Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 20-27 - Lưu Huỳnh Vạn Long

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

 Học sinh biết :

 - Biểu diễn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ bằng các loại công thức . Biết được ý nghĩa của mỗi loại công thức .

-biết các loại công thức , Lập CTPT hợp chất hữu cơ theo phương pháp phổ biến dựa vào % khối lượng các nguyên tố , thông qua công thức đơn giản nhất , tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy .

 Cho học sinh hiểu :

Để thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ , ngoài việc phân tích định tính , định lượng các nguyên tố , cấn xác định khối lượng mol phân tử hoặc xác định tên loại hợp chất từ đó , giúp xác định được CTĐGN , CTPT của hợp chất hữu cơ khảo sát .

 2. Kỹ năng :

 Giải được một số dạng bài tập lập CTPT .

 3. Trọng tâm :

Biết cách giải các bài tập lập CTPT hợp chất hữu cơ

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Nêu vấn đề – hoạt động nhóm

III. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Một số bài tập xác định CTPT hợp chất hữu cơ .

- Học sinh : Onm lại phương pháp phân tích định tính , định lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ .

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

 1. Kiểm tra :

 * Thế nào là hoá học hữu cơ ? hợp chất hữu cơ ? nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ?

 * Viết các công thức định lượng ?

 * Bài 4 / 95 sgk

 

