I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: HS biết
- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp.
- Tính chất vật lí : Quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất trong dãy đồng đẳng benzen.
- Tính chất hoá học : Phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vòng benzen ;
Phản ứng thế và oxi hoá mạch nhánh.
2.Về kĩ năng :
- Viết được công thức cấu tạo của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng.
- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của benzen, vận dụng quy tắc thế để dự đoán sản phẩm phản ứng.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
- Tính khối lượng benzen, toluen tham gia phản ứng hoặc thành phần phần trăm về khối lượng của chất trong hỗn hợp.
3.Về thái độ:
- Lòng say mê học tập, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
- Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên.
II. Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử benzen trong SGK, câu hỏi và bài tập
Tôluen, KMnO4 , Ống nghiệm .
2.Chuẩn bị của HS: Ôn tập tính chất của benzen đã học ở lớp 9 .
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 308 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 50, Bài 35: Benzenvà đồng đẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
/2/2011
11A
8/2/2011
/2/2011
11B
/2/2011
11D
Chương VII: HIĐRÔCACBON THƠM NGUỒN HIĐRÔCACBON
TRONG THIÊN NHIÊN - HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐRÔCACBON
Tiết: 50 Bài: 35 BENZENVÀ ĐỒNG ĐẲNG
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: HS biết
- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp.
- Tính chất vật lí : Quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất trong dãy đồng đẳng benzen.
- Tính chất hoá học : Phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vòng benzen ;
Phản ứng thế và oxi hoá mạch nhánh.
2.Về kĩ năng :
- Viết được công thức cấu tạo của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng.
- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của benzen, vận dụng quy tắc thế để dự đoán sản phẩm phản ứng.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
- Tính khối lượng benzen, toluen tham gia phản ứng hoặc thành phần phần trăm về khối lượng của chất trong hỗn hợp.
3.Về thái độ:
- Lòng say mê học tập, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
- Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên.
II. Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử benzen trong SGK, câu hỏi và bài tập
Tôluen, KMnO4 , Ống nghiệm ...
2.Chuẩn bị của HS: Ôn tập tính chất của benzen đã học ở lớp 9 .
III. Tiến trình bài giảng :
1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
2. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đồng đẳng đồng phân
HS: Nghiên cứu phần mở đầu và rút ra các nhận xét về hiđrôcacbon thơm, các loại hiđrôcacbon thơm.
GV: Nêu yêu cầu Benzenlà chất đứng đầu dãy đồng đẳng hãy viết CT chung của dãy đồng đẳng benzen.
HS: Theo định nghĩa dãy đồng đẳng viết CT chung.
GV: Yêu cầu HS quan sát CTCT của các hiđrôcacbon thơm trong bảng 7.1 SGK và rút ra nhận xét về loại đồng phân của hiđrôcacbon thơm.
HS: tìm hiểu cách gọi tên
GV: Lưu ý HS đánh số nguyên tử C của vòng benzen sao cho tổng chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất.
GV: giới thiệu 2 CTCT của vòng benzen.mô hình phân tử benzen
HS: nhận xét và rút ra đặc điểm CT của benzen
GV: Yêu cầu Hs đọc SGK để biết về tính chất vật lí của hiđrôcacbon thơm.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học
GV: Hướng dẫn HS phân tích đặc điểm CTPT benzen và đồng đẳng từ đó xác định được 2 trung tâm phản ứng là vòng benzen và mạch nhánh ankyl.
*Từ đó mô tả TN bbenzen tác dụng với brôm như trong SGK (Vì PTN không đủ hoá chất )
HS: Dưới sự hướng dẫn của GV Viết phương trình phản ứng benzen, toluen với brôm.
Viết phương trình phản ứng của benzen với axit nitric .
HS: Nhận xét sản phẩm phản ứng của toluen với brôm và HNO3 từ đó rút ra quy tắc thế
Các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl.
GV: gợi ý cho HS viết phương trình của phản ứng thế nguyên tử H tronh mạch nhánh của các ankyl benzen tương từ như ankan
Hoạt động 3: Phản ứng cộng
GV: Gợi ý HS Viết phương trình phản ứng cộng gọi tên sản phẩm
Lưu ý tới điều kiện của phản ứng
HS: Viết phương trình phản ứng
GV; Sản phảm phản ứng benzen với clo trước kia dùng để sản xuất thuốc trừ sâu 666 và liên hệ tới an toàn thực phẩm.
Hoạt động 4: Phản ứng oxi hóa
HS: tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn SGK quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.
GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng và kết luận.
HS: Viết phương trình phản ứng cháy của benzen, nhận xét rút ra phương trình dạng tổng quát.
GV: nhận xét về số mol CO2và số mol nước sinh ra khi đốt cháy hiđrôcác bon thơm.
A. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG:
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu tạo:
1. Dẫy đồng đẳng của benzen:
C6H6
C7H8
C8H10
.......
CnH2n-6 ( n6)
2. Đồng phân và danh pháp:
Bảng 7.1 SGKB
Hai chất đầu dãy không có đồng phân hiđrô cacbon thơm.
Từ C8H10 trở đi có các đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankylxung quanh vòng benzen và về CT mạch C của nhánh.
3. Cấu tạo:
Phân tử benzen có cấu trúc phẳng và có hình lục giác đều. Cả 6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng.
II. Tính chất vật lí:
SGK
III. Tính chất hoá học:
1. phản ứng thế:
a) Thế nguyên tử H của vòng benzen:
* Phản ứng với halogen:
Benzen không phản ứng với brôm ở điều kiện thường.
brômbenzen
Nếu là ankyl benzen phản ứng với br trong điều kiện có bột sắt sẽ thu được hỗn hợp sản phẩm thế brôm chủ yếu vào vị trí para và ortho với nhóm ankyl
2-brôm tôluen 4-bromtoluen
*Phản ứng với axit nitric:
nitrobenzen màu vàng nhạt
Với toluen:
2-nitrotoluen 4-nitrotoluen
Quy tắc thế: SGK
b) Thế nguyên tử H ở mạch nhánh:
Toluen bezyl bromua
2. phản ứng cộng
a) Cộng hiđrô:
+ 3H2
Xiclo hexan
CH3 CH3
+ 3H2
metyl xiclohexan
b) Cộng clo
C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6
3. Phản ứng ôxi hoá:
a) Phản ứng ôxi hoá không hoàn toàn:
Bennzen không làm mất màu dd KMnO4
Toluen và các ankyl benzen khác làm mất màu dd KMnO4 :
Kali benzoat Axitbenzoic
b) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:
Các hiđrôcacbon thơm khi cháy toả nhiều nhiệt:
C6H6 + 15/2O2 6CO2 + 3H2O
CnH2n-6 + O2 nCO2 + (n-3) H2O
3. Củng cố- luyện tập :
HS: Nhắc lại nội dung chính của bài
GV: Sử dụng bài tập 1, 2 SGK để củng cố:
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Làm bài tập 3,4,5,6,7 SGK
Chuẩn bị phần tiếp theo: một vài hidrocacbon thơm khác.
Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH)
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tổ trưởng
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_50_bai_35_benzenva_dong_dang.doc