Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 29-33 - Lưu Huỳnh Vạn Long

I. MỤC TIÊU :

 Đã trình bày ở tiết trước

 *. Trọng tâm :

- Tính chất hoá học của anken

- Sự giống và khác nhau trong tính chất hoá học giữa anken và ankan .

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề

III. CHUẨN BỊ :

 Dụng cụ và hoá chất ( tiết trước )

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

 1. Kiểm tra :

 * Viết tất cả đồng phân anken ứng với CTPT C5H10 , C6H12 , gọi tên ?

 

doc15 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 29-33 - Lưu Huỳnh Vạn Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/2/08 Tuần: 23 Ngày dạy : 22/2/08 Tiết PPCT: 42 Bài 29 : ANKEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho Hs biết : -Cấu tạo , đồng đẳng , đồng phân của anken . -Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken . -phân biệt anken và ankan bằng phương pháp hoá học . Cho HS hiểu : - Tính chất hoá học của anken . -Vì sao naken có nhiều đồng phân hơn ankan -Vì sao anken có phản ứng tạo polime . 2. Kỹ năng : -Viết đồng phân cấu tạo , đồng phân hình học và gọi tên anken -Viết phản ứng chứng minh tính chất hoá học của anken . -Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết . -tiếp tục củang cố kĩ năng giải bài tập về lập CTPT , bài tập về hỗn hợp các hiđrôcacbon . 3. Trọng tâm : Viết đồng phân , gọi tên anken . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : -Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ ) -Oáng nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm . -Hoá chất : H2SO4đặc , C2H5OH , cát sạch , ddKMnO4 , ddBr2 . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Không có 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài Viết đồng phân của C3H6 ® ngoài xiclo ankan còn có anken cũng cò ct chung CnH2n Hoạt động 2 : Từ Ct của etilen và khái niệm đồng đẳng Gv yêu cầu HS viết CTPT một số đồng đẳng của etilen -Viết CT tổng quát của anken Hoạt động 3 : Viết tất cả CTCT của anken ứng với CTPT C2H4 , C3H6 , C4H8 - Gv cho Hs khái quát về các loại đồng phân của anken GV thuyết trình nêu vấn đề : *Do trong phân tử có 1 lk đôi nên anken ( n≥4 ) còn có thêm đồng phân vị trí liên kết đôi . -Gv dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học . R1 R3 C = C R2 R4 Điều kiện : R1≠ R2 , R3≠ R4 Hoạt động 4 : - Gv yêu cầu HS phân biệt 2 laọi danh pháp ? -Gv gọi tên một số anken . -Gv giới thiệu cách gọi tên các anken theo danh pháp thay thế . - GV đưa ra một số CTCT của anken . Hoạt động 4 : Gv cho Hs xem mô hình phân tử etilen Hoạt động 6: Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và trả lời các vấn đề liên quan đến tính chất vật lí : - Trạng thái - Quy luật biết đổi nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng - Tính tan Hs viết tất cả đồng phân - Ví dụ : C3H6 , C4H8 , C5H10 ... - CT chung : CnH2n ® Nêu định nghĩa dãy đồng đẳng của etilen . - Nhận xét sự khác nhau giữa các đồng phân . -Trên cơ sở những CTCT HS đã viết trong phần danh pháp ® Hs nhận xét : Anken có 2 loại đồng phân : mạch cacbon và đồng phân vị trí . - Hs lên bảng viết đồng phân . - HS nghiên cứu sgk phân biết danh pháp thông thường và danh pháp IUPAC . - Hs nhận xét , rút ra quy luật gọi tên các anken theo danh pháp thông thường . - HS gọi tên -Hs vận dụng gọi tên một số anken . Học sinh hoạt động nhóm Hs nghiên cứu và rút ra nhận xét . - Nghiên cứu và rút ra nhận xét . I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP : 1. đồng đẳng : - Etilen (C2H4), propilen(C3H6),butilen(C4H10) đều có một liên kết đôi C=C , chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen - CT chung là : CnH2n ( n ≥ 2 ) 2. Đồng phân : a) Đồng phân cấu tạo : - Đồng phân vị trí lk đôi : CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3 - Đồng phân mạch cacbon : CH2=C-CH2-CH3 CH3 CH2=CH-CH-CH3 CH3 b) đồng phân hình học : CH3 CH3 C = C H H Cis Trans 3.Danh pháp : a) Tên thông thường : Tên ankan – an + ilen Ví dụ : CH2=CH-CH3 CH2=C-CH3 Propilen CH3 CH2=CH-CH2-CH3 b) Tên IUPAC : a. Quy tắc : - Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa lk đôi - Đánh số C mạch chính từ phía gần lk đôi hơn . Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – số chỉ lk đôi – en b. Ví dụ : CH2=CH2 CH2=CH-CH3 Eten Propen CH2=CH-CH2-CH3 But – 1 – en CH3-CH=CH-CH3 But – 2 –en III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 1.Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng : - Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của anken không khác nhiều so với ankan tương ứng và thường nhỏ hơn so với xicloankan . -Từ C2 ® C4 : Chất khí -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tăng theo M . -Các anken nhẹ hơn nước . - Anken có tên lịch sử là olefin -hầu như không tan trong nước -Là những chất không màu . 3. Củng cố : Cấu tạo , đồng phân và cách gọi tên của anken có gì khác so với ankan ? 4. Bài tập về nhà : 1,2 /132 sgk . Ngày soạn : 22/2/08 Tuần:23 Ngày dạy : 23/2/08 Tiết PPCT: 43 Bài 29 : ANKEN(tt) I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết trước *. Trọng tâm : - Tính chất hoá học của anken - Sự giống và khác nhau trong tính chất hoá học giữa anken và ankan . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ và hoá chất ( tiết trước ) IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Viết tất cả đồng phân anken ứng với CTPT C5H10 , C6H12 , gọi tên ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài Anken có những tính chất hoá học gì giống và khác ankan ? Hoạt động 2 : Dự đoán tính chất hoá học của anken ? ® liên kết  ở nối đôi của anken kém bền vững nên trong phản ứng dẽ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác . Hoạt động 3 : Gv nêu vấn đề : phản ứng cộng vào anken nói riêng và hiđrocacbon không no nói chung được xét với 3 tác nhân H2 Br2 HX - GV giới thiệu cơ chế cộng , điều kiện phản ứng và gọi tên sản phẩm Hoạt động 4 : -Gv làm thí nghiệm : C2H4 + Br2 -Phản ứng có xảy ra không ? hiện tượng gì ? viết ptpư ? - Gv gợi ý để HS viết ptpư anken với hiđrô halogenua , H2SO4 đđ . * Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken : Sơ đồ chung : C=C + H – A ® - C – C – H A Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn liên tiếp : * Phân tử H – A bị phân cắt dị li : H+ tương tác với lk  tạo thành cacbocatoin còn A- tách ra * Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền , kết hợp ngay với A- tạo sản phẩm . Chú ý : -HCl phân cắt dị li -Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền . -Phần mang điện tích dương tấn công trước . ® Gv giới thiệu quy tắc maccopnhicop Hoạt động 5 : -Gv đặt vấn đề : anken có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp liên tiếp nhau tạo thành những phân tử mạch rất dài và có phân tử khối lớn . - GV viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp etilen - Hướng dẫn Hs rút ra khái niệm . -Gv làm thí ngiệm , viết phương trình phản ứng , nêu ý nghiã của phản ứng Lưu ý : nên dùng KMnO4 loãng - Gv viết PTPƯ , hướng dẫn cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron . Hoạt động 6 : -Gv giới thiệu một số phương pháp điều chế anken . - GV bổ xung sự kích thích quả mau chín . -Hs dựa vào cấu trúc , đặc điểm cấu tạo phân tử anken , dự đoán trung tâm phản ứng -liên kết đôi là trung tâm phản ứng . Viết phương trình phản ứng ( đã biết ở lớp 9 ) ® Từ đó viết ptpư tổng quát . Hs chia 3 tác nhân làm 2 nhóm : *Tác nhân đối xứng *Tác nhân bất đối xứng -Hs lên bảng viết các phương trình phản ứng dạng tổng quát . HS quan sát thí nghiệm , nêu hiện tượng Viết PTPƯ . - Hs viết phương trình phản ứng -Dựa vào sgk nêu sản phẩm chính . -Hs viết ptpư cộng nước vào anken . ®Hs nhận xét và rút ra hướng