doc26 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 20-27 - Lưu Huỳnh Vạn Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/12/07 Tuần: 14 Ngày dạy : 13/12/07 Tiết PPCT: 28 Bài 20: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ . - Biết cách phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần hoặc theo mạch cacbon . - Phương pháp xác định định tính , định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ Hs hiểu : - Vì sao tính chất của các hợp chất hữu cơ lại rất khác so với tính chất của các hợp chất vô cơ . - Tầm quan trọng của việc phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ . 2. Kỹ năng : HS nắm được một số phương pháp phân tích nguyên tố của hợp chất hữu cơ . 3. Thái độ : Có hứng thú học tập môn hoá hữu cơ 4. Trọng tâm : - Biết khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc chung của hợp chất hữu cơ. - Biết một vài phương phápsơ lược về phân tích nguyên tố . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phân loại chất hữu cơ Thí nghiệm về tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ - Thí nghiệm phân tích định lượng , định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ . Học sinh : - Ôn lại kiến thức về hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9 . - Quan sát những hợp chất hữu cơ hay gặp trong cuộc sống từ đó có những nhận xét sơ bộ về sự khác nhau giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Không có 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 :vào bài - Kể tên 5 hợp chất vô cơ và 5 hợp chất hữu cơ ? - Gv ghi tên các hợp chất đó . Hoạt động 2 : Viết CTCT một số hợp chất đã biết : CH4 C2H4 , C2H5OH, CH3Cl . . . Nhận xét về cấu tạo ,liên kết ,tính chất ? Hoạt động 3 : - Dựa vào các ví dụ cho Hs phân loại hợp chất hữu cơ Hoạt động 4 : GV bổ sung , tóm tắt đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ So sánh tính chất vật lí và tính chất hoá học của hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ ? làm thí nghiệm phân tích Glucozơ : - Trộn 2g glucozơ + 2g CuO cho vào đáy ống nghiệm . -đưa nhúm bông có tẩm CuSO4 khan vào khỏng 1/3 ống nghiệm -lắp ống nghiệm lên giá đỡ -Đun nóng cẩn thận ống nghiệm HS : Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 để trả lời : - Nhắc lại các khái niệm về hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ ? - Gồm 2 loại : HC và dx HC ® Rự rút ra khái niệm HS thảo luận trả lời - HS lấy ví dụ : xăng và nước ® Rút ra kết luận - rót từ từ xăng vào nước , quan sát và nêu hiện tượng . ® rút ra nhận xét chung về tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ . I – KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ : - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, CO, HCO, cacbua , xianua II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ : 1. Hiđrôcacbon : - Trong phân tử chỉ chứa nguyên tố C và H - Gồm : * HC no : Chỉ có liên kết đơn * C không no : chứa lk bội * HC thơm : chứa vòng benzen 2. Dẫn xuất của hiđrôcacbon : - Trong phân tử chức C , H , O , N , ... - Gốm : axit , este , anđehit ... 3. Phân loại theo mạch cacbon : - Hợp chất mạch hở - Hợp chất mạch vòng . III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ : 1. Đặc điểm cấu tạo : - Nguyên tố bắt buộc có là cacbon - Thường gặp H, O, N, S , P , Hal . . . - Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. 2. Tính chất vật lý : - Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi ( tonc , tobh thấp ) - Kém bền đối với nhiệt và dễ cháy - Không tan hoặc ít tan trong nước , tan trong dung môi hữu cơ 3. Tính chất hóa học : - Kém bền với nhiệt , dễ bị phân hủy . - Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định. IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ : 1. Phân tích định tính : - Mục đích :Xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ . - Nguyên tắc : phân huỷ hợp chất hữu cơ thành những hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng những phản ứng đặxc trưng . * Xác định cacbon và hiđro : C6H12O6 ® CO2 + H2O . CuSO4 +5 H2O ® CuSO4 .5H2O Không màu màu xanh . Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O .* Xác định nitơ : CxHyOzNt ® (NH4)2SO4 + . . . t0 (NH4)2SO4 +2NaOH ® Na2SO4 +2H2O + 2NH3 ­ * Xác định halogen : - Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa clo tách ra dưới dạng HCl và nhận biết bằng AgNO3. CxHyOz Clt . . .® CO2 + H2O + HCl HCl + AgNO3 ® AgCl¯ +HNO3 . 