Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 3-8 - Dương Văn Toàn

I –MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1- Kiến thức:

- Sự điện li của nước . - Tích số ion của nước và ý nghĩa đại lượng này

- Khái niệm về pH và chất chỉ thị axit – bazơ

2-Kĩ năng: Vận dụng tích số ion của nứơc để xác định nồng độ ion H+, OH- trong dung dịch.

-Biết đánh giá độ axit-bazơ của dd dựa vào nồng độ H+, OH -, pH, pOH-

-Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit – bazơ để xác định tính axit, kiềm của dd

II-CHUẨN BỊ

-DD axit loãng ( HCl , H2SO4 ) dd bazơ loãng ( NaOH ), nước cất, PP, giấy đo pH

III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp

HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ:

Hãy xác định các chất sau là axit , bazơ , lưỡng tính, trung tính theo thuyết Bron-stêt

a/ HCl, CH3COO- , Al(OH)3 , S2- , NH3

b/ HPO42- , Na+ HCO3- , SO42- , Zn(OH)2

Bài tập 10a,b SGK

 

doc11 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 3-8 - Dương Văn Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 Tuần Ngày soạn: 7 BÀI 3 : AXIT- BAZƠ VÀ MUỐI I –MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: HS biết: Khái niệm axit , bazơ theo thuyết Bron-stêt. Ý nghĩa củahằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ .Muối là gì và sự điện li của muối. 2-Kĩ năng : Vận dụng thuyết axit, bazơ của A-rê-ni-ut và Bro-stêt để phân biệt được axit , bazơ Biết viết phương trình phân li của các axit, bazơ và muối -Dựa vào hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch II-CHUẨN BỊ : Dụng cụ: Ống nghiệm -Hoá chất: Các dung dịch: NaOH, HCl, NH3, muối kẽm ZnCl2 hoặc ZnSO4. Quỳ tím III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Viết PTĐL của các chất sau H2S, Na2S, HClO,HClO4, Mg(OH)2, CH3COOH ? Cho dd Na2CO3 0,1 M, KCl 0,1M, HClO0,1M. Tính nồng độ mol của các ion trong các dd trên ? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 Thế nào là axit, bazơ. HS cho một số ví dụ về CT của axit, bazơ. HS viết ác phương trình điện li HS nhận xét điểm chung của các phương trình điện li HS kết luận về axit bazơ trong dd HOẠT ĐỘNG 2 Axit , bazơ có một hay nhiều H, OH trong phân tử thì sự điện li xảy ra như thế nào ? GV yêu cầu hs cho ví dụ về axit ngoài SGK * Các đa axit thì giá trị K ( hằng số phân li ) càng lớn thì sự phân li diễn ra càng nhiều. HS nghiên cứu SGK Thế nào là bazơ một nấc, nhiều nấc. Viết PT phân li : KOH, Mg(OH)2, Bi(OH)3, Ca(OH)2, Ba(OH)2. * Cá axit,bazơ nhiều nấc thì nấc một phân li hoàn toàn. HOẠT ĐỘNG 3 GV: làm hoặc mô tả thí nghiệm. -Cho từ từ dd NaH vào dd muối Zn2+ đến khi xuất hiện kết tủa cực đại, chia kết tủa làm 2 phần Phần 1:Cho thêm vào giọt axit HCl Phần 2:cho thêm vài giọt dd kiềm ( NaOH) HSQuan sát , nhận xét hiện tượng thí nghiệm, kết luận và giải thích ở từng phần Phần 1:Kết tủa tan vai trò Zn(OH)2, Kiểu phân li? Phần 2: Kết tủa tan vai trò Zn(OH)2, Kiểu phân li? HS viết PTphân li? Kết luận :Hiđrôxit lưỡng tính là gì? * HaÏn chế của thuyết điện li là chưa nêu lên vai trò của nước. HOẠT ĐỘNG 4 : GV cho hs quan sát mẫu giấy quì khi nhúng vào dd NH3. Kết luận về dd NH3.