A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
* Kiến thức :
- Học sinh biết: Tính chất vật lý, tính chất hóa học của axít Clohidric, tính chất của muối Clorua và cách nhận biết ion Clorua.
- Học sinh hiểu : Trong phân tử HCl, Clo có số oxi hóa –1 là số oxi hóa thấp nhất, vì vậy HCl thể hiện tính như trong các phản ứng nguyên tắc điều chế Hidroclorua trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
* Kỹnăng:
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axít HCl.
- Viết các phương trình chứng minh tính chất hóa học của axit HCl.
- Giải được một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan đến tính chất và điều chế HCl.
* Thái độ : Có nhận thức đúng đắn về sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước.
B.TRỌNG TÂM :
Tính chất hóa học của axít HCl.
C. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên:
- Thí nghiệm điều chế Hidroclorua, thử tính tan của Hidroclorua trong nước: Bình chứa khí Hidroclorua, dung dịch AgNO3 , cốc thủy tinh, nước, quỳ tím
- Bảng tính tan.
- Tranh sơ đồ điều chế axít Clohidric trong phòng thí nghiệm.
* Học sinh: Chuẩn bị kiến thức cũ: Tính axít, tính chất của Clo
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài: Hidroclorua. Axitclohidric, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :
Tiết :
Ngày dạy :
HIDROCLORUA -AXITCLOHIDRIC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
* Kiến thức :
- Học sinh biết: Tính chất vật lý, tính chất hóa học của axít Clohidric, tính chất của muối Clorua và cách nhận biết ion Clorua.
- Học sinh hiểu : Trong phân tử HCl, Clo có số oxi hóa –1 là số oxi hóa thấp nhất, vì vậy HCl thể hiện tính như trong các phản ứng nguyên tắc điều chế Hidroclorua trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
* Kỹnăng:
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axít HCl.
- Viết các phương trình chứng minh tính chất hóa học của axit HCl.
- Giải được một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan đến tính chất và điều chế HCl.
* Thái độ : Có nhận thức đúng đắn về sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước.
B.TRỌNG TÂM :
Tính chất hóa học của axít HCl.
C. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên:
- Thí nghiệm điều chế Hidroclorua, thử tính tan của Hidroclorua trong nước: Bình chứa khí Hidroclorua, dung dịch AgNO3 , cốc thủy tinh, nước, quỳ tím
- Bảng tính tan.
- Tranh sơ đồ điều chế axít Clohidric trong phòng thí nghiệm.
* Học sinh: Chuẩn bị kiến thức cũ: Tính axít, tính chất của Clo
D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm diện học sinh ghi vào sổ đầu bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Vì sao nguyên tử Clo rất dễ thu một e để trở thành anion Cl- viết 2 phương trình phản ứng minh họa. Trong các phản ứng đó Clo thể hiện tính chất hóa học gì ? Giải thích rõ bằng sự thay đổi số oxi hóa. (4 ý : mỗi ý 2,5đ)
b) Ngoài tính chất oxi mạnh, trong một số phản ứng Clo cũng có tính khử. Viết 2 phương trình phản ứng chứng minh và giải thích rõ.
3. Giảng bài mới:
Giáo viên: Từ các phản ứng của phần kiểm tra bài cũ. Giáo viên chuyển ý vào bài mới. Hôm nay ta sẽ nghiên cứu hợp chất của Clo trong đó Clo có số oxi hóa là –1 đó là HCl và muối Clorua.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1:
- Giáo viên: Cho học sinh đọc sgk trong 3 phút phần I .
Hỏi: Cho biết trạng thái, màu sắc,mùi và tỉ khối của Hidroclorua so với không khí.
Để tìm hiểu tính tan của Hidroclorua trong nước, giáo viên biểu diễn thí nghiệm như sgk (hình 5.4).
Hỏi: Vì sao nước lại phun vào bình, tại sao quỳ tím chuyển thành màu đỏ ?
Học sinh nghiên cứu sgk trả lời.
- Giáo viên cho học sinh quan sát bình đựng dung dịch HCl đặc, sau đó mở nút bình.
Hỏi: Trạng thái, màu sắc của dung dịch HCl. Tại sao có hiện tượng “bốc khói” khi mở nút bình đựng dung dịch HCl ?
* Hoạt động 2 :
- Giáo viên thông báo tính chất hóa học của khí HCl khô như sgk.
Yêu cầu về xem trong sgk.
- Vì sao dung dịch HCl có tính axít mạnh ? Viết các phản ứng chứng minh.
Giáo viên chú ý nhấn mạnh với học sinh về điều kiện 1 số phản ứng và vai trò của HCl trong phản ứng, từ đó phân biệt sự khác nhau về tính chất hóa học của khí HCl và dung dịch HCl.