2. Phân tích định lượng : - Mục đích : Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ . - Nguyên tắc : hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi định lượng chúng bằng phương pháp khối lượng , thể tích hoặc phương pháp khác. - Phương pháp tiến hành Oxi hóa hoàn toàn một lượng xác định (a gam)hợp chất hữu cơ A (mA) rồi cho hấp thụ định lượng H2O và CO2 sinh ra . - Tính hàm lượng %H và %C : . 3. Củng cố : Nung 4,56 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 mg CO2 và 3,16 mg H2O . Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml khí nitơ (đktc) . Hãy tính hàm lượng % của C,H,N và oxi ở hợp chất A . Ngày soạn : 16/12/07 Tuần: 15 Ngày dạy : 17/12/07 Tiết PPCT: 29 Bài 21 : CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh biết : - Biểu diễn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ bằng các loại công thức . Biết được ý nghĩa của mỗi loại công thức . -biết các loại công thức , Lập CTPT hợp chất hữu cơ theo phương pháp phổ biến dựa vào % khối lượng các nguyên tố , thông qua công thức đơn giản nhất , tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy . Cho học sinh hiểu : Để thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ , ngoài việc phân tích định tính , định lượng các nguyên tố , cấn xác định khối lượng mol phân tử hoặc xác định tên loại hợp chất từ đó , giúp xác định được CTĐGN , CTPT của hợp chất hữu cơ khảo sát . 2. Kỹ năng : Giải được một số dạng bài tập lập CTPT . 3. Trọng tâm : Biết cách giải các bài tập lập CTPT hợp chất hữu cơ II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Một số bài tập xác định CTPT hợp chất hữu cơ . Học sinh : Oânm lại phương pháp phân tích định tính , định lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Thế nào là hoá học hữu cơ ? hợp chất hữu cơ ? nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ? * Viết các công thức định lượng ? * Bài 4 / 95 sgk 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Gv lấy ví dụ : Axit axetic : CH3COOH CTPT : C2H4O2 CTĐG I : CH2O CTTN : ( CH2O )n CTTQ : CxHyOz Hoạt động 2 : Hướng dẫn cho học sinh nhận biết được các loại công thức . - - Gv đưa ra một số ví dụ về CTPT , CTĐG nhất . Hoạt động 3 : GV hướng dẫn hs giải VD theo các bước : 1. xác định tính của A : C , H , O 2. đặt CTTQ CxHyOz 3. Tìm tỉ lệ : x:y:z 4. Từ tỉ lệ tìm CTĐG nhất . Hoạt động 4 : Cho biết các biểu thức tính M ? - Gv cho một số ví dụ , * dA/H2 = 20,4 tính MA ? A nặng gấp 2 lần kk . Tính MA ? - Gợi ý để HS viết sơ đồ quá trình xác định CTPT hợp chất hữu cơ . - Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước - Gv minh hoạ bằng ví dụ cụ thể . - Gv cho ví dụ , hướng dẫn Hs cách giải . - Hướng dẫn học sinh các phương pháp khác nhau . Hs viết CTPT của một số chất đã biết , tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức ® CTĐG nhất . Hs rút ra kết luận - Hs rút ra nhận xét . - Nghiên cứu VD theo hướng dẫn của Gv . Rút ra sơ đồ tổng quát : Đặt CTPT của A là :CxHyOz , lập tỉ lệ x : y : z = = 6,095 : 7,240 : 1,226 = 4,971 : 5,905 : 1,000 = 5 : 6 : 1 ® thông qua ví dụ trên HS rút ra sơ đồ tổng quát xác định CT đơn giản nhất . - yêu cầu Hs áp dụng biểu thức tính phân tử khối . Hchc ® TPNT ® CTĐGN ® CTPT - Xác định khối lượng mol : MA = 164 (g). - Tìm CTĐGN: C5H6O - Xáx định CTTQ : (C5H6O)n suy ra n = 2 ® CTPT của A là C10H12O2 HS thực hiện các bước - Hs giải để củng cố kiến thức . - HS tổng kết theo sơ đồ I – CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT: 1 –Định nghĩa : - CTđơn giản nhất : cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử (biểu diễn bằng tỉ lệ tối giản các số nguyên .) - CxHyOzNt =(CqHPOrNs)n (n = 1,2,3 . . .) ® x : y : z : t = p: q : r : s 2 – CTđơn giản nhất và CTPT : - CTPT : Cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử . Ví dụ : CH4 , C6H12O6 ... Nhận xét : - Nói chung số nguyên tử của từng nguyên tố trong CTPT là số nguyên lần số nguyên tử của chúng trong CTĐG nhất . -Trong nhiều trường hợp , CTPT cũng chính là CTĐG nhất -Một số chất có CTPT khác nhau nhưng lại có cùng một CTĐG nhất . 