I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Sự giống và khác nhau về tính chất giữa anken và ankađien
- Nguyên tắc chung điều chế các hiđrocacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất.
2. Về kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức để viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken ankađien
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên có thể chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ theo mẫu sau
III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập
3. Tiến trình :
Hoạt động của thầy:
Hoạt động 1:
Học sinh viết công thức cấu tạo dạng tổng quát và điền những đặc điểm về cấu trúc của ankan, anka-1,3-đien, ankin vào bảng
Hoạt động 2:
Học sinh nêu những tính chất vật lí cơ bản vào bảng
Hoạt động 3:
Học sinh nêu những tính chất hoá học cơ bản của anken, anka-1,3-đien vào bảng và lấy ví dụ minh hoạ bằng các phương trình phản ứng
Hoạt động 4:
Học sinh nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên vào bảng
Hoạt động 5:
Giáo viên lựa chọn bài tập trong SGK hoặc bài tập tự soạn cho học sinh làn để vận dụng kiến thức và củng cố:
40 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 31-47 - Trường THPT Minh Khai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 31. LUYỆN TẬP ANKEN VÀ ANKAĐIEN
TiÕt: 45.
TuÇn: 25 (5).
Ngµy so¹n: 17/02/2011.
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Sự giống và khác nhau về tính chất giữa anken và ankađien
- Nguyên tắc chung điều chế các hiđrocacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất.
2. Về kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức để viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken ankađien
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên có thể chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ theo mẫu sau
III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập
3. Tiến trình :
Hoạt động của thầy:
Hoạt động 1:
Học sinh viết công thức cấu tạo dạng tổng quát và điền những đặc điểm về cấu trúc của ankan, anka-1,3-đien, ankin vào bảng
Hoạt động 2:
Học sinh nêu những tính chất vật lí cơ bản vào bảng
Hoạt động 3:
Học sinh nêu những tính chất hoá học cơ bản của anken, anka-1,3-đien vào bảng và lấy ví dụ minh hoạ bằng các phương trình phản ứng
Hoạt động 4:
Học sinh nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên vào bảng
Hoạt động 5:
Giáo viên lựa chọn bài tập trong SGK hoặc bài tập tự soạn cho học sinh làn để vận dụng kiến thức và củng cố:
Hoạt động của học sinh:
Anken
Ankađien
1. Cấu trúc
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hoá học
4. Ứng dụng
4. Dặn dò: Về nhà nắm lại tính chất hoá học của anken. Làm bài tập 2,3,4,5 trang 170 SGK.
§ 32. ANKIN
TiÕt: 46.
TuÇn: 23 (3).
Ngµy so¹n: 23/02/2011.
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen
* Học sinh hiểu: Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken
2. Về kĩ năng :
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của ankin
- Giải thích hiện tượng thí nghiệm
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng, mô hình đặc của phân tử axetilen
- Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, cặp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm
- Hoá chất: CaC2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
Giáo viên cho biết một số ankin tiêu biểu: Yêu cầu học sinh thiết lập dãy đồng đẳng của ankin
1. Đồng đẳng:
C2H2, C3H4...CnH2n-2 (n³2) lập thành
(HC º CH), C3H4 (HCºC-CH3)
Học sinh rút ra nhận xét:
Ankin là là những hiđro cacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử.