( có ion OH-) -Theo thuyết điện li thì NH3 có thể là bazơ được không tại sao ? -Vì sao ddNH3 có tính bazơ điếu này được giải thích bằng thuyết Bronstêt -GV yêu cầu HS nghiên cứu Thí dụ 2 SGK. Ion NH4+ và OH- sinh ra do đâu? -Dựa vào PTPƯ +Chiều thuận vai trò NH3, H2O +Chiều nghịch vai trò NH4+ và H2O -Kết luận về H2O? -Xác định vai trò các chất trong thí dụ 1. * Lưu ý Chất có thể là phân tử hoặc ion -So sánh ưu, khuyết của hai thuyết HOẠT ĐỘNG 5 Hằng số phân li xảy ra đối với những axit nào? HS cho ví dụ và viết PTĐL , viết biểu thức hằng số phân li của axit yếu. Ka phụ thuộâc vào yếu tố nào? HS nghiên cứu SGK.Viết biểu thức hằng số phân li bazơ *Lưu ý: Khi viết biểu thức axit, bazơ Phải xác định chất nào là axit, bazơ đồng thời kết hợp với phương trình điện li HăÈng số phân li axit, bazơ là tỉ số giữa tích nồng độ các chất sản phẩm với chất là axit hoặc bazơ HOẠT ĐỘNG 6 Có thể coi muối là sản phẩm phản ứng của những chất nào?cho ví dụ một số CT muối. Theo thuyết điện li muối được định nghĩa như thế nào.Dựa vào anion gốc axit, thành phần cấu tạo có thể chia muối thành những loại nào.HS dựa vào khái niệm chất điện li mạnh , yếu.Muối thuộc loại chất điện li nào?Lưu ý: Chỉ tính lượng đã hoà tanHS Viết PTĐL của một số muối:K2SO4, NaCl, KCl,Na2HPO4, NaHSO4, [Ag(NH3)2 ]2SO4 , [ Cu(NH3)4]Cl2 I- AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT A-RÊ-NI-UT ( Thuyết điện li ) 1-Định nghĩa: a/ Axít: Là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ Td: HClH++Cl- ; CH3COOH D H+ + CH3COO- b/ Bazơ: Là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH- Td: NaOH Na+ + OH- 2-Axit nhiều nấc, Bazơ nhiều nấc a/ Axit nhiều nấc Axit một nấc: Là axit mà phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+. VD: HS Axit nhiều nấc: Là axit mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ VD:HS b/Bazơ nhiều nấc Bazơ một nấc: Là bazơ mà phân tử chỉ phân li một nấc ra ion OH-. VD: HS Bazơ nhiều nấc: Là bazơ mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH- VD HS 3-Hiđrôxit lưỡng tính : Là hidrôxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit,vừa có thể phân li như bazơ. VD Zn(OH)2 D Zn2+ + 2OH- Phân li theo kiểu bazơ Zn(OH)2 D 2H+ + ZnO22 - Phân li theo kiểu axit Các hiđrôxit lưỡng tính Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Pb(OH)2 , Sn(OH)2 ,Cu(OH)2 , Cr(OH)3 II- KHÁI NIỆM VỀ AXIT – BAZƠ THEO THUYẾT BRON-STÊT 1. Định nghĩa -Axit là chất nhường Proton H+ -Bazơ là chất nhận Proton -H2O là chất lưỡng tính -Axit – Bazơ có thể là phân tử hoặc ion VD SGK 2-Ưu đểm của thuyết Bron – stêt -Thuyết A-rê-ni-ut chỉ đúng trong trường hợp dung môi là nước. -Thuyết Bronstêt tổng quát hơn III-HẰNG SỐ PHÂN LI AXIT VÀ BAZƠ 1- Hằng số phân li axit CH3COOH D H+ + CH3COO- CH3COOH + H2O D H3O+ + CH3COO- Ka = = Ka là hằng số phân li của axit, phụ thuộc