* Hoạt động 3 :
Giáo viên: Trong phân tử HCl, Clo có số oxi hóa là –1 (thấp nhất), có thể tham gia phản ứng để có số oxi hóa cao hơn. Viết 2 phương trình chứng minh và cho biết vai trò của Cl- trong các phản ứng đó ?
* Hoạt động 4 :
Giáo viên: Các em hãy quan sát hình 5.5 sgk trang 128.
Hỏi: Cho biết người ta đã làm gì để điều chế khí Hidroclorua và dung dịch axit HCl trong phòng thí nghiệm ? Cách thu khí HCl ? Có thể thu qua nước được không ? Học sinh quan sát và trả lời, viết phương trình. Tùy vào đó, giáo viên thông báo nhấn mạnh điều kiện nhiệt độ của phản ứng để tạo muối sunphat là muối axít hay muối trung hòa.
* Hoạt động 5 :
Giáo viên: Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.6 sơ đồ tổng hợp axít HCl trong công nghiệp và trả lời. Người ta đã điều chế khí HCl và dung dịch axít HCl theo những nguyên tắc nào ?
* Hoạt động 6:
Hỏi: Học sinh đọc bảng tính tan, rút ra nhận xét về tính tan của muối Clorua, giáo viên có thể cung cấp thêm một số thông tin về muối Clorua dễ bay hơi.
Hỏi: Cho biết một số ứng dụng của muối Clorua.
* Hoạt động 7 :
Giáo viên nêu bài tập: có 3 dung dịch không màu HCl, H2SO4, HNO3 . Làm thế nào nhận ra dung dịch HCl ?
Hoặc có 4 dung dịch muối : NaCl, Na2SO4, Na2CO3 và KNO3. Nhận ra dung dịch NaCl
Học sinh tự rút ra phương pháp nhận biết.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Hidroclorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, Hidroclorua rất độc, phải cẩn thận khi tiếp xúc.
- Khí HCl tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axít Clohidric (O0C, 1V nước hòa tan được gần 500 V khí HCl).
- Dung dịch HCl đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, “bốc khói” trong không khí ẩm.
+ Nồng độ dung dịch HCl lớn nhất là 32%.
+ Dung dịch HCl đẳng phí có nồng độ 20,2% sôi ở 1100C.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
- Khí Hidroclorua : học sinh tự xem trong sgk
- Dung dịch axít Clohidric:
1) Có tính axit mạnh :
- Làm quỳ tím đổi sang màu đỏ.
- Tác dụng với oxit bazơ.
- Tác dụng với bazơ.
- Tác dụng với muối (chú ý điều kiện phản ứng).
- Tác dụng với kimloại (đứng trước Hidro)
2) Tính khử của axit Clohidric:
+6 -1 0
K2Cr2O7 + 14HCl à 3Cl2 + 2KCl +
+3
+ 2CrCl3 + 7H2O
+4 -1 0 +2
MnO2 + 4HCl à Cl2 + MnCl2 + 2H2O
III. ĐIỀU CHẾ:
1) Trong phòng thí nghiệm :
< 2500C
NaC(r)l + H2SO4(đ) NaHSO4 + HClá
> 4000C
2NaCl(r) + H2SO4(đ) Na2SO4 + 2HClá
2) Trong công nghiệp:
a) Phương pháp Sunfat:
2NaCl + H2SO4(đ) à Na2SO4 + 2HCl
b) Phương pháp tổng hợp:
đpcmn
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
H2 + Cl2 2HCl
Hòa tan khí vào nước à dung dịch axit
c) Phương pháp Clo hóa các chất hữu cơ :
as
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
IV.MUỐI CỦA AXIT CLOHIDRIC ,
NHẬN BIẾT ION CLORUA :
1) Muối của axit Clohidric :
Là muối Clorua.
Học sinh tự học trong sgk
2) Nhận biết ion Clorua :
Dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion Clorua có trong dung dịch muối Clorua hoặc dung dịch axit HCl.
AgNO3 + HCl à AgClâ + HNO3
AgNO3 + NaCl à AgClâ + NaNO3
4. Củng cố:
Hỏi : Nêu tính chất hóa học của dung dịch HCl. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Hỏi : Nhận biết bằng phương pháp hóa học 4 dung dịch không nhãn : HCl, HNO3, KCl và KNO3. Viết phương trình phản ứng minh họa.
5. Dặn dò :
- Học bài thật kỷ, chú ý giải thích tính tan của khí HCl trong nước, tính chất hóa học của dung dịch HCl, phương pháp điều chế.
- Trả lời các câu hỏi và bài tập sgk trang 130 (Hóa 10).
- Làm thêm bài tập 5.16, 5.17, 5.21, 5.22 sách bài tập hóa 10 trang 38.
- Tìm 1 số hợp chất có oxi của Clo và xác định số oxi hóa của Clo trong các hợp chất đó.
E. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :
.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_hidroclorua_axitclohidric.doc