Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 2: Axit. Bazơ. Muối - Trung tâm GDTX Mỹ Luông

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

 - HS biết: Định nghĩa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo A-rê-ni-ut.

- Sự điện li của muối trong nước.

2. Kĩ năng:

- Viết phương trình điện li của một số axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối.

II/ CHUẨN BỊ.

 1.GV:

Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính.

2. HS

Học bài và chuẩn bị bài theo câu hỏi đã cho.

III/PHƯƠNG PHÁP. Đặt vấn đề, đàm thoại, phát vấn.

IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.

2/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút

Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd muối, axit , bazơ?

Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Cho ví dụ? Viết phương trình điện li từng loại?

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 2: Axit. Bazơ. Muối - Trung tâm GDTX Mỹ Luông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : Ngày dạy: Lớp: Tiết PPCT: BÀI 2: AXIT , BAZƠ VÀ MUỐI I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - HS biết: Định nghĩa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo A-rê-ni-ut. - Sự điện li của muối trong nước. 2. Kĩ năng: - Viết phương trình điện li của một số axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối. , II/ CHUẨN BỊ. 1.GV: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính. 2. HS Học bài và chuẩn bị bài theo câu hỏi đã cho. III/PHƯƠNG PHÁP. Đặt vấn đề, đàm thoại, phát vấn. IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN. 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd muối, axit , bazơ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Cho ví dụ? Viết phương trình điện li từng loại? 3/ Học bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính * Hoạt động 1: 10 phút I - AXIT Bước 1: Cho HS tự viết phương trình điện li của các axit HCl, CH3COOH : ( chú ý axit nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu , cách viết PT điện li của chúng) Bước 2: Nhận xét các dd axit trên có đặc điểm gì chung? Bước 3 : Cho HS đọc định nghĩa về axit theo thuyết A-rê-ni-ut ? Gv : giới thiệu: phân tử HCl và CH3COOH trong dung dịch chỉ phân li một nấc ra ion H+ ® axit một nấc. Nêu khái niệm axit một nấc? Yêu cầu Hs viết pt điện li của H2SO4 ? GV bổ sung: = 1,2.10-2 (250) Yêu cầu hs viết pt điện li của H3PO4 , biết axit này điện li yếu theo 3 nấc? GV bổ sung: Với K là hằng số phân li thì: = 7,5.10-3 (250) = 6,2.10-8 (250) = 4,2. 10-13 (250) Vơi giá trị khi K càng lớn thì axit phân li càng dễ dàng. Gv kết luận: H2SO4 là axit 2 nấc, H3PO4 là axit 3 nấc H2SO4, H3PO4 gọi chung là axit nhiều nấc. Nêu khái niệm axit nhiều nấc? HS tự viết phương trình điện li của các axit: HCl, CH3COOH HCl š H+ + Cl- CH3COOH D CH3COO- + H+ Hs trả lời: đều phân li ra cation H+ . Trong các dd axit đều có cation H+ chính cation này làm cho các dd axit có tính chất chung. Hs dựa vào sgk trả lời: HS: = 1,2.10-2 (250C) Hs viết pt điện li: H3PO4 + + + Hs dựa vào sgk nêu khái niệm: 1. Định nghĩa: Phương trình điện li của các axit: HCl, CH3COOH: HCl š H+ + Cl- CH3COOH D CH3COO- + H+ Thuyết A-rê-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. 2. Axit một nấc, axit nhiều nấc: a) Trong dung dịch nước những axit chỉ phân li được một nấc ra ion H+.