I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
Học sinh biết:
- Tính chất của H2SO4
- Vai trò của H2SO4 trong nền kinh tế quốc dân
- Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
- Tính chất của muối sunfat nhận biết ion sunfat
Học sinh hiểu:
- H2SO4 loãng là axit mạnh (đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu hơn ).
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và háo nước.
- Muối sunfat, nhận biết ion sunfat bằng ion Ba2+ tạo kết tủa trắng.
2. Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra được nhận xét về tính chất của axit sunfuric
Viết phương trình phản ứng minh họa tính chất, và điều chế
Nhận biết ion sunfat
Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác (CH3COOH, H2S .)
Giải các bài tập liên quan
3. Trọng tâm
H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước
H2SO4 loãng có tính axit mạnh
Cách nhận biết ion sunfat bằng Ba2+
II. CHUẨN BỊ
Giáo án
Bài giảng điện tử
Các đoạn video liên quan
Hình ảnh
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 33: Axit Sunfuric. Muối Sunfat - Phan Tuyết Nữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 33: AXIT SUNFURIC-MUỐI SUNFAT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
Học sinh biết:
- Tính chất của H2SO4
- Vai trò của H2SO4 trong nền kinh tế quốc dân
- Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
- Tính chất của muối sunfat nhận biết ion sunfat
Học sinh hiểu:
- H2SO4 loãng là axit mạnh (đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu hơn).
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và háo nước.
- Muối sunfat, nhận biết ion sunfat bằng ion Ba2+ tạo kết tủa trắng.
2. Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra được nhận xét về tính chất của axit sunfuric
Viết phương trình phản ứng minh họa tính chất, và điều chế
Nhận biết ion sunfat
Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác (CH3COOH, H2S ...)
Giải các bài tập liên quan
3. Trọng tâm
H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước
H2SO4 loãng có tính axit mạnh
Cách nhận biết ion sunfat bằng Ba2+
II. CHUẨN BỊ
Giáo án
Bài giảng điện tử
Các đoạn video liên quan
Hình ảnh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hoàn thành chuỗi phản ứng: FeS2 à SO2 à SO3 à H2SO4 à ZnSO4 à BaSO4
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung (trình chiếu)
Hoạt động 1:
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc trên máy chiếu và kết hợp với sgk nhận xét tính chất vật lí.
- GV: Nêu cách pha loãng axit H2SO4 và nhấn mạnh sự nguy hiểm khi đổ nước vào axit H2SO4 đặc.
- HS: Quan sát lọ và nêu tính chất vật lý của H2SO4.
- HS: Quan sát, chú ý chỗ GV nhấn mạnh vì sẽ gặp trong khi làm TN sau này
I. AXIT SUNFURIC
1. Tính chất vật lí
- Là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi,
- H2SO4 98% có D=1.84g/cm3
- Háo nước
- Pha loãng axit đặc: rót từ từ axit vào nước
Hoạt động 2: Tính chất của H2SO4 loãng
- GV: Yêu cầu HS nêu tính chất chung của axit và lấy các thí dụ phản ứng minh họa.
- HS: Nêu tính chất chung của axit và lấy các thí dụ phản ứng minh họa (phản ứng với bazơ, oxit bazơ, kim loại, muối)
2. Tính chất hóa học
a. Tính chất của dung dịch H2SO4 loãng
- Tính chất cơ bản của một axit:
+ quỳ tím hoá đỏ
+ tác dụng với kim loại đứng trước H
+ tác dụng với bazơ và oxit bazơ
+ tác dụng với muối của axit yếu hơn
Hoạt động 3: Tính chất của H2SO4 đặc
- GV: Nêu tính oxi hoá mạnh của H2SO4 đặc, nóng, Cho HS quan sát đoạn video phản ứng giữa H2SO4 đặc, nóng và Cu, yêu cầu HS nêu hiện tượng, viết phương trình.
- GV: Gợi ý để HS viết được phương trình hóa học của các phản ứng sau:
H2SO4(đặc) +S ®......
H2SO4(đặc)+ KBr ®......
- GV: Cho HS xem đoạn video phản ứng giữa H2SO4 đặc với đường saccarozơ, viết phương trình
- HS: Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình.
- HS: Viết phương trình hóa học dưới sự gợi của GV
- HS: Quan sát, viết phương trình
b. Tính chất của dung dịch H2SO4 đặc
- Tính oxi hoá mạnh
+ Nó oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (S, P, C...) và nhiều hợp chất:
- H2SO4đặc, nguội không phản ứng với Al, Fe, Crà thụ động hoá
- Tính háo nước
C12H22O11 12C + 11H2O
Tiếp theo một phần C bị oxi hóa tiếp: C + H2SO4 ® CO2 + SO2 + H2O
Da tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng cần hết sức thận trọng.
Hoạt động 4: Ứng dụng
- GV: Cho HS xem hình ảnh những ứng dụng của H2SO4 trong đời sống, và yêu cầu HS nêu
- HS: Xem hình và nêu những ứng dụng của H2SO4 trong đời sống
3. Ứng dụng
- Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhượm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ...
Hoạt động 5: Sản xuất axit sunfuric
-GV: Trong công nghiệp H2SO4 được sản xuất bằng phương pháp nào? Gồm mấy giai đoạn? Nguyên liệu để điều chế SO2 là gì?
- HS: Trả lời
4. Sản xuất axit sunfuric
Phương pháp tiếp xúc
a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit
Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pirit sắt
S + O2 SO2
4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3
b. Sản xuất lưu huỳnh tri oxit
xt, t0
2SO2 + O2
2SO3
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
H2SO4 + nSO3 ® H2SO4.nSO3
Sau đó dùng nước đem pha loãng
nH2O + H2SO4.nSO3 ® (n+1)H2SO4
Hoạt động 6: Muối sunfat
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH của các phản ứng H2SO4 tác dung với KOH tạo muối axit và muối trung hòa.
- HS: Viết phương trình
II. MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT
1. Muối sunfat
- Muối sunfat trung hòa (), phần lớn tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4
- Muối axit chứa ion
Hoạt động 7: Nhận biết ion sunfat
- GV: Nêu cách nhận biết ion sunfat
- HS: Nêu cách nhận biết ion sunfat
2. Nhận biết ion sunfat
- Thuốc thử nhận biết ion là dung dịch muối bari, sinh ra sản phẩm kết tủa:
H2SO4 + BaCl2 ® BaSO4¯ + 2HCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 ® BaSO4¯+ 2NaOH
4. Củng cố
GV hướng dẫn HS giải bài tập 3, 4 và 6 (SGK)
5. Dặn dò
Làm bài tập 1, 2, 5 SGK trang 143
Coi bài
Chuẩn bị bài 34: Luyện tập oxi và lưu huỳnh
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_33_axit_sunfuric_muoi_sunfat_phan.doc