của phản ứng cộng - Hs nêu quy tắc maccopnhicop - Vận dụng viết phương trình phản ứng do gv đưa ra -Hs nhận xét , viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp các anken khác . -Hs rút ra các khái niệm : phản ứng trùng hợp , polime , monome , hệ số trùng hợp . -Hs viết phương trình cháy -Nhận xét tỉ lệ số mol H2O và số mol của CO2 nCO2 = nH2O -Hs quan sát hiện tượng và nhận xét . - Hs tìm hiểu các ứng dụng của anken . IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Phản ứng cộng a)Cộng hiđrô : ( Phản ứng hiđro hoá ) CH2=CH2 + H2 CH3-CH3 CnH2n + H2 CnH2n+2 b) cộng halogen : ( Phản ứng halogen hoá ) thực nghiệm : sgk Giải thích : CH2=CH2 + Cl2 ® ClCH2 - CH2Cl CH3CH=CHCH2CH3 + Br2 ® CH3 – CH – CH CH2CH3 Br Br -Anken làm mất màu của dung dịch brom ® Phản ứng này dùng để nhận biết anken . 3. Phản ứng cộng nước và axit a) cộng axit : halogenua (HCl , HBr , HI ) , H2SO4đđ CH2=CH2 + HClk ® CH3CH2Cl CH2=CH2 + H-OSO3H ® CH3CH2OSO3H b) cộng nước : CH2=CH2 + H-OH HCH2 – CH2OH c)Hướng của phản ứng cộng axit vào anken : HCH2-CHCl-CH3 CH2=CH-CH3 sp chính ClCH2-CHH-CH3 Sp phụ * Quy tắc Maccôpnhicôp : Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào lk C=C của anken , H ( phần mang điện tích dương ) cộng vào C mang nhiều H hơn , Còn X- ( hay phần mang điện tích âm ) cộng vào C mang ít H hơn . 4. Phản ứng trùng hợp : nCH2=CH2 [- CH2 – CH2 ]n -Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime . -Chất đầu gọi là monome -Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n 5. Phản ứng oxi hoá : a) Oxi hoá hoàn toàn : CnH2n +O2 nCO2+ nH2O b) Oxi hoá không hoàn toàn : Anken làm mất màu dd KMnO4 ® Dùng để nhận biết anken 3CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ®3CH2–CH2+ 2MnO2 +2 KOH V. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG : 1. Điều chế : CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O C4H10 C2H4 + C2H6 2.Ưùng dụng : tổng hợp Polime : PVC , PVA , PE ... Tổng hợp các hoá chất khác : etanol , etilen oxit , etilen glicol , anđehit axetic ... 3. Cũng cố: Tính chất hóa học của anken 4. Dặn dò: Làm các BT trong SGKNgày soạn : 25/2/08 Tuần:24 Ngày dạy : 26/2/08 Tiết PPCT: 44 Bài 30 : ANKAĐIEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho học sinh biết - Khái niệm về ankađien : CT chung , phân loại , đ8ồng đẳng , đồng phân danh pháp . - Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp - Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren Cho học sinh hiểu : - Vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so vối anken . - thành phần của cao su . 2. Kỹ năng : Viết phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp của butađien và isopren 3. Trọng tâm : Tính chất và ứng dụng của butađien II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Mô hình phân tử but – 1,3 – đien , tư liệu về cao su . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Hoàn thàng chuỗi phản ứng : C4H10 ® C2H6 ® C2H4® C2H5OH ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4Cl2 * Làm bài tập sốô/126 sgk 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 :Vào bài - Hc không no : chứa 1 , 2 liên kết đôi hoặc liên kết ba - Ankađien là một trong những HC không no Hoạt động 2 : - Gv lấy ví dụ một số ankađien - Gv hướng dẫn HS viết một số Ct ankađien . -Yêu cầu Hs viết đồng phân của C5H8 ( ankađien ) * Lưu ý :trong các loại trên thì ankađien liên hợp có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật . Hoạt động 3 : -Dự đoán tính chất hoá học của đien ? - Gv cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2 và 1,4 . - Do ankađien có nhiều hơn anken một liên kết đôi nên tỉ lệ cộng giữa ankađien và tác nhân có thể là 1,2 hoặc 1,4 . - Gv lưu ý Hs viết sản phẩm chính theo quy tắc Maccôpnhicôp . Hoạt động 4 : -Gv hướng dẫn Hs viết pt phản ứng trùng hợp - Phản ứng trùng hợp của