3. Cách thiết lập CTĐG nhất : a. VD : Hợp chất hữu cơ A : C(73,14% ), H(7,24%) , O(19,62%) . Thiết lập CT đơn giản nhất của A ? Giải : CT đơn giản nhất là : C5H6O CTPT của A : (C5H6O)n n =1,2,3 . . . b. Tổng quát : Từ kết qủa phân tích nguyên tố hợp chất CxHyOzNt lập tỉ lệ : x : y : z : t = = = . . . = p : q : r : s II – THIẾT LẬP CTPT hchc : 1 - Xác định phân tử khối : - Đối với chất khí và chất lỏng dễ hóa hơi : MA =MB.dA/B ; MA=29.dA/kk . VD: HC nặng gấp hai lần không khí . Tính khối lượng mol của A và suy ra CTPT của A . MA = 58 đvC ® A(C4H10) 2 - Thiết lập công thức phân tử a) Ví Dụ : Hợp chất A có chứa C(73,14% ) H(7,24%) O (19,62%) .Biết phân tử khối của A là 164đvc .Hãy xác định công tức phân tử của A . a. Thiết lập công thức phân tử của A qua công thức đơn giản nhất : - Ở mục I.2 thiết lập được CTĐGN của A là C5H6O : Þ M(C5H6O)n = 164 Þ (5.12+6 +16)n =164 Þ n=2 . Vậy : A: C10H12O2 b. Thiết lập công thức phân tử của A không qua công thức đơn giản nhất . Ta có : M(CxHyOz) =164đvC ; C=73,14%,H=7,24% ;O=19,62% Vậy x×12/164 = 73,14/100 Þ x= 9,996» 10 . y/164 = 7,24/100 Þ y = 18,874 » 12 z×16/164 = 19,62/100 Þ z= 2,01 » 2. CxHyOz = C10H12O2 Công thức : c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy : CxHyOz + ( x+y/4)O2 ® xCO2 + y/2 H2O Ví dụ : Hợp chất Y chứa các nguyên tố C , H , O . Đốt cháy hoàn toàn 0,88g Y thu được 1,76g CO2 và 0,72g H2O . Tỉ khối hơi của Y so với kk bằng 3,õ . Xác định CTPT của Y . b) Tổng quát : Thiết lập công thức phân tử qua công thức đơn giản nhất là cách thức tổng quát hơn cả . 3. Củng cố Kết qủa phân tích %C ,%H, %N %O MA=MB.dA/B Công thức đơn giản nhất CpHqOrNs M= CxHyOzNt CxHyOzNt =( CpHqOrNs)n ( CpHqOrNs)n = M . M n= 12p+ q+ 16r +14s x = n.p ; y =n.q ; z = n.r ; t =n.s Ngày soạn : 19/12/07 Tuần: 15 Ngày dạy : 20/12/07 Tiết PPCT: 30 Bài 22 : CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho học sinh biết : - Một số phản ứng tiêu biểu trong hoá học hữu cơ ( thế , cộng , tách ) , cách viết và nhận dạng được các loại phản ứng . - HS hiểu những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học . Cho học sinh hiểu : - Thuyết cấu tạo hoá học giữ vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu cấu tạo , tính chất của hợp chất hữu cơ . - sự hình thành liên kết đơn , đôi , ba . 2. Kỹ năng : - HS biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ . - Thành lập được dãy đồng đẳng - Viết được phương trình phản ứng nếu biết được loại phản ứng . 3. Trọng tâm : Những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học . Biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ . Biết khái niệm , đồng đẳng , đồng phân . II. PHƯƠNG PHÁP : Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : - Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan . - Học sinh : xem trước bài học . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Làm bài tập 2,3,4 /99 sgk 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài Khi viết CTCT hchc cần lưu ý những vấn đề gì ? Hoạt động 2 : GV viết công thức cấu tạo ứng với CTPT: C2H6O H3C–CH2–O–H Hoạt động 3 : - Gv đưa ra các ví dụ và giúp hs phân tích ví dụ . Ví Dụ : C2H6O có 2 CTCT * H3C–O–CH3 Đimetylete * H3C–CH2–O–H Etanol - Gv đưa ra ví dụ và đặt câu hỏi : Ví dụ : C4H10 - Trong số các ví dụ trên hoá trị của cacbon là bao nhiêu ? - Có nhận xét gì về mạch cacbon ? khả năng liên kết của cacbon với các nguyên tố ? Hoạt động 4 : - Nêu VD về hai chất có cùng số nguyên tử nhưng khác nhau về thành phần phân tử - Cho ví dụ tính chất phụ thuộc vào cấu tạo ? Hoạt động 5 : GV lấy VD hai dãy đồng đẳng như SGK : CnH2n+2 và CnH2n+1OH GV nhấn mạnh : - Thành phần nguyên tử hơn kém nhau n nhóm(- CH2 - ) - Có tính chất tương tự nhau (nghĩa là có cấu tạo hóa học tương tự nhau). - Gv cho một số ví dụ : CH3 - CH2 - CH2 - CH3 CH3 – CH – CH2 – CH3 CH3 CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH – CH3 CH3 Hoạt động 5 : Ví Dụ : C2H6O có 2 CTCT * H3C–O–CH3 Đimetylete * H3C–CH2–O–H Etanol C3H6O2 : * CH3COOCH3 Metyl axetat * HCOOC2H5 Etylfomiat *CH3CH2COOH Axitpropionic - HS thấy được : CTCT là CT biểu diễn thứ tự liên kết và c thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . - HS so sánh 2 chất về : thành phần ,cấu tạo phân tử , tính chất vật lý , tính chất hóa học : Rút ra luận điểm 1 - Nghiên cứu SGK để thấy rõ sự khác nhau về tính chất của hai công thức trên . CH3–CH2–CH2–CH3 (mạch không có nhánh ) CH3–CH–CH3 CH3 ( mạch có nhánh ) ( mạch vòng ) ® HS nêu luận điểm 2 H H – C – H Chất khí cháy H . Cl Cl – C – Cl Cl Chất lỏng không cháy - HS viết CTTQ ® Rút ra qui luật . ® Rút ra định nghĩa đồng đẳng và giải thích - HS xác định những chất nào là đồng đẳng của nhau . ® HS nhận xét , rút ra định nghĩa về đồng phân . - Phân biệt các đồng phân : *Đồng phân mạch cacbon *Đồng phân vị trí liên kết bội *Đồng phân nhóm chức I.CÔNG THỨC CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ : Thí dụ : - CTPT : C2H6O - CTCT khai triển : H H H – C – C – O – H H H - CTCT rút gọn : CH3CH2OH 2. Nhận xét : - CTCT là Ct biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . II – THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC : 1 – Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học : 1.