vào bản chất axit ,To.Ka càng nhỏ lực axit càng yếu. 2- Hằng số phân li bazơ VD NH3 D NH4+ + OH- Kb = CH3COO- + H2O D CH3COOH + OH- Kb = Kb là hằng số phân li của bazơ, phụ thuộc vào bản chất bazơ ,To.Kb càng nhỏ lực bazơ càng yếu. IV- MUỐI 1- Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại(NH4+) và anion gốc axit * Phân loại -Muối trung hoà: Anion gốc axit không còn H có khả năng phân li ra ion H+ : NaCl, Na2SO4............. -Muối axit: anion gốc axit còn H có khả năng phân li ra ion H+( có tính chất axit ): NaHSO4, NaH2PO4.......... -Muối kép:NaCl.KCl, KCl.MgCl2.6H2O................ -Muối phức:[ Ag(NH3)2]Cl2, [Cu(NH3)4]SO4 2- Sự điện li của muối trong nước. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại( NH4+) và anion gốc axit ( chất điện li mạnh).Trừ một số muối là chất điện li yếu HgCl2, Hg(CN)2........ VD Na2HPO4 2Na+ + HPO42- HPO42- D H+ + PO43- [Ag(NH3)2]Cl [Ag(NH3)2]++ Cl- [Ag(NH3)2]+ D Ag+ + 2NH3 IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ Bài tập 4,5,6 SGK /16 Phiếu học tập 1/ Dãy nào gồm các chất có tính axit : a .HSO4- , NH4+, HCO3- ; b . NH4+, HCO3- , CH3COO- c Al(OH)3 , ZnO , HSO4- d HSO4- , NH4+ , H3O+ 2/ Dãy nào sau đây gồm các chất lưỡng tính : a. Al2O3 , HSO4- ,CO32-, b. Na+ , NH4+, H3O+ c HCO3- , Zn(OH)2 , H2O d H3O+ , S2- , Cl- Bài tập về nhà : 7,8,9,10 SGK/15. 1,2,3 SBT /6 Tiết 7 , 8 Tuần Ngày soạn : BÀI 4 SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC –pH- CHẤT CHỈ THỊ AXIT- BAZƠ I –MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: - Sự điện li của nước . - Tích số ion của nước và ý nghĩa đại lượng này - Khái niệm về pH và chất chỉ thị axit – bazơ 2-Kĩ năng: Vận dụng tích số ion của nứơc để xác định nồng độ ion H+, OH- trong dung dịch. -Biết đánh giá độ axit-bazơ của dd dựa vào nồng độ H+, OH -, pH, pOH- -Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit – bazơ để xác định tính axit, kiềm của dd II-CHUẨN BỊ -DD axit loãng ( HCl , H2SO4 ) dd bazơ loãng ( NaOH ), nước cất, PP, giấy đo pH III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: Hãy xác định các chất sau là axit , bazơ , lưỡng tính, trung tính theo thuyết Bron-stêt a/ HCl, CH3COO- , Al(OH)3 , S2- , NH3 b/ HPO42- , Na+ HCO3- , SO42- , Zn(OH)2 Bài tập 10a,b SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2 Những yếu tố nào chứng tỏ nước là chất điện rất yếu? Viết PTĐL theo 2 thuyết HOẠT ĐỘNG 3 Bron-stêt ( H2O + H2O D H3O+ + OH- ) HS viết biểu thức hằng số cân bằng của nước HS nghiên cưú­ SGK xác định: +KHO làø bao nhiêu? +Thế nào là môi trường trung tính? HOẠT ĐỘNG 4 Tích số ion của nước là một hằng số đối với cả dd loãng của các chất. Khi cho axit , bazơ vào nước thì [ ion ] nào thay đổi. Cách tính? Kết luận môi trường dựa vào [H+] HOẠT ĐỘNG 5 HS nghiên cứu SGKkhái niệm về pH Từ [H+] xác định pH của ba môi trường HS nêu tương quan giữa [H+] với pH vàđộ tăng giảm axit bazơ [H+] pH HS nêu chất dùng để nhận biết dd axit ,dd bazơ, sự thay đổi màu sắc