Tên thông thường: tên gốc ankyl + axetilen
Hoạt động 2:
2. Đồng phân, danh pháp
Học sinh viết các đồng phân của ankin có công thức phân tử C5H8
HC º CH HC º C - CH3
Etin Propin (metylaxetilen)
Giáo viên gọi tên theo danh pháp IUPAC và tên thông thường nếu có
H º C - CH2CH3
But-1-in (etylaxetilen)
Học sinh: Rút ra quy tắc gọi tên
HC º C CH2CH2CH3
Pent-1-in (propylaxetilen)
CH3 - C º C - CH2CH3
Pent-2-in (etylmetylaxetilen)
C5H8
HC º C - CH2 - CH2 - CH3
CH3 - C º C - CH2 - CH3
HC º C - CH - CH3
CH3
- Tên IUPAC; Tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba
- Tên thông thường tên gốc ankyl + axetilen
HC º C - CH2 - CH2 - CH3
CH3 - C º C - CH2 - CH3
HC º C - CH - CH3
CH3
- Tên IUPAC; Tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba
- Tên thông thường tên gốc ankyl + axetilen
Hoạt động 3:
II. Tính chất hoá học
Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng với H2 và chú ý ứng dụng của phản ứng này
1. Phản ứng cộng
a. Cộng H2
CH º CH + H2 CH2 = CH2
CH2 º CH2 + H2 CH3 - CH3
Nếu xúc tác Ni phản ứng dừng lại giai đoạn 2
Nếu xúc tác Pd/ PbCO3 phản ứng dừng lại ở giai đoạn 1
Hoạt động 4:
b) Công dung dịch Brôm
Giáo viên làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho đi qua dung dịch Br2
CH º CH + Br2 CHBr = CHBr
CHBr = CHBr + Br2 CHBr2 - CHBr2
Học sinh nhận xét màu của dung dịch Br2
c) Cộng axit HX (H2O, HCl)
H C º CH + HOH
HC = CH2 ↔ CH3 - C - H
OH O Anđehit axetic
Học sinh viết các phương trình phản ứng
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng:
Axetilen + H2O; propin + H2O
CH3HC º CH + HCl CH3 - C = CH2
Cl
Giáo viên lưu ý học sinh phản ứng cộng HX, H2O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp
VD:
CH3-C = CH2+HCl CH3 - CCl2 - CH3
Cl
Hoạt động 5:
2. Phản ứng thế bằng ion kim loại
Giáo viên phân tích vị trí nguyên tử hiđro liên kết ba của ankin với dung dịch gNO3 trong NH3, hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng
a) Thí nghiệm: SGK
CH º CH + 2AgNO3 + 2NH3
CAg º CAg + 2NH4NO3
Bạc axetilenua
Giáo viên lưu ý:
Phải ứng dụng để nhận ra axetilen và các akin có nhóm H - C º C - (các ankin đầu mạch)
b) nhận xét:
Phản ứng tạo kết tủa vàng dùng để nhận biết ankin có nối ba đầu mạch
Hoạt động 6:
3. Phản ứng oxi hoá
Học sinh viết phương trình phản ứng cháy của ankin bằng công thức tổng quát, nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và H2O
a) Phản ứng cháy hoàn toàn:
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
TQ: 2CnH2n-2+ (3n - 1)O2
2nCO2 + (2n - 2)H2O
Trên cơ sở hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm trên học sinh khẳng định ankin có phản ứng oxi hoá với KMnO4
b) Phản oxi hoá không hoàn toàn ankin làm mất màu dung dịch KMnO4
Hoạt động 7:
III. Điều chế:
Phản ứng điều chế H2H2 từ CaC2, học sinh đã biết, giáo viên yêu cầu viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế C2H2 từ CaCO3 và C
Nhiệt phân metan 15000C
2CH4 CH º CH + H2
Thuỷ phân CaC2
CaC2 + HOH C2H2 + Ca(OH)2
Giáo viên nêu phương pháp chính điều chế axetilen trong công nghiệp hiện nay là nhiệt phân metan ở 15000C
IV. Ứng dụng:
1. Làm nhiên liệu
2. Làm nguyên liệu
Học sinh tìm hiểu ứng dụng của axetilen trong SGK
Dặn dò :
- Về nhà nắm lại tính chất hoá học của ankin. Làm bài tập 1,2,3,4 SGK
§ 33. LUYỆN TẬP ANKIN.
TiÕt: 47.
TuÇn: 26 (6).
Ngµy so¹n: 24/02/2011.