anken và ankađien có điểm gì giống và khác nhau ? Chú ý : Phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo ra polime còn một nối đôi trong phân tử . ® ankađien cũng làm mất màu dd KMnO4 Hoạt động 5 : -Gv nêu phương pháp điều chế buta – 1,3 – đien và isopren trong công nghiệp - Hs khái quát , đưa ra CT chung . điều kiện của chỉ số n ? - Hs viết CTCT , từ đó rút ra : *Khái niệm hợp chất đien *Ct tổng quát của đien - Căn cứ vào vị trí giữa 2 liên kết đôi , phân loại ankađien . - Dự đoán tính chất của ankađien . - Trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử buta – 1,3 – đien và isopren -Hs viết các phương trình phản ứng của chúng với : H2 , X2 , HX . - Hs tự viết phương trình phản ứng cộng halogen và gọi tên sản phẩm . -Hs rút ra nhận xét : *Buta – 1,3 – đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng *Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 , ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . *Phản ứng cộng HX theo quy tắc Maccopnhiop . -Hs nhắc lại khái niệm phản ứng trùng hợp , điều kiện để có phản ứng trùng hợp . - Vì pư trùng hợp cũng là phản ứng cộng nên cũng có kiểu 1,2 và 1,4 . -tương tự HS viết ptpư với isopren . - Hs tự viết ptpư cháy . - Hs viết phương trình phản ứng . -viết thêm : 2C2H5OH ® C4H6 + H2 + H2O -Hs tìm hiểu sgk rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của buta – 1,3 – đien và isopren . I . ĐỊNH NGHĨA , PHÂN LOẠI : 1. Định nghĩa : -Ankađien ( điolefin ) là những hiđrôcacbon mạch hở có 2 liên kết đôi trong phân tử . - Đien mạch hở có CT chung là CnH2n-2 ( n ≥ 3 ) 2. Phân loại : - ví dụ : CH2=C=CH2 ( anlen ) CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH2-CH=CH2 -Đien mà 2 lk đôi cách nhau một liên kết đơn gọi là đien liên hợp . II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1. Phản ứng cộng : a) Cộng hiđrô : CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH2=C-CH=CH2 + 2H2 CH3 CH3-CH-CH2-CH3 CH3 b) Cộng halogen CH2Br-CHBr-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2 BrCH2-CH=CH-CH2Br -Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . c) Cộng hiđrô halogenua : -Cộng 1,2 : CH2=CH – CH = CH2 + HBr ® CH2 = CH – CHBr – CH3 - Cộng 1,4 : CH2=CH – CH = CH2 + HBr ® CH3 - CH = CH – CH2Br 2) Phản ứng trùng hợp : Tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 : n CH2=CH-CH=CH2 [-CH2 – CH = CH – CH2 - ] Polibutađien ( cao su buna ) CH2=C-CH=CH2 CH3 [-CH2 – C = CH – CH2 - ] CH3 Poliisopren 3. Phản ứng oxi hoá : a) phản ứng cháy : 2C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O b) Phản ứng oxihoá không hoàn toàn : ankađien cũng làm mất màu dd KMnO4 . III . Điều chế , ứng : 1.Điều chế : - Tách từ các ankan tương ứng CH3CH2CH2CH3 ® CH2=CH-CH=CH2 CH3CH(CH3)CH2CH3 ® CH2=C-CH=CH2 CH3 2. Ứng dụng : sgk Cũng cố: Tính chất hóa học của ankađien Dặn dò: Làm các BT trong SGK Ngày soạn : 2/3/08 Tuần:23 Ngày dạy : 3/3/08 Tiết PPCT: 45 LUYỆN TẬP: ANKEN VÀ ANKAĐIEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Cũng cố về tính chất hóa học của anken và ankađien. - HS biết cách phân biệt ankan, anken, ankađien bằng phương pháp hóa học 2. Kỹ năng : -Rèn kĩ năng viết pthh minh họa tính chất hóa học của anken, ankađien. II. CHUẨN BỊ : Bảng sơ đồ chuyển hóa giữa ankan, anken, ankađien IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS kẻ bảng ôn tập lại phần kiến thức cần nắm vững theo bảng sau: Anken Ankađien 1. CTPT chung 2. Đặc điểm cấu tạo. 3. Tính chất hóa học đặc trưng 4. Sự chuyển hóa giữa ankan, anken và ankađien GV nhận xét. Hoạt động 2 : Làm một số BT BT1: Viết các phương trình hóa học minh họa: a/ Để tách metan từ hỗn hợp metan với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư. b/ Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần, có kết tủa nâu đen xuất hiện. BT 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 