I-NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI YẾU 1/ Sự điện li của nước:Nước là chất điện li rất yếu H2OD H+ + OH- ( Arêniut) 2/Tích số ion của nước K = ; KHO = K[H2O]= [H+][OH-] Ở 25OC [H+][OH-]== 10-7M Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+]=[OH-]= 10-7M 3/ Ý nghĩa tích số ion của nước a- Môi trường axit: là môi trường trong đó [H+]>[OH-] hay [H+]> 10-7M b- Môi trường kiềm: là môi trường trong đó [H+]<[OH-] hay [H+]< 10-7M II-KHÁI IỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ 1/ Khái niệm về pH: Là đại lượng đặc trưng cho độ axit , bazơ [H+]=1,0x10- pH M ; [H+]=1,0x10-a M thì pH= a 10-110-210-310-410-510-610-710-810-9 10-1010-11 10-12 10-13 10-14 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 độ axit tăng trung tính độ kiềm tăng 2/ Chất chỉ thị axit bazơ Là chất có màu biến đổi phụ phuộc vào giá trị pH của dd Td: quỳtím, dung dịch phenol phtalein,chất chỉ thị vạn năng, máy đo pH IV – CỦNG CỐ – DẶN DÒ Củng cố : GV yêu cầu HS làm các bài tập 1,2,3,4,5,6, SGK, Tr. 20 Dặn dò : Học bài và làm BTvề nhà 7,8,9,10,SGK ,Tr.20 Tiết 9 Tuần Ngày soạn BÀI 5 LUYỆN TẬP AXIT – BAZƠ - MUỐI I –MỤC TIÊU BÀI HỌC 1-Kiến thức - Củng cố khái niệm axit bazơ theo thuyết Arenyut và bronstêt - Củng cố các khái niệm về chất lưỡng tính , muối - Ý nghĩa hằng số phân li axit bazơ, tích số ion của nước 2-Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tính pH của dd axit bazơ - Theo thuyết bronstêt xác định tính axit, bazơ, hay lưỡng tính - Vận dụng biểu thức hằng số phân li axit , bazơ tích số ion của nước để tính [H+], pH - Sử dụng chất chỉ thị axit-bazơ để xác định môi trường của dd các chất II-CHUẨN BỊ GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi HS nghiên cứu SGK và kiến thức đã học để trả lời III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Lên lớp: ổn định Kiểm trabài tập 9,10 SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG1 -Trình bày khái niệm axit bazơ theo thuyết Arenyut và Bronstêt? Cho vd -Chất lưỡng tính là gì? cho vd Muối là gì? muối thường gặp chi làm mấy loại lấy vd -Viết biểu thức hằng số phân li của một axit yếu và bazơ yếu -Tích số ion của của nườc là gì -Môi trường của dd được đánh dựa vào [H+] và pH như thế nào Chất chỉ thị nào dùng xác định môi trường dd HOẠT ĐỘNG 2 Bài tập 1. GV yêu cầu hs cho biết các phân tử , ion thuộc chất axit hay bazơ . Viết PT phân li Ka hoạc Kb Bài tập 2 GV hướng dẫn học sinh HNO2 là axit rất yếu [H+]1 Bài tập 3,4. tương tự: GV yêu cầu hs làm Bài tập 5 GV hướng dẫn hs phân tích và lập đường dẫn bài toán ( lưu ý cần nắm vững tỉ lệ số mol trong PT ) Tính [H+] pH GV yêu cầu hs tính số mol của HCl, , NaOH, viết ptpư , dự đoán chất còn dư sau phản ứng. Xác định [ ] chất dư sau phản ứng Bài tập 10 GV phân tích và định hướng cho hs làm Viết ptphân li của HNO2Ka so sánh [H+] với [ NO2-], [HNO2] Tính [ HNO2] còn lại sau khi phân li Bài tập 6,7,8,9 HS thảo luận kết quả HS dựa vào SGK thực hiện thảo luận nhóm, trình bày đồng thời nhận xét