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Sự giống khác nhau về tính chất giữa anken, ankin và ankađien
- Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrocacbon đã học
2. Về kĩ năng :
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken, ankađien và ankin. So sánh 3 loại hiđrocacbon trong chương với nhau và hiđrocacbon đã học
II. Chuẩn bị :
+ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên có thể chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ theo mẫu
III. Phương pháp : Đàm thoại nê vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập
3. Tiến trình :
Hoạt động của thầy:
Hoạt động 1:
- Học sinh viết công thức cấu tạo dạng tổng quát và điền những đặc điểm về cấu trúc của anken, ankin vào bảng
Hoạt động 2: Học sinh nêu những tính chất vật lí cơ bản vào bảng
Hoạt động 3:
- Học sinh những tính chất hoá học cơ bản của anken và ankin vào bảng và lấy ví dụ minh hoạ bằng các phương trình phản ứng.
Hoạt động 4:
- Học sinh nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên bảng
Hoạt động 5:
Giáo viên lựa chọn bài tập trong SGK hoặc bài tập tự soạn cho học sinh làm để vận dụng kiến thức củng cố.
Hoạt động của học sinh:
Anken
Ankin
1. Cấu trúc
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hoá học
4. Ứng dụng
Học sinh hoàn thành chương trình thể hiện chuỷên hoá lẫn nhau của ankan, anken, ankin ở SGK.
Dặn dò: Về nhà nắm lại tính chất hoá học của anken.
Bài tập: 2,3,4,5,6,7 SGK
§ 34. THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT CỦA HI ĐROCACBON KH ÔNG NO.
TiÕt: 48.
TuÇn 27 (7).
Ngµy so¹n: 02/03/2011.
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Học sinh biết:
- Làm việc với các dụng cụ thí nghiệm trong hoá hữu cơ
- Biết phương pháp điều chế và nhận biết về một số tính chất hoá học của etilen và axetilen
2. Về kĩ năng :
- Tíêp tục tập luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất, quan sát, nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra.
II. Chuẩn bị :
1. Dụng cụ thí nghiệm:
- ống nghiệm
- Đèn cồn
- Nút cao su một lỗ đvậy vừa miệng ống nghiệm
- ống hét nhỏ giọt
- ống dẫn khí hình chữ L
- Cốc thuỷ tih 100 - 200ml
- Bộ giá thí nghiệm thực hành
- Kẹp hoá chất
- Giá để ống nghiệm 2 tầng
2. Hoá chất:
- C2H5OH khan, dung dịch AgNO3, NH3, đá bọt, CaC2, H2SO4đặc, dung dịch KMnO4 loãng
III. Tiến trình giảng dạy :
Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen
a) Chuân bị và tiến hành thí nghiệm
b) Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích
Tiến trình thí nghiệm (SGK)
Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen
a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm
b) Quan sát hiện tượng và giải thích
Tiến trình thí nghiệm (SGK)
IV. Viết tường trình:
TT Thí nghiệm
Dụng cụ và hoá chất cần dùng
Cách tiến hành
Nêu hiện tượng
Viết phương trình phản ứng giải thích nếu có
I
II
Rút kinh nghiệm:
BÀI KI ỂM TRA 1 TIẾT
TiÕt: 49.
TuÇn 27 (7).
Ngµy so¹n: 03/03/2011.
Trường THPT Minh Khai
Điểm
Tổ : Hoá học
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA HỌC KHỐI 11 BAN CƠ BẢN
(LẦN 1 - HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2010-2011)
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . Lớp: 11 A
ĐỀ RA:
Câu 1: (4 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau, gọi tên sản phẩm (hữu cơ) của phản ứng:
a. neopentan (hoặc 2,2-đimetylpropan) + Cl2 tỉ lệ 1:1
b. xiclopropan + dung dịch Br2
c. etilen + KMnO4 + H2O
d. axetilen + AgNO3 + NH3
e. 2C2H2
f. nCH2=C(CH3)-CH=CH2
Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 4 bình khí riêng biệt bị mất nhãn: propan, xiclopropan, cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit.