Đó là các axit một nấc. Ví dụ với HCl, CH3COOH là axit 1 nấc: HCl š H+ + Cl- CH3COOH D CH3COO- + H+ b) Trong dung dịch nước những axit phân li được từ 2 hoặc 3 nấc ra ion H+ gọi chung là axit nhiều nấc. Ví dụ với H2SO4 là axit 2 nấc: H2SO4 H+ + (Sự điện li mạnh) H+ + = 1,2.10-2 (250C) Ví dụ với H3PO4 là axit 3 nấc: H3PO4 + + + H2SO4, H3PO4 gọi chung là axit nhiều nấc * Hoạt động 2: 4 phút II- BAZƠ GV cho HS viết phương trình điện li của các bazơ: KOH, NaOH GV: từ phương trình điện li trên, yêu cầu HS nhận xét các quá trình phân li trên có đặc điểm gì chung? GV Cho HS định nghĩa bazơ theo a-rê- ni- ut? HS viết phương trình điện li: KOH K+ + OH- NaOHNa+ + OH- Nhận xét: Các dd bazơ đều có mặt anion OH- làm cho dd có nhứng tính chất chung. HS định nghĩa bazơ Thuyết A-rê-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-. viết phương trình điện li: KOH K+ + OH- NaOHNa+ + OH- * Hoạt động 3: 10 phút III- HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH - Gv làm thí nghiệm biểu diễn tính lưỡng tính của Zn(OH)2 - Cho Zn(OH)2 tác dụng với HCl ® kết tủa tan ra. - Cho Zn(OH)2 tác dụng với NaOH ® kết tủa tan ra. Zn(OH)2 thể hiện hai tính chất; Tính bazơ khi t/d với axit và thể hiện tính axit khi tác dụng với bazơ, gọi nó là hiđroxit lưỡng tính. Yêu cầu Hs nêu khái niệm hiđroxit lưỡng tính? Gv bổ sung một số hiđroxit lưỡng tính thường gặp. Hs quan sát thí nghiệm, giải thích : Hs nêu định ngĩa: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Hs ghi chép. Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3 Đặc điểm: các hiđroxit lưỡng tính thường ít tan, lực axit ( khả năng phân li ra H+), bazơ yếu. IV- MUỐI * Hoạt động 4: 5 phút GV cho HS viết phương trình điện li của các muối: NaCl, K2SO4. GV Viết phương trình điện li của các muối phức tạp: (NH4)2SO4, NaHCO3, GV yêu cầu HS nhận xét hoặc đọc định nghĩa muối. GV bổ sung hoặc đặt vấn đề: Căn cứ vào đặc điểm của gốc axit có trong muối người ta phân thành 2 loại: muối trung hòa và muối axit Yêu cầu hs nêu định nghĩa ? Chú ý: Chỉ có H của nhóm OH mới thể hiện tính axit. * Nhưng đối với Na2HPO3 và NaH2PO3 vì các hiđro đó không tính axit. Hs viết pt điện li: NaCl ® Na+ + Cl- K2SO4® 2K+ + SO42- (NH4)2SO4®2NH4+ + SO42- NaHSO4 ® Na+ + HSO4- Hs nhận xét: dd các muối đều có cation kim loại ( hoặc ) vàgốc axit. Hs nêu khái niệm muối trung hòa và muối axit. 1. Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc cation ) và gốc axit. Ví dụ: NaCl ® Na+ + Cl- K2SO4® 2K+ + SO42- (NH4)2SO4 ® 2NH4+ + SO42- NaHSO4 ® Na+ + HSO4- Muối mà gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+( hiđro có tính axit) được gọi là muối trung hoà. Ví dụ: NaCl,(NH4)2SO4, K2SO4, Muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+( hiđro có tính axit) được gọi là muối axit. Ví dụ:NaHSO4, NaHCO3, NaH2PO4 NaHSO4 Na+ + HSO4- HSO4- H+ + SO42- * Hoạt động 5: 5 phút Yêu cầu hs cho biết sự điện của muối trong nước? Gv bổ sung: Nếu anion gốc axit vẫn còn tính axit, thì gốc này phân li ra ++++H+. HS nghiên cứu SGK trả lời: 2. Sự điện li của muối trong nước. + Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại ( hoặc) và gốc axit ( Trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2là những chất điện li yếu) + Nếu anion gốc axit vẫn còn tính axit, thì gốc này phân li ra ++++H+. NaHSO4 " Na+ + HSO4- HSO4- H+ + SO42- 4. Củng cố: 5 phút - Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính: Be(OH)2, Al(OH)3, An(OH)2, Pb(OH)2. - Viết phương trình điện li của muối: KHS, K2S, Na2SO3, NaHSO3, Na2HPO4,. 5. Dặn dò: 1 phút Học bài và làm bài tập trong SGK V- Rút kinh nghiệm: ..

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_2_axit_bazo_muoi_trung_tam_gdtx_m.doc