phần trả lờiKết luận chung Bài tập 1 HClOD H+ + ClO- Ka = BrO- + H2O D HBrO + OH- Kb = HNO2 D H+ + NO2- Ka = NO2- + H2O D HNO2 + OH- Kb = BT2 đáp án A BT3 đáp án C BT4 đáp án C Bài tập 5: a/ nMg = 0,1 mol ; nHCl = 0,3 mol Mg + 2HClMgCl2 + H2 0,1 0,2 nHCl thừa 0,1 [ H+ ] 1MpH = 0 b/ nNaOH = 0,03 mol ; nHCl = 0,02 mol HCl + NaOHNaCl2 + H2O Sau phản ứng nNaOH dư = 0,01 mol [ NaOH] = [OH-]= 0,1M = 10-1M [H+] = = 10-13M pH = 13 Bài tập 10 HNO2 D H+ + NO2- Ka = ; [ H+] = [NO2-] [HNO2] = 0,1 – [H+] Ka = = 4,0x10-14 [ H+]= 6,3x10-3M IV - CỦNG CỐ HS làm bài tập1,3,4 SBT/8 Xem bài mới : Bài 6 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI Tiết 10 , 11 Tuần Ngày soạn: BÀI 6 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I –MỤC TIÊU BÀI HỌC 1-Kiến thức - Bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li - Phản ừng thuỷ phân của muối 2-Kĩ năng - Viết pt ion rut gọn của phản ứng - Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li để biết được phản ứng xảy ra hay không xảy ra II-CHUẨN BỊ - Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh - Hoá chất: các dd, NaCl, Na2CO3, NaOH, HCl , CH3COOH, BaCl2,Cu(NO3)2, Na2SO4, nước cất. - Thuốc thử: dd PP, quỳ tím III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Lên lớp : ổn định Kiểm tra bài cũ: thông qua HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GV yêu cầu hs nhắc lại điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ở lớp 9 HOẠT ĐỘNG 1 GV làm thí nghiệm: Cho BaCl2 vào ống nghiệm nhỏ dd Na2SO4 vào HS quan sát hiện tượng và viết pthh GV hướng dẫn hs viết pt ion đầy đủ và pt ion thu gọn Lưu ý: Những chất điện li mạnh trong dd tồn tại dưới dạng gì ? còn những chất không tan hoặc điện li yếu viết dưới dạng phân tử. Từ PT ion thu gọn rút ra bản chất phản ứng HS nêu các dạng trộn lẫn dung dịch xuất hiện chất kết tủa? và hoàn thành vd2 HOẠT ĐỘNG 2 GV làm thí nghiệm theo phương pháp chuẩn độ giữa dd axit và dd bazơ HS nhận xét sự thay đổi màu của PP, giải thích, viết PTPƯ. GV yêu cầu hs hoàn thành PTPƯ của bazơ ít tan với dd axit mạnh GV làm thí nghiệm cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd CH3COONa.HS quan sát và nhận xét trước và sau phản ứng HS vận dụng tính chất muoiá của axít yếu tác dụng với axít mạnh để viết PTPƯ, nêu bản chất. HOẠT ĐỘNG 3 GV làm thí nghiệm cho dd Na2CO3 vào dd HCl. HS quan sát , nêu hiện tượng ,giải thích bằng PTPƯ, nêu bản chất. Nếu làm thí nghiệm ngược lại thì hiện tượng xảy ra như thế nào, giải thích HOẠT ĐỘNG 4: GV làm các thí nghiệm: cho quỳ vào các ống nghiệm chứa các dung dịch Ống1:Nước cất: quỳ không đổi màu Ống2:dd CH3COONa:quỳ chuyển sang xanh Ống 3:dd NH4Cl: quỳ chuyển sang đỏ HS nhận xét và kết luận môi trường các dd Nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng trên trong các chất lỏng. HOẠT ĐỘNG 5 HS ngiên cứu các thí dụ trong SGK, rút ra nguyên tắc và kết luận về các môi trường của các dung dịch muối. Đối với các dd muối cả hai ion đều bị thuỷ phân hoặc có một ion