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định . Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học . Sự thay đổi thứ tự liênb kết đó , tức là thay đổi cấu tạo hoá học , sẽ tạo ra hợp chất khác . Ví Dụ : : C2H6O có 2 thứ tự liên kết : H3C–C–CH3 : đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với Na. H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng ,tác dụng với Na giải phóng khí hydro . 2.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , cacbon có hóa trị 4 .Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon . 3 – Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử ) 2. Ý nghĩa : Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng , hiện tượng đồng phân . II. Đồng đẳng , đồng phân 1) Đồng đẳng : * Các ankan : CH4,C2H6,C3H8,C4H10 ,C5H12 .CnH2n+2 * Các ancol : CH3OH , C2H5OH , C3H7OH ,C4H9OH CnH2n+1OH Định nghĩa : Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng , chúng hợp thành dãy đồng đẳng . Giải thích : Mặc dù các chất trong cùng dãy đồng đẳng có công thức phân tử khác nhau những nhóm CH2 nhưng do chúng có cấu tạo hóa học tương tư nhau nên có tính chất hóa học tương tự nhau . b) Đồng phân * Định nghĩa: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT là những chất đồng phân . * Giải thích :những chất đồng phân tuy có cùng CTPT nhưng có` cấu tạo hoá học khác nhau vì vậy chúng là những chất khác nhau , có tinýh chất khác nhau . Bài 22: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ ( tt ) I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 30 * Trọng tâm : Xác định được và viết được các phương trình phản ứng hữu cơ . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ và hoá chất : ancol etylic , đimetyl ete , Na , H2O IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Nêu 3 luận điểm chính của thuyết cấu tạo hoá học ? cho ví dụ minh hoạ ? * Viết CTCT khai triển , CTCT thu gọn các đồng phân của C4H8 ? 2. Bài mới : Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1 :vào bài Viết CTCT của C2H5OH ? nhận xét liên kết có trong phân tử ? - Ngoài liên kết đơn còn có lk gì ? Hoạt động 2 : - Gv giới thiệu về liên kết s và liên kết p . - Cho Hs quan sát mô hình CH4 . - Đặc điểm của liên kết pi ? -Quan sát mô hình C2H4 ? - Mô hình C2H2 . - chỉ có liên kết đơn - Hs nhận xét về đặc điểm của các loại liên kết đó . Xác định kiểu liên kết ® Rút ra khái niệm về liên kết đơn . Xác định kiểu liên kết ? ® Rút ra khái niệm liên kết đôi . - Tương tự rút ra khái niệm liên kết ba . IV–LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ : * Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ - liên kết s tạo thành do xen phủ trục : Xen phủ trục là sự xen phủ xãy ra trên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử - Liên kết p được tạo thành do xen phủ bên : Xen phủ bên là sự xen phủ xảy ra ở hai bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử . 1. liên kết đơn : - Liên kết tạo bởi 1 cặp electron dùng chung là liên kết đơn(s) Ví dụ : 2. Liên kết đôi : - Liên kết tạo bởi 2 cặp electron dùng chung là liên kết đôi(gồm một liên kết s và một liên kết p). Ví dụ : H H C = C H H 3. Liên kết ba : - Liên kết 3 tạo bởi tạo bởi 3 cặp electron dùng chung (gồm 1 liên kết s và 2 liên kết p ). Ví dụ : H – C º C – H - Liên kết đôi và liên kết ba gọi chung la liên kết bội . 