/2010
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tuần: 13 Tiết CT:26 BÀI 18: CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
Biết được: Cơng nghiệp silicat: Thành phần hố học, tính chất, quy trình sản xuất và biện pháp kĩ thuật trong sản xuất gốm, thuỷ tinh, xi măng.
2. Kĩ năng:
- Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an tồn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp.
3. Th¸i ®é: Biết làm việc hợp tác với những học sinh khác để xây dụng kiến thức mới về hỵp chÊt cđa cacbon.
II. Trọng tâm:
- Ngành cơng nghiệp silicat là ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.Cơ sở hĩa học và quy trình sản xuất cơ bản, ứng dụng .
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: hƯ thèng c©u hái so¹n bµi
2. Học sinh: so¹n bµi c«ng nghiƯp silicat qua c¸c c©u hái GV giao cho
IV. Tiến trình giảng dạy:
1. Oån định: điểm danh, kiểm tra đồng phục.
2. Kiểm tra bài cũ:
câu hỏi 1 : nêu vị trí trong bảng HTTH , cấu hình electron , số oxi hố cĩ thể cĩ của cacbon?
§¸p ¸n: - Cấu hình electron: C (Z=6): 1s2 2s22p2, cĩ khả năng tạo tối đa 4 lk CHT.
Vị trí: Cacbon ở ơ thứ 6 nhĩm IVA chu kì 2 của bảng HTTH
-Số oxi hố của Cacbon : -4 , 0 , +2, +4
câu hỏi 2 : viết phưong trình phản ứng thể hiện tính chất hố học của cacbon?
TÝnh oxi hãa vµ tÝnh khư:
1. Tính khử
+ O2
+ 2O
TÝnh oxi hãa:
+ 2H2 (metan)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: vào bài
GV: em hãy kể tên một số vật dụng bằng thủy tinh, đồ gốm trong gia đình?
HS: ly, chén sành, sứ, cầu chì, cầu dao...
GV vậy ngành CN sx ra chúng được gọi chung là ngành gì? Quy trình sx chúng ra sao? Bài học này giúp ta hiểu rõ hơn.
GV trình chiếu các sản phẩm của các ngành công nghiệp silicat.
HĐ2: Thủy tinh:
GV trình chiếu nội dung của phiếu học tập số 1: Thủy tinh có thành phần hoá học chủ yếu là gì? Tính chất, ứng dụng và nguyên tắc sản xuất? Có những loại thuỷ tinh nào?
HS: tìm hiểu SGK và trả lời các thông tin đó.
HĐ3: một số loại thủy tinh.
GV gợi ý ngoài thủy tinh thường còn có loại thủy tinh nào? Kể tên, nêu công thức và nêu ứng dụng nếu có của chúng.
HĐ4: đồ gốm
GV: nguyên liệu dùng để sx đồ gốm là gì? Kể tên một số loại đồ gốm, nêu tính chất và ứng dụng của chúng nếu có.
Hs dựa theo SGK để nêu các loại đồ gốm và các ứng dụng của nó trong thực tế.
HĐ5: xi măng
HS nghiên cứu SGK và cho biết:
Thành phần hóa học chủ yếu của xi măng?
Ximăng Pooclăng được sx như thế nào?
GV yêu cầu hs học thuộc các công thức của xi măng.
GV trình chiếu thành phần chính của xi măng, quy trình sản xuất xi măng (các công đoạn chính)
GV đặt câu hỏi:Quá trình đông cứng xi măng diễn ra như thế nào? Hs viết các pthh đó?
HS thảo luận theo ý mình, cuối cùng giáo viên trình chiếu các phương trình đông cứng của xi măng cho học sinh.
I. Thủy tinh:
1. Thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh:
Thuỷ tinh thơng thường: gồm dùng làm cửa kính, chai lọ.
Tính chất: thủy tinh thông thường không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Sản xuất:
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 Na2O.CaO.6SiO2 + 2 CO2
2. Một số loại thủy tinh:
Thủy tinh kali: K2O.CaO.6SiO2 dùng làm dụng cụ thí nghiệm, lăng kính, thấu kính...
Thủy tinh pha lê chứa nhiều oxit chì
Thủy tinh thạch anh được điều chế từ silic đioxit tinh khiết.
Thủy tinh màu chúa một số oxit kim loại như Cr2O3 (màu lục), CoO (màu xanh nước biển)
II. Đồ gốm: Được chế tạo từ đất sét và cao lanh gồm các loại: gốm xây dựng, vật liệu chịu lửa, gốm kĩ thuật và gốm dân dụng.
1. Gạch và ngói: (thuộc loại gốm xây dựng)
Đất sét + cát nhào thành khối dẻo, tạo hình đem nung gạch và ngói
2. Gạch chịu lửa:
Gồm có gạch đinat và gạch samot
3. Sành sứ và men:
Đất sét đem nung ® sành
Sứ là vật liệu cứng, xốp, màu trắng, gõ kêu. Phối liệu để sản xuất sứ gồm: cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại.
III. Xi măng
1. Thành phần hóa học và phương pháp sản xuất:
Xi măng là vật liệu kết dính, dùng trong xây dựng, trong đó có xi măng Pooclăng. Là chất bột mịn, màu lục xám có thành phần chính là:
- Canxi silicat: Ca3SiO5 (hoặc 3CaO.SiO2), Ca2SiO4 (hoặc 2CaO.SiO2)
- Canxi aluminat Ca3(AlO3)2 (hoặc 3CaO.Al2O3)
Sản xuất: đá vôi ® nghiền nhỏ + đất sét + quặng sắt ® nung ® clanhke ® nghiền + chất phụ gia ® xi măng
2. Quá trình đông cứng xi măng:
4. Củng cố – luyện tập:
1. Mét lo¹i thủ tinh thêng chøa 13% natri oxit ; 11,7% canxi oxit vµ 75,3% silic ®ioxit vỊ khèi lỵng. Thµnh phÇn cđa thủ tinh nµy biĨu diƠn díi d¹ng hỵp chÊt cđa c¸c oxit lµ :
A. 2Na2O.CaO.6SiO2 C. 2Na2O.6CaO.SiO2 B. Na2O.CaO.6SiO2 D. Na2O.6CaO.SiO2
H·y chän ®¸p ¸n ®ĩng. B
Híng dÉn : ®Ỉt c«ng thøc cđa thđy tinh : xNa2O.yCaO.zSiO2
Ta cã : x :y :z = sau ®ã ta tèi gi¶n tØ lƯ ta cã ®ỵc c«ng thøc cđa thđy tinh.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Đối với bài học này:hs lµm c¸c bµi tËp 4/83 SGK vµ bµi 3.16-3.20 SBT
Đối với bài học tiết tiếp theo: So¹n bµi luyƯn tËp b»ng c¸ch häc thuéc phÇn tãm t¾t lÝ thuyÕt vµ lµm tríc c¸c bµi tËp.
6. Rút kinh nghiệm:
- Về nội dung:
- Phương pháp:
- Đồ dùng dạy học:
- Tình hình riêng của lớp:
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_18_cong_nghiep_silicat_vo_thi_thu.doc