bình đụng 3 khí riên biệt là: metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa BT 3: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H5Cl BT 4: Cho 4,48 lit khí hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lit khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. Thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? BT 5: Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế polibuta – 1,3 – đien từ but-1-en BT 6: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam ankađien liên hợp X thu được 8,96 lit CO2 (đktc) Hãy xác định CTCT của X HS thảo luận nhóm rồi điền các thông tin vào bảng trên HS thảo luận, chuẩn bị làm các BT đã cho: BT 1: a/ CH2=CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br b/ BT 2: Dẫn lần lượt từng khí trong mỗi bình qua dung dịch Ca(OH)2, khí nào cho kết tủa trắng là khí CO2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Hai khí còn lại lần lượt qua nước brom, khí nào làm mất màu nước brom là khí etilen: CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br (HS có thể làm cách khác) BT 3: BT 4: CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br CH4 không phản ứng nên: BT 5: BT 6: Theo ptpư và đề bài ta có: Kết hợp với điều kiện đề bài cho “ ankađien liên hợp” nên chọn công thức: CH2 = CH – CH = CH2 3. Dặn dò - Làm thêm bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài ankin Ngày soạn : 3/3/08 Tuần:24 Ngày dạy : 4/3/08 Tiết PPCT: 46 Bài 31 : ANKIN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hs biết : -Khái niệm đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin -Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen Hs hiểu : Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken . 2. Kỹ năng : -Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin -Giải tích hiện hượng thí nghiệm . 3. Trọng tâm : Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử ankin . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : -Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng , mô hình đặc của phân tử axetilen . -Dụng cụ : Oáng nghiệm , nút cao su kèm ống dẫn khí , cặp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá ống nghiệm . -Hoá chất : CaC2 , dd KmnO4 , dd Br2 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Nêu khái niệm , viết một số CTCT của tecpen . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài - Viết tất cả đồng phân của C3H4 ? ® Ngoài ankađien còn có đồng phân chứa một liên kết ba trong phân tử . Hoạt động 2 : -Gv cho biết một số ankin tiêu biểu : C2H2 , C3H4 -Gv trình bày CTCT , mô hình phân tử của ankin - Viết các đồng phân của ankin ứng với CTPT C5H8 ? Hoạt động 3 : - Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường . - Gv cho một số tên gọi để học sinh viết CTCT . - Các ankin có lk ba ở đầu mạch gọi là các ank – 1 – in . Hoạt động 4 : -Gv hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và trả lời các vấn đề có liên quan đến tính chất vật lí : Trạng thái , quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng , tính tan Hoạt động 5 : - GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho qua dd Br2 , dd KMnO4 . - Gv hướng dẫn hs viết những ptpư khó - Gv lưu ý Hs phản ứng cộng HX , H2O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Maccôpnhicôp . -Từ đặc điểm cấu tạo phân tử ankin , Gv hướng dẫn HS viết ptpư Hoạt động 6 : -Gv phân tích vị trí nguyên tử hiđrô ở liên kết ba của ankin -làm thí nghiệm C2H2 + AgNO3 /NH3 ®Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk º ở đầu mạch . -Viết ptpư cháy của C2H2 ® Cho Hs viết ptpư tổng quát . Hoạt động 7 : Gv yêu cầu Hs viết các ptpư điều chế C2H2 từ CaCO3 và C - Gv nêu phương pháp chính điều chế axetilen trong CN hiện nay là nhiệt phân CH4 ở 1500°C -Gv cho học sinh xem một số hình ảnh về ứng dụng của axetilen . - Hs