Câu 3: (4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Khi đốt cháy 2,28 gam hỗn hợp cùng số mol gồm hiđrocacbon A và anken B thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Viết công thức cấu tạo, gọi tên của A và B.
(C = 12; H = 1; O = 16)
BÀI LÀM:
..
Chương VII:
HIĐROCACBON THƠM. NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN
§ 35. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC
TiÕt: 50;51;52.
TuÇn: 28 (8).
Ngµy so¹n: 09/03/2011.
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Học sinh biết cấu tạo của benzen
- Đồn đẳng, đồng phân và danh pháp của ankylbenzen
- Tính chất vật lí, tính chất hoá học của benzen và ankylbenzen
- Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của stiren và naphtalen
Học sinh hiểu: Sự liên quan của cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của benzen
2. Về kĩ năng :
- Vận dụng quy tắc thế ở nhân benzen
- Viết một số phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học của sitren và naphtalen
II. Chuẩn bị :
GV: Mô hình phân tử benzen
HS: Ôn lại tính chất của hiđrocacbon no, hiđrocacbon không no
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
A. Dãy đồng đẳng của benzen:
Giáo viên yêu cầu học sinh thiết lập công thức tổng quát của dãy đồng đẳng bezn
I. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Đổng đẳng:
- Benzen (C6H6) và các hiđrocacbon thơm khác hợp thành dãy đồng đẳng của Benzen có công thức chung là CnH2n-6 (với n³6)
Hoạt động 2:
2. Đồng phân và danh pháp
Học sinh tìm hiểu công thức cấou tạo thu gọn một số đồng phân của benzen ở bảng 7.1 rút ra nhận xét về các loại đồng phân của dãy đồng đẳng đẳng này
- C6H6 và C7H8 chỉ có một đồng phân thơm.
-Ankylbenzen có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm thế trên vòng Benzen
- Yêu cầu học sinh đọc tên các đồng phân đơn giản và cách đánh số trong vòng thơm
Giáo viên cho học sinh liên hệ cách đọc với ankin và eaken từ đó rút ra công thức tổng quát
Metylbezen o-đimetylbenzen etylbezen
(toluen)
Có hai cách gọi tên ankylbezen
Hoạt động 3:
3. Cấu tạo
Học sinh quan sát sơ đồ và mô hình phân tử bezen rút ra nhận xét
- Sáu nguyên tử C trong phân tử Benzen tạo thành một lục giác đều. Cả 6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh có thể sử dụng CTCT nao và lợi ích của mỗi loại
Hoạt động 4:
II. Tính chất vật lí:
Giáo viên làm thí nghiệm: Hoà tan Benzen trong nước và trong xăng; hoà tan iot, lưu huỳnh trong bezen
+ Nhiệt độ nóng chảy nhìn chung giảm dần, có sự bất thường ở p-Xilen; m-Xilen
+ Nhiệt độ sôi tăng dần
Học sinh nhận xét màu sắc, tính tan của Benzen
+ Khối lượng riêng các aren nhỏ hơn 1g/cm3 các aren nhẹ hơn nước
Học sinh nghiên cứu bảng 7.1 trong SGK rút ra nhận xét về tnc, ts; khối lượng riêng các aren
+ Màu sắc, tính tan, mùi: SGK
Hoạt động 5:
Học sinh phân tích đặc điểm cấu tạo nhân Benzen; mạch vòng, tạo hệ liên hợp vì vậy nhân Benzen khá bền. Các aren có 2 trung tâm phản ứng là nhân Benzen và mạch nhánh
Giáo viên hướng dẫn học sinh suy luận khả năng tham gia các phản ứng hoá học của aren
Hoạt động 6:
III. Tính chất hoá học:
Học sinh viết các phương trình phản ứng thế của Benzen toluen với Br2; HNO3
1. Phản ứng thế
a) Thế nguyên tử A của vòng Benzen
- Giáo viên bổ sung điều kiện phản ứng lưu ý học sinh:
+ Trạng thái chất tham gia phản ứng: Brom khan; HNO3 bốc khói; H2SO4 đậm đặc đun nóng...
