Chuyên đề 26. co2 tác dụng với dung dịch kiềm

 Chỉ xét trường hợp đặc biệt khi đề cho số mol dd kiềm( Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 và số mol kết tủa CaCO3 hoặc BaCO3 ) n kết tủa < n kiềm

Phương pháp: xét hai trường hợp

Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư chỉ xảy ra phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O khi đó nCO2 = nCaCO3

Trường hợp 2: CO2 dư thì xảy ra hai phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2

 

docx2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3629 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 26. co2 tác dụng với dung dịch kiềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 26. CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM Chỉ xét trường hợp đặc biệt khi đề cho số mol dd kiềm( Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 và số mol kết tủa CaCO3 hoặc BaCO3 ) n kết tủa < n kiềm Phương pháp: xét hai trường hợp Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư chỉ xảy ra phản ứng CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O khi đó nCO2 = nCaCO3 Trường hợp 2: CO2 dư thì xảy ra hai phản ứng CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2 nCO2 =nCaCO3 + n Ca(HCO3)2 ví dụ: Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 500ml dd Ca(OH)2 1M ta thấy có 25 gam kết tủa. Tính V. Giải nCa(OH)2 = 0,5x1= 0,5mol nCaCO3 = 25/100 = 0,25mol ta thấy nCaCO3< nCa(OH)2 . Xét hai trường hợp -Trường hợp 1: nCO2< nCa(OH)2 chỉ xảy ra phản ứng CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25 0,25 mol V = 0,25 x22,4 = 5,6 lít - Trường hợp 2: nCO2> nCa(OH)2 xảy ra hai phản ứng CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,5 0,5 mol 0,5 mol CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2 0,25mol 0,25mol 0,25mol nCO2 = 0,5 + 0,25 = 0,75 mol V = 0,75x22,4 =16,8 lít Bài tập Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí C2H4 (đktc) rối cho toàn bộ sản phẩm vào dd chứa 11,1 gam Ca(OH)2 .Hỏi sau khi hấp thụ khối lượng phần dd ban đầu tăng hay giảm bao nhiêu gam. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hiđcacbon,lấy toàn bộ sản phẩm cho vào 150 ml dd Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa .xác định công thức của hiđcacbon. ĐS: C2H2, C2H4, C2H6 Đốt cháy hết 0,224 lít một Ankan dạng mạch hở,sản phẩn sau khi cháy cho đi qua 1lit nước vôi trong 0,134% ( d= 1g/ml) thu được 0,1 gam kết tủa.Tìm công thức của ankan. Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất.Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml ddBa(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa.Tìm công thức phân tử của FexOy .ĐS: Fe2O3 Thổi CO qua ống xứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 10,88 gam chất rắn A( chứa 4 chất) và 2,668 lít khí CO2 (đktc) a.Tính m b. lấy 1/10 lượng CO2 ở trên,cho vào 0,4 lít Ca(OH)2 thu được 0,2 gam kết tủa và khi nung nóng dd tạo thành kết tủa lại tăng thêm p gam .Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 và p ĐS:m= 12,8 gam; CM = 0,0175M; p = 5 gam. Cho luồng khí CO đi qua ống xứ nung nóng chúa m gam FexOy cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi chậm vào 1 lit dd Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 gam kết tủa.Mặt khác khi hòa tan toàn bộ lượng kim loại sắt trên vào V lit dd HCl 2M dư thì thu được một dd, sau khi cô cạn thu được 12,7 muối khan. Xác định công thức oxit sắt Tìm m Tính V,biết axit dùng dư 20% so với lượng cần thiết. ĐS:Fe2O3; m =8 gam; V = 0,12 lít 7.Dùng 30 gam NaOH để hấp thụ 22 gam CO2 Có những muối nào tạo thành Tính khối lượng các muối tạo thành . 8.Cho 9,4 gam K2O vào nước . Tính lượng SO2 cần thiết để phản ứng với dung dịch trên để tạo thành : Muối trung hòa . Muối axit Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 1 9.Dung dịch A chứa 8 gam NaOH Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn dung dịch A Tính thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dung dịch A tạo ra hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 Tính thể tích CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% tạo thành: Muối trung hòa ? Muối axit ? Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 3 ? Dùng 1 lít dung dịch KOH 1,1M để hấp thụ 80 gam SO3 Có những muối nào tạo thành ? Tính khối lượng các muối tạo thành ? chất X chứa 2 hoặc 3 nguyên tốC,H,O. trộn 2,688 lít CH4 (đktc)với 5,376 lít khí X thgu được hỗn hợp khí Y có khối lượng 9,12 gam. Tính khối lượng phân tử X Đốt cháy hoàn toàn khí Y và cho sản phẩn hấp thụ vào dd chúa 0,45 mol Ba(OH)2 thấy tạo thành 70,82 gam kết tủa.Hãy sử dụng số liệu trên, xác định công thức cấu tạo X đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít khí (đktc)hỗn hợp khí gồm CH4 và CxH2x (trong đó x4,CH4 chiếm 50% thể tích) rồi cho sàn phẩm cháy hấp thụ vào 350ml dd Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 9.85 gam kết tủa. Xácđđịnh công thức phân tử CxH2x. cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ vào 20ml dd chứa KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu đươc 12 gam kết tủa.Tính V

File đính kèm:

  • docxChuyên đề 26; CO2 + dd Kiềm.docx