lập thành dãy đồng đẳng của ankin . -Hs rút ra nhận xét - Hs viết các đồng phân và phân loại các đồng phân vừa viết được . -Hs rút ra quy tắc gọi tên : tương tự gọi tên anken , thay đuôi en thành đuôi in . - Tên thông thường : Gốc ankyl + axetilen - HS viết CTCT một số ví dụ do GV đưa ra . - Hs quan sát hiện tượng và nhận xét : màu của dd Br2 , dd KMnO4 sau phản ứng - Hs viết ptpư : * Axetilen + H2 ® * Axetilen + Br2 ® * Axetilen + HCl ® * Axetilen + H2O ® * Propin + H2O ® - Hs viết phương trình phản ứng . - Hs viết phương trình phản ứng . -Hs viết ptpư cháy của ankin bằng CTTQ -Nhận xét tỉ lế số mol của CO2 và H2O . -Trên cơ sở hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm trên Hs khẳng định ankin có phản ứng oxi hoá với KMnO4 . - Viết ptpư điều chế C2H2 - Tìm hiểu ứng dụng của C2H2 trong sgk . I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP : 1.Đồng đẳng -Ankin là những hiđrôcacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử . -Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là CnH2n-2 ( n≥2 ) Ví dụ : HC º CH , CH3-C º CH 2. Đồng phân : -Từ C4 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức , từ C5 trở đi có thêm đồng phân mạch cacbon . CH º C – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C º C – CH2 – CH3 CH º C – CH – CH3 CH3 Danh pháp : a.Tên thông thường : R – C º C – R’ Tên gốc R , R’ + Axetilen Ví dụ : CH3- C º CH : metyl axetilen b. Tên IUPAC : Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ liên kết ba – in Ví dụ : CH3- C º C – CH3 : but – 1 - in II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ : SGK III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1.Phản ứng cộng : a) cộng hiđrô: HC º CH + 2H2 CH3-CH3 HC º CH +H2 CH2 = CH2 b) Cộng brôm : C2H5 – C º C – C2H5 C2H5 – C=C – C2H5 C2H5 – C – C – C2H5 c) Cộng nước ( hiđrat hoá ) HC º CH + H – OH [CH2=CH – OH ] ® CH3 – CH = O - Phản ứng cộng HX , H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop . d) Cộng HX : CH º CH + HCl CH2 = CHBr CH2 = CHCl CH3 – CHCl2 Nhưng : CH º CH + HCl CH2 = CHCl 2. Phản ứng thế ngtử H của ank – 1 – in bằng ion kim loại AgNO3 + 3NH3 + H2O ® [Ag(NH3)2]+OH- + NH4NO3 HC º CH + 2[Ag(NH3)2]OH ® Ag – C º C – Ag + 2H2O + 4NH3 ® Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk ba ở đầu dãy . 3. Phản ứng oxi hoá : CnH2n-2 + O2 ® nCO2 + (n-1) H2O DH<0 -Ankin cũng làm mất màu dd KMnO4 III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG : 1. Điều chế : -Nhiệt phân CH4 : 2CH4 CH º CH + 3H2 -Từ canxicacbua : CaC2 + 2H2O ® Ca(OH)2 + C2H2ì 2.Ưùng dụng : - Làm nhiên liệu : C2H2 + O2 ® 2CO2 + H2O DH = -1300KJ -Làm nguyên liệu để tổng hợp một số hợp chất hữu cơ . 3. Dặn dò: - Làm các BT trong SGK - Chuẩn bị tiết luyện tập “Ankin” Ngày soạn : 6/3/08 Tuần:24 Ngày dạy : 7/3/08 Tiết PPCT: 47 Bài 33 : LUYỆN TẬP:ANKIN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin - Phân biệt ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên và viết các phương trình hóa học minh họa tính chất của ankin - Kĩ năng giải các BT về hỗn hợp hiđrocacbon II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – Hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : Gv chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS kẻ bảng ôn tập lại phần kiến thức cần nắm vững theo bảng sau: Anken Ankin 1. Công thức chung 2. Đặc điểm cấu tạo. 3. Đồng phân 4. tính chất hóa học 5. Ứng dụng 6. . Sự chuyển hóa giữa ankan, anken và ankin GV nhận xét. Hoạt động 2 : Làm một số BT BT1: dẫn hỗn hợp khí metan, etilen, axetilen vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Khí còn lại dẫn vào dung dịch brom(dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm BT 2: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutađien BT 3:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_29_33_luu_huynh_van_long.doc