+ Điều kiện phản ứng: bột sắt chiếu sáng
+ Ảnh hưởng của nhóm thế của nhân thơm tơi mức độ phản ứng và hướng phản ứng
- Phản ứng halogen hoá
Fe
+ Br2 → + HBr
+ Toluen tham gia phản ứng nitro hoá dễ dàng hơn Benzen và tạo thành sản phẩm thế vào vị trí ortho và para
+ HBr
+ Br2
+ HBr
Quy tắc thế ở vòng benzen
H2SO4, to
– H2O
-Tác dụng với HNO3:
Benzen:
C6H6 + HNO3 C6H5NO2 + H2O
+ HO-NO2
m-dinitrobenzen
H2SO4
- Cơ chế phản ứng thế ở vòng benzen
Giáo viên có thể dùng sơ đồ để mô tả quy luật thế ở nhân Benzen
Với đồng đẳng:
+ H2O
+ HNO3 o-nitrotoluen
(58%)
+ H2O
p-nitrotoluen (42%)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại điều kiện thế ankan từ đó vận dụng vào phản ứng thế ở nhánh của vòng thơm
Quy tắc thế: SGK
Thế nguyên tử H của mạch nhánh :
askt
+ Br2 + HBr
Toluen Benzyl bromua
Hoạt động 7:
Giáo viên làm thí nghiệm cho Benzen vào dung dịch Brom (dung dịch Br2 trong CCl4), học sinh quan sát nhận xét hiện tượng: Benzen và ankylBenzen không làm mất màu dung dịch Br2 (không tham gia phản ứng cộng)
2- Phản ứng cộng:
Ni, t0
a) Cộng H2 :
+ H2
Benzen ciclohaxan
Giáo viên bổ sung: Khi đun nóng, có xúc tác Ni hoặc Pt, Benzen và ankylbenzen cộng với hiđro tạo thành xicloankan, ví dụ:
Phản ứng luôn tạo thành xiclohexan, không phụ thuộc vào tỉ lệ Benzen và hiđro
Hoạt động 8:
Giáo viên mô tả thí nghịêm Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng
b) Phản ứng cộng clo
as
+ 3Cl2 (666)
Benzen Hexaclo xiclohexan
Hoạt động 9:
3. Phản ứng oxi hoá
Giáo viên làm thí nghiệm cho Benzen vào dung dịch KMnO4, học sinh quan sát, nhận xét hiện tượng: Benzen không tác dụng với dung dịch KMnO4 (không làm mất màu dung dịch KMnO4). Tương tự với toluen
Với dung dịch KMnO4 :
+ 2 KMnO4 → + 2MnO2 + KOH
+ H2O
Kali benzoat
Hoạt động 10:
B. M ột số hiđrocacbon thơm khác:
I. Stiren:
1. Cấu tạo tính chất vật lí của stiren
Giáo viên yêu cầu học sinh viết công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H8 (có vòng Benzen)
Giáo viên cho học sinh biết công thức cấu tạo, học sinh vừa viết là công thức cấu tạo của stilen
Học sinh nhận xét đặc điểm cấu tạo của phân tử stiren.
Giáo viên thông báo tính chất vật lí của stiren: chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
CH = CH2
Stiren
(vinylbezen hoặc phenyletilen)
+ Có vòng Benzen
+ Có 1 liên kết đôi ngoài vòng Benzen.
+ Chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước
Từ đặc điểm cấu tạo học sinh dự đoán tính chất hoá học của Stiren:
+ Có tính chất giống aren
+ Có tính chất giống anken
2. Tính chất hoá học:
Stiren có khả năng tham gia phản ứng thế vào vòng Benzen, phản ứng cộng vào nối đôi
Hoạt động 11:
Học sinh dự đoán hiện tượng thí ngiệm: cho stiren vào dung dịch nước brom, học sinh giải thích và viết phương trình phản ứng
Giáo viên lưu ý phản ứng cộng HX theo quy tắc Mac-cop-nhi-côp
a. giống anken
- Phản ứng cộng:
C6H5-CH=CH2+Br2 C6H5 - CH - CH2
Br Br
C6H5-CH=CH2+HCl C6H5 - CH - CH3
Cl
Hoạt động 12:
- Phản ứng trùng hợp:
Giáo viên gợi yùđñể học sinh viết 2 phương trình phản ứng truøng hợp vaø ñồng truøng hợp.
Học sinh nhận xét:
+ Phản ứng trùng hợp: tham gia phản ứng chỉ có một loại monome
+ Phản ứng đồng trùng hợp: tham gia phản ứng có từ 2 loại monome trở lên
nCH = CH2
C6H5 ....(-CH - CH2-)n
C6H5
b. Giống Benzen:
Tham gia phản ứng thế giống Benzen
Hoạt động 13:
II. Naphtalen:
1. Tính chất vật lí và cấu tạo
Giáo viên cho học sinh quan sát naphtalen (viên băng phiến), học sinh nhận xét về màu, mùi của naphtalen
Naphtalen có tính thăng hoa, chất rắn, không tan trong nước
- Giáo viên bổ sung các tính chất vật lí khác
- Giáo viên: Nêu công thức cấu tạo và các kí hiệu vị trí trên công thức cấu tạo
- Giáo viên nêu vị trí ưu tiên khi tham gia phản ứng của naphtalen.
Học sinh viết các phương trình phản ứng thế như SGK (học sinh viết phương trình phản ứng cộng hiđro theo hai mức tương tự như stiren)
2. Tính chất hoá học
a) Phản ứng thế
+ Br2, CH3COOH
+ HNO3, H2SO4
§ 37. Nguồn hidrocacbon thiên nhiên
TiÕt: 53.
TuÇn: 29 (9).
Ngµy so¹n: 17/03/2011.
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Học sinh biết
- Thành phần, tính chất và tầm quan trọng của dầu mỏ, khí thiên nhiên và than mỏ
- Quá trình chưng cất dầu mỏ, chế hoá dầu mỏ và chưng cất dầu mỏ
Học sinh hiểu tầm quan trọng của lọc hoá dầu đối với nền kinh tế
2. Về kĩ năng :
- Phân tích, khái quát hoá nội dung trong SGK thành những kết luận khoa học
II. Chuẩn bị :
Đồ dùng dạy học: Mẫu dầu mỏ và một số sản phẩm từ dầu mỏ
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Dầu mỏ:
Học sinh nghiên cứu sơ lược về sự tồn tại của dầu mỏ trong tự nhiên
1. Thành phần
- hiđrocacbon; ankan, xicloankan, aren chủ yếu
Học sinh nghiên cứu SGK tóm tắt thành phần hoá học của dầu mỏ dưới dạng sơ đồ
- Chất hữu cơ có chứa oxi, nitơ, lưu huỳnh (lượng nhỏ)
- Chứa vô cơ rất ít
Về thành phần nguyên tố thì thường như sau: 83-87%C, 11-14%H, 0,01-7%S, 0,01 - 7%O, 0,01 - 2N, các kim loại nặng vào khoảng phần triệu đến phần vạn