3. Củng cố: Bài tập 5 SGK Ngày soạn : Tuần: Ngày dạy : Tiết PPCT: 32 Bài 23: PHẢN ỨNG HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết: Một số loại phản ứng hữu cơ; Đặc điểm của phản ứng hữu cơ HS hiểu: Bản chất các phản ứng thế, cộng, tách. 2. Kỹ năng HS biết phân loại các phản ứng đã cho II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – hoạt động nhóm – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : Giáo án, phiếu học tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Câu 1: Viết công thức cấu tạo có thể có của chất có CTPT C2H6O và C4H10 Câu 2: HS làm bài tập 5 trang 101 SGK 2. Bài mới : Giáo viên Học sinh Nội dung Vào bài: Dựa vào sự biến đổi thành phần và cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ mà ta có thể phân chia các phản ứng hóa học hữu cơ thành 3 loại chính: Hoạt động 1: GV lấy VD về phản ứng thế: H3C – H + Cl2 H3C – Cl + HCl C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O Trong các phản ứng trên, sự thay thế các nguyên tử xảy ra như thế nào? GV: Từ hai VD trên, em hãy cho biêt phản ứng thế là gì? Hoạt động 2: GV lấy VD về phản ứng cộng: C2H4 + Br2 g C2H4Br2 C2H2 + 2H2 C2H6 Trong các phản ứng trên, sự kết hợp của các chất trên xảy ra như thế nào? GV: Từ hai VD trên, em hãy cho biêt phản ứng cộng là gì? Hoạt động 3: GV lấy VD về phản ứng tách: Trong phản ứng trên, sự tách các nguyên tử xảy ra như thế nào? GV: Từ VD trên, em hãy cho biếât phản ứng tách là gì? GV: Ngoài 3 loại pư trên còn có các loại pư khác như: pư phân hủy, pư oxi hóa,.... Hoạt động 4: GV lấy VD về một số pư trong hóa học hữu cơ: - Pư este hóa của ancol etylic với axit axetic kéo dài nhiều giờ - Pư tách H2 của butan trong cùng điều kiện có thể tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau Từ đó em hãy rút ra đặc điểm của pư trong hóa học hữu cơ? Ghi VD HS: 1 nguyên tử Clo thay thế 1 nguyên tử hiđro HS: 1 nguyên tử Brom thay thế 1 nhóm nguyên tử OH HS: Rút kết luận HS: 1 phân tử etilen kết hợp với 1 phân tử brom HS: 1 phân tử etilen kết hợp với 2 phân tử Hiđro HS: Rút kết luận HS: Tách 1 phân tử nước từ ancol etylic HS ghi VD và rút ra nhận xét I PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ 1. Phản ứng thế: - Là pư trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. 2. Phản ứng cộng - Là pư trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới 3. Phản ứng tách - Là pư trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chât hữu cơ. II ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ - Xảy ra chậm - Thu được hỗn hợp nhiều sản phẩm 3. Cũng cố: Làm BT 2 SGK trang 105 4. BTVN: Làm tất cả các BT trong SGK Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy : Tiết PPCT: 33 HỢP CHẤT HỮU CƠ , CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : CỦNG CỐ CÁC KHÁI NIỆM : - Hợp chất hữu cơ - Phản ứng của hợp chất hữu cơ . 2. Kỹ năng - HS nắm vững cách xác định công thức phân tử từ kết qủa phân tích - Nhận dạng một vài loại phản ứng của các chất hữu cơ đơn giản . 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ khi giải toán hoá học . 4. Trọng tâm : - rèn luyện kĩ năng giải bài tập lập CTPT , viết CTCT của một số chất đơn giản . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – hoạt động nhóm – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : Giao bài tập liên quan đến nội dung luyện tập cho HS chuẩn bị trước khi đến lớp Chuẩn bị thêm một số dạng câu hỏi trắc nghiệm . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 2. Bài mới : I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ : Hoạt động 1 : HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ : Xác định CTPT chất hữu co gồm các bước : Hợp chất hữu cơ tinh khiết Phân tích định tính Phân tích định lượng : %C,%H, %N,. . .%O CTĐG nhất CTPT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Thế nào là đồng đẳng ? đồng phân? cho ví dụ ? II. BÀI TẬP : Bài 1 : chất nào sau đây là hiđrôcacbon ?dẫn xuất hiđrôcacbon ? CH2O , C2H5Br , C6H5Br , C6H6 , CH3COOH . Bài 2 : Từ eugenol điều chế được O – metyleugenol là chất dẫn dụ côn trùng . Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy có : %C = 74,16% , %H = 7,86% , còn lại là oxi . Lập CTĐG nhất , công thức phân tử ? Câu 3 : Viết CTCT của các chất có CTPT sau : CH2Cl2( một chất ) , C2H4O2 ( ba chất ) , C2H4Cl2 ( hai chất ) Bài 5 : cho các chất sau đây là đồng đẳng của ancol etylic C3H8O , C4H10O . Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học , viết CTCT của mỗi chất ? Bài 8 : Viết Ptpư của các chuyển hoá sau và viết ptpư đã cho thuộc loại phản ứng nào ( thế , cộng , tách ) Etilen tác dụng với hiđrô có xt Ni nung nóng ? B. Nung nóng axetilen ở 600°C , xt bột than thu được benzen . Dung dịch rượu etylic trong nước để lâu ngoài không khí chuyển thành dd axit axetic ? Học sinh thảo luận về khái niệm hợp chất hữu cơ , thành phần các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ Giải bài tập 1 . Giải bài tập 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_20_27_luu_huynh_van_long.doc