lưỡng tính dd các muối đó có pH như thế nào -HS nghiên cứu dd NaCO3 và (NH4)2 CO3 kết luận pH của hai dd này. HS nghiên cứu SGK VD 3,4. GV giải thích cho HS KẾT LUẬN CHUNG về pH của dd muối I – ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI 1/ Phản ứng tạo thành chất kết tủa Thí nghiệm : SGK PTPT: Na2SO4 + BaCl2BaSO4 + 2 NaCl PT ION 2Na++ SO42-+ Ba2+ + 2Cl-BaSO4 + 2Na+ + 2Cl- PT ION rút gọn: Ba2+ + SO42- BaSO4 Bản chất: là sự kết hợp giữa ction Ba2+ với Anion SO42- tạo BaSO4 không tan tách khỏi dd VD CuCl2 + NaOH 2/ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu a- Phản ứng tạo thành nước. VD1 NaOH + HCl NaCl + H2O Na+ + OH- + H+ + Cl-Na+ + Cl- + H2O H+ + OH- H2O Bản chất: Sự kết hợp giữa H+ với OH- tạo H2O chất điện li yếu VD2 : HS hoàn thành ptpư Mg(OH)2 + HCl b- Phản ứng tạo thành axit yếu VD: CH3COONa + HCl CH3COOH + NaCl CH3COO- + Na+ + H+ +Cl- CH3COOH + Na+ + Cl- CH3COO- + H+ CH3COOH Bản chất là sự kết hợp giữa Cation H+ với Anion CH3COO- tạo CH3COOH yếu hơn ( dd có mùi giấm ) 3- Phản ứng tạo thành chất khí VD 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2+ H2O 2 H+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32- 2Na+ + 2 Cl- + CO2 + H2O 2H+ + CO32- CO2 + H2O Bản chất: Sự kết hợp giữa Cation H+ với Anion CO32- tạo * H2CO3 kém bền phân huỷ thành khí CO2 và H2O. KẾT LUẬN CHUNG: - Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Phản ứng trao đổi trong dd các chất điện li là phản ứng giữa các ion tạo thành chất không tan , chất điện li yếu , chất khí. II PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN CỦA MUỐI 1/ Khái niệm sự thuỷ phân của muối: Phản ứng trao đổi giữa muối và nước là phản ứng thuỷ phân của muối 2/ Phản ứng thuỷ phân của muối a-Khi muối trung hoà tạo bởi cation cuả bazơ mạnh và anion gốc axit yếu tan trong nước thì gốc axít yếu bị thuỷ phân, môi trường của dung dịch là kiềm ( pH > 7,0) VD: CH3COONa, Na2CO3 , K2S... b- Khi muối trung hoà tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit mạnh tan trong nước thì cation của bazơ yếu bị thuỷ phân, môi trường của dung dịch là axit ( pH<7,0) VD: Fe(NO3)3 , NH4Cl , ZnBr2 c- Khi muối trung hoà tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh tan trong nước thì các ion không bị thuỷ phân, môi trường của dung dịch vẫn là trung tính ( pH = 7,0) VD: NaCl , KNO3 , KI ... d- Khi muối trung hoà tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu tan trong nước thì cả cation và anion đều bị thuỷ phân, môi trường của dung dịch phụ thuộc vào độ thuỷ phân của hai ion đo.ù IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Bài tập SGK 1,2,4,9,10 Bài tập về nhà 3,5,7,8 SGK . Xem trước bài : Luyện Tập Tiết 12 Tuần Ngày soạn: Bài 7 LUYỆN TẬP : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU 1. KIẾN THỨC : Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch các chất điện li 2. KĨ NĂNG : Rèn luyện kĩ năng viết PTHH dưới dạng ion đầy đủ và rút gọn II.CHUẨN BỊ : Gv : Hệ thống câu hỏi của chương 1 và các bài tập liên quan . Hs : Học lí thuyết của chương TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ : Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Cho VD viết PTHH ? Viết PTHH , pt ion đầy đủ và rút gọn của các phản ứng sau : a) FeCl2 + NaOH . ; b) Na2SO3 + HCl . c) BaCl2 + Al2(SO4)3 HOẠT ĐỘNG GIÁOVIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 2 GV yêu cầu HS nhắc lại : 1. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Cho VD viết PTHH ? Tạo thành chất kết tủa Tạo thành chất điện li yếu Tạo thành chất khí 2. Phản ứng thuỷ phân của muối là gì ? Những trường hợp nào xảy ra phản ứng thủy phân ? 3. Phương trình ion rút gọn có ý nghĩa gì ? Nêu cách viết phương trình ion rút gọn ? Hoạt động 3 GV đưa ra các bài tập 1 . Viết phương trình phân tử , phương trình ion đầy đủ và rút gọn ( nếu có ) xảy ra trong các dung dịch giữa các cặp chất sau : a) NaNO3 + MgSO4 b) Pb(NO3)2 + H2S c) CH3COONa + HCl d) Na2CO3 + H2SO4 e) Pb(OH)2 + NaOH GV : Hướng dẫn HS giải các bài tập Bài 6 : D Bài 7 : C Bài 8 : D Bài 9 : GV hướng dẫn HS giải a) Cr2(SO4)3 + 6NaOHCr(OH)3 + 3Na2SO4 Cr3+ + 3.OH – Cr(OH)3 b) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl Al3+ + 3.OH – Al(OH)3 c) Ni(NO3)2 + 2KOH Ni(OH)2 + 2KNO3 Ni2+ + 2.OH – Ni(OH)2 Bài 10 : GV hướng dẫn HS giải Kb(NO) = 2,5.10 – 11 = = NO + HOH NO là bazơ rất yếu nên [OH –] << 1 Do đó : = 2,5.10 – 11 [OH –] = 5.10 –6 Vậy [H+] = = 0,2 .10 – 8 ( M ) I . LÍ THUYẾT HS dựa vào kiến thức đã học hoàn thành các hỏi của GV Tự ghi vào tập . II . BÀI TẬP Hs : Không xảy ra phản ứng . Pb2+ + H2S PbS ( đen ) + 2H+ . Bài 2 . Đáp án : B Bài 3 : HS Viết các PTHH xảy ra : + H2O2 + H2O + Ba2+ BaSO4 Bài 4 : Hoà tan các hoá chất vào nước , thu được các dung dịch . Muối ăn : Cl – + Ag+ AgCl Giấm : 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O+ CO2 Bột nở : + OH – H2O + NH3 Phèn chua : khi hoà tan vào nước , xuất hiện kết tủa keo màu trắng . Al3+ + 3H2O Al(OH)3 + 3H+ Muối iot : 2 I– + H2O2 I2 + 2.OH – Iot sinh ra làm cho hồ tinh bột có màu xanh Bài 5 : PTHH của phản ứng : MCO3 + 2HCl MCl2 + H2O + CO2 NaOH + HCl NaCl + H2O Theo đầu bài : nHCl = 0,02 . 0,080 = 1,6 .10 – 3 ( mol ) NNaOH = 5,64. 10 – 3 . 0,10 = 5,64 . 10 – 4( mol ) nHCl (phản ứng ) = 1,6. 10 – 3 - 5,64 .10 – 4 =1,036.10 – 3( mol ) ( phản ứng ) = 5,18. 10 – 4( mol ) M = ( g/ mol ) M = 197 – 60 = 137 M là Bari : Ba Tiết : 13 Tuần : Ngày soạn: Bài 8 : THỰC HÀNH TÍNH AXIT – BAZƠ . PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI MỤC TIÊU BÀI HỌC KIẾN THỨC Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li . KĨ NĂNG : Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất . CHUẨN BỊ Dụng cụ thí nghiệm : - Mặt kính đồng hồ - Ống nghiệm - Ống hút nhỏ giọt - Thìa xúc hoá chất - Bộ giá thí nghiệm Hoá chất - Dung dịch HCl 0,1 M - Dung dịch Na2CO3 đặc - Giấy chỉ thị pH - Dung dịch CaCl2 đặc - Dung dịch NH4Cl 0,1 M - Dung dịch phenol phtalein - Dung dịch CH3COONa 0,1 M - Dung dịch ZnSO4 - Dung dịch NaOH 0,1 M - Dung dịch NaOH đặc TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Chia HS ra từng nhóm thực hành , mỗi nhóm từ 4 – 5 HS để tiến hành thí nghiệm HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1 : GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như SGK GV lưu ý HS làm việc với hoá chất phải cẩn thận và chính xác Gv : Yêu cầu HS quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra ? GV Giải thích : - Muối NH4Cl tan trong nước , cation bị thủy phân làm cho dung dịch có tính axit - Muối CH3COONa khi tan trong nước , anion CH3COO – bị thuỷ phân làm cho dung dịch có tính bazơ HOẠT ĐỘNG 2 GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như SGK Gv : Yêu cầu HS quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra ? Yêu cầu HS viết PTHH ? Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + HCl NaOH + HCl NaOH + ZnSO4 NaOH + Zn(OH)2 1. Thí nghiệm 1 : Tính axit – bazơ - HS thực hiện thí nghiệm như SGK - Nhỏ dung dịch HCl 0,10 M lên mẩu giấy chỉ thị pH , so sánh với mẫu chuẩn được được giá trị pH1, môi trường axit mạnh . - Tiến hành tương tự như trên đối với dung dịch NH4Cl xác định được giá trị pH 5 , môi trường axit yếu . - Tiến hành tương tự với dung dịch CH3COONa0,1 M giấy chỉ thị pH chuyển sang màu ứng với pH 9 , môi trường bazơ yếu . - Tiến hành tương tự với dung dịch NaOH 0,10.M , giấy chỉ thị pH chuyển màu ứng với pH 13, môi trường kiềm mạnh . 2. Thí nghiệm 2 : Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - HS thực hiện thí nghiệm như SGK - Nhỏ dung dịch Na2CO3 đặc vào dung dịch CaCl2 đặc , xuất hiện kết tủa trắng CaCO3 - Hoà tan CaCO3 vừa mới thu được bằng dung dịch HCl loãng , xuất hiện bọt khí CO2 trong dung dịch - Nhỏ vài giọt dung dịch phenol phtalein vào dung dịch NaOH loãng chứa trong ống nghiệm , dung dịch có màu hồng . Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl loãng vào , vừa nhỏ vừa lắc , dung dịch sẽ mất màu . Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dung dịch muối trung hoà là NaCl . Môi trường trung tính - Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4 , xuất hiện kết tủa màu trắng Zn(OH)2 . Lấy 1 ít kết tủa thu được vào ống nghiệm . Thêm từ từ dung dịch NaOH cho đến dư , lắc nhẹ, Zn(OH)2 tan tạo thành dung dịch không màu natri zincat Na2ZnO2 Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2. OH – Zn + 2H2O NỘI DUNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM 1. Tên HS ---------------------------------------------- Lớp . 2. Tên bài thực hành : TÍNH AXIT – BAZƠ . PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 3. Nội dung tường trình : Trình bày cách tiến hành thí nghiệm , mô tả hiện tượng quan sát được , giải thích , viết pthh ( nếu có ) các thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1 : Tính axit – bazơ Thí nghiệm 2 : Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li CỦNG CỐ – DẶN DÒ

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_3_8_duong_van_toan.doc