Về thành phần nguyên tố thì thường như sau: 83-87%C, 11-14%H, 0,01-7%S, 0,01 - 7%O, 0,01 - 2N, các kim loại nặng vào khoảng phần triệu đến phần vạn
Hoạt động 2:
2. Khai thác
Học sinh nghiên cứu bảng 8.2 trong SGK để biết về sản phẩm của quá trình khai thác dầu mỏ
Hoạt động 3:
3. Chế biến:
- Giáo viên: Nêu mục đích của chưng cất dưới áp suất cao
a) Chưng cất:
- Chưng cất dưới áp suất thường
- Chưng cất dưới áp suất cao
- Học sinh: Tìm hiểu SGK rút ra các ứng dụng liên quan đến sản phẩm của quá trình chưng cất dưới áp suất cao
- C1 - C2, C3 - C4 dùng làm nhiên liệu hoặc khí hoá lỏng
- (C5 - C6) gọi là ete dầu hoả được dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu cho nhà máy hoá chất
C6 - C10 là xăng
Học sinh tìm hiểu SGK rút ra sản phẩm của quá trình chưng cất dưới áp suất thấp
- Chưng cất dưới áp suất thấp
Phân loại linh động (dùng cho crăkinh)
Dầu nhờn: vazơlin, parafin, atphan
Hoạt động 5:
Liên hệ các sản phẩm với ứng dụng của chúng
b) Chế biến hoá học:
Mục đích việc chế hoá dầu mỏ
- Đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng xăng làm nhiên liệu
- Đáp ứng nhu cầu về nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất
Phản ứng crăkinh học sinh đã biết trong bài ankan. Giáo viên nêu 2 trường hợp crăkin như trong SGK
Crăkinh là quá trình bẽ gãy phân tử hiđrocacbon mạch dài thành hiđrocacbon mạch ngắn hơn
VD: H3-CH2-CH3CH4+CH2 = CH2
Giáo viên dùng bảng phụ tóm tắt 2 quá trình crăkinh như trong SGK
+ Crăckinh nhiệt
+ Crăckinh xúc tác
Hoạt động 6:
- Rifominh
Giáo viên nêu các thí dụ bằng phương trình phản ứng học sinh nhận xét rút ra khái niệm và nội dung của phương pháp rifominh
* Khái niệm: Rifominh là quá trình dùng xúc tác và nhiệt biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm
* Nội dung:
- Chuyển ankan mạch thẳng thành ankan mạch nhánh và xicloankan
- Tách hiđro chuyển xicloankan thành aren
- Tách hiđro chuyển ankan thành aren
Hoạt động 7:
II. Khí dầu mỏ và khí thiên nhiên:
Học sinh tìm hiểu bảng trong SGK ở mục I rút ra nhận xét về:
1. Thành phần
2. ứng dụng
- Khái niệm khí dầu mỏ, khí thiên nhiên
- Thành phần khí dầu mỏ, khí thiên nhiên
Hoạt động 8:
III. Than mỏ:
Học sinh tìm hiểu sơ đồ trong SGK rút ra nhận xét về than mỏ và các sản phẩm thu được từ quá trình này
Học sinh tìm hiểu SGK rút ra sản phẩm của quá trình chưng cất nhựa than đá
- Than mỏ
- Khí lò cốc
- Nhựa than đá
Sản phẩm của quá trình chưng cất nhựa than đá chứa Benzen, toluen, xilen, naphtalen pheno, piriđin, crezol, xilenol, quynolin...
Cặn còn lại là hắc ín dùng để rải đường
§ 38. HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON
TiÕt: 54.
TuÇn: 30 (10).
Ngµy so¹n: 23/03/2011.
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Học sinh biết sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa các hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
- Mối liên quan giữa cấu trúc và tính chất đặc trưng của hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
2. Về kĩ năng :
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của các hiđrocacbon thơm
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học: Bảng hệ thống kiến thức cần nhớ về 3 loại hiđrocacbon: hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no
III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
I. Kiến thức cần nhớ :
Chia học sinh thành 3 nhóm mỗi nhóm hệ thống kiến thức của một loại hiđrocacbon. Các nhóm lần lượt trình bày và điền vào ô kiến thức của nhóm mình phụ trách và lấy thí dụ minh hoạ lên bảng
Kết thúc hoạt động 1 học sinh điền đầy đủ nôị dung bảng tổng kết trong SGK
Hoạt động 2:
II. Bài tập:
Giáo viên lựa chọn các bài tập trong SGK hoặc soạn thêm bài tập giao cho các nhóm học sinh giải, giáo viên nhận xét rút ra kiến thức cần củng cố:
1. Học sinh nhận xét sau khi hoàn thành bảng tổng kết
2. Phản ứng của toluen:
- Với Cl2
1. Hãy nêu những đặc điểm cấu trúc của hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no, hiđrocacbon không no, suy ra tính chất hoá học đặc trưng của từng loại
H2C – H + Cl2 H2C – Cl + HCl
Benzyl clorua
2. Hãy viết phương trình phản ứng của toluen và naphtalen lần lượt với: Cl2, Br2, HNO3, nêu rõ điều kịên phản ứng và quy tắc chi phối hướng phản ứng
Nếu dùng xúc tác Fe phản ứng thế vào vòng Benzen
3. Trong những chất sau: Br2, H2, HCl, H2SO4, HOH. Chất nào có thể cộng được vào aren, vào anken? Viết phương trình phản ứng xảy ra. Cho biết quy tắc chi phối hướng của phản ứng (nếu có)?
- Với HNO3
4. Hãy dùng phương pháp hoá học phân biệt các chất trong mỗi nhóm sau:
a) Toluen, hept-1-en và heptan
b) Etylbenzen, vinylbenzen và vinylaxetile
3. Enken:
+ Br2 (dd) tạo dẫn xuất Brom
+ H2(k) tạo ankan
HCl(k) ư (quy tắc Mac-côp-nhi-côp)
+H2SO4 (quy tắc Mac-côp-nhi-côp)
H2O(k) (quy tắc Mac-côp-nhi-côp)
Aren:
+ Br2(dd) không phản ứng
H2(k) tạo xicloankan
+ HCl(k) không phản ứng
+ H2SO4(dd) không phản ứng
+ H2O(k) không phản ứng
4. a) Dùng dung dịch KMnO4:
- Hept-1-en làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường
- Toluen làm mất màu dd KMnO4 khi đun nóng
- Heptan không làm mất màu KMnO4
b) Dùng dung dịch KMnO4:
Vinylbenzen và Vinylaxetilen làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường
- Etylbenzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường
Dùng dung dịch AgNO3/NH3, Vinylaxetilen tạo kết tủa
CHƯƠNG 8:
DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL – PHENOL
§ 39. DẪN XUẤT HALOZEN CỦA HIĐROCACBON.
TiÕt: 55.
TuÇn: 30 (10).
Ngµy so¹n: 24/03/2011.
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Phân loại, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của dẫn xuất halogen
- ứng dụng của dẫn xuất halogen
+ Học sinh hiểu phản ứng thế và phản ứng tách của dẫn xuất halogen
* Học sinh vận dụng:
- Nhìn vào công thức biết gọi tên và ngược lại từ tên gọi viết được công thức những dẫn xuất halogen đơn giản và thông dụng
- Vận dụng được phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH. Vận dụng được phản ứng tách HX theo quy tắc Zai-xép
II. Chuẩn bị :
GV: Cho học sinh ôn lại các kiến thức về bậc cacbon, đồng phân cấu tạo, quy tắc gọi tên gốc - chức, quy tắc gọi tên thay thế
III. Phương pháp :
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
I. Khái nịêm, phân loại:
Giáo viên nêu sự khác nhau giữa công thức chất a và b
H H
H - C - H H - C - F
H Cl
(a) (b)
1. Khái niệm:
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử hiđrocacbon bằng các nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hiđrocacbon, thường gọi tắt là dẫn xuất halogen.
2. Phân loại:
Giáo viên nêu định nghĩa
Hoạt động 2:
a-Dẫn xuất halogen no, mạch hở
- Giáo viên: Ta có thể coi phân tả dẫn xuất halogen gồm hai phần:
VD: CH3Cl; metyl clorua
b-Dẫn xuất halogen không no, mạch hở
Dựa
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_31_47_truong_thpt_minh_khai.doc