I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức : HS biết :
- Tích số ion của nước, ý nghĩa của tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, Định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit-bazo: Quỳ tím , phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
2.Về kĩ năng :
- Tính pH của dd axit mạnh, bazo mạnh
- Xác định được môi trường của dd bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng Quỳ tím , phenolphtalein
3.Về thái độ: rèn đức tính cẩn thẩn thận, chăm chỉ.
II. Chuẩn bị:
GV: ddaxit loãng (HCl hoặc H2SO4), dd bazơ loãng (NaOH hoặc Ca (OH)2), phenol phtalein, giấy chỉ thị pH, ống nghiệm., giá ống nghiệm.
HS: Chuẩn bị tốt bài mới
III. Tiến trình bài giảng:
1.Kiểm tra bài cũ:
- viết phương trình Để chứng tỏ Al (OH)3 lưỡng tính.
- Viết phương trình điện li của các muối K2SO4 , Na2HPO3, NaHSO4.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 1: Sự điện li - Tiết 5: Sự điện li của nước. pH chất chỉ thị Axit Bazơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
29/8/2010
11A
11B
11D
Tiết 5: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. PH
CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức : HS biết :
- Tích số ion của nước, ý nghĩa của tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, Định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit-bazo: Quỳ tím , phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
2.Về kĩ năng :
- Tính pH của dd axit mạnh, bazo mạnh
- Xác định được môi trường của dd bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng Quỳ tím , phenolphtalein
3.Về thái độ: rèn đức tính cẩn thẩn thận, chăm chỉ.
II. Chuẩn bị:
GV: ddaxit loãng (HCl hoặc H2SO4), dd bazơ loãng (NaOH hoặc Ca (OH)2), phenol phtalein, giấy chỉ thị pH, ống nghiệm., giá ống nghiệm.
HS: Chuẩn bị tốt bài mới
III. Tiến trình bài giảng:
1.Kiểm tra bài cũ:
- viết phương trình Để chứng tỏ Al (OH)3 lưỡng tính.
- Viết phương trình điện li của các muối K2SO4 , Na2HPO3, NaHSO4.
2. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Nước là chất điện li rất yếu
GV: Thông báo: Bằng thực nghiệm xác định nước là chất điện li rất yếu.
HS : Viết phương trình điện ly của nước theo A-re-ni-ut.
Hoạt động 2: Tích số ion của nước
HS: Nhìn vào phương trình điện li của nước so sánh nồng độ ion H + và ion OH - trong nước nguyên chất.
GV; Nhận xét bổ xung .
Hình thành khái niệm tích số ion của nước. nước là môi trường trung tính nên:
Môi trường trung tính là môi trường trong đó:
=
khi nhiệt độ không khác nhiều với 250C. Một cách gần đúng, có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số cả trong dd loãng của các chất khác nhau.
Hoạt động 3:Ý nghĩa tích số ion của nước
GV: kết hợp giảng và cùng hs giải toán.
I Nước là chất điện rất yếu:
1.sự điện ly của nước
Theo Are-ni-ut:
H2O H++ OH- (1)
2. Tích số ion của nước:
Từ (1) ta thấy một phân tử nước phân li ra một ion H + và một ion OH - , nghĩa là trong nước nguyên chất, nồng độ H + bằng nồng độ OH Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được nồng độ của chúng như sau:
= ở 250C
Đặt
Được gọi là tích số ion của nước. tích số này bằng hằng số ở nhiệt độ xác định . Tuy nhiên giá trị tích số ion của nước là 1,0.10-14 thường được dùng trong các phép tính,
3.ý nghĩa tích số ion của nước:
a) Môi trường axit :
Khi hòa tan vào nước nồng độ H + tăng lên, theo nguyên li Lơ Sa -tơ-li-ê cân bằng (1) dịch chuyển theo chiều nghịch , làm giảm nồng độ OH- trong cân bằng sao cho tích số ion của nước không đổi
HS: làm ví dụ SGK
So sánh
và
GV: Kết hợp giảng và cùng học sinh giải toán.
Khi hòa tan một bazơ vào nước nồng độ OH - tăng lên, vì vậy nồng độ H + phải giảm sao cho tich số ion của nước không đổi:
H2O H+ + OH-
NaOH Na+ + OH-
HS: Giải toán Bài trong sgk
GV: Tổng kết: từ những ví dụ trên cho thấy, nếu biết nồng độ H + của dd nước , thì nồng độ OH - cũng được xác định và ngược lại.
Vìvậy, độ axit hay độ kiềm của một dd có thể đánh giá chỉ bằng nồng độ H + (ở khoảng 25 0C):
Hoạt động 4:Khái niệm về pH
HS: Nghiên cứu SGK và cho biết:
Tại sao cần dùng đến pH?
pH là gì?
pH dùng để biểu thị cái gì?
GV: Có thể đánh giá độ axit hay độ kiềm của dd bằng nồng độ H + . Dung dịch thường được dùng có nồng độ pH nhỏ trong khoảng từ 1,0.10-1 M đến 1,0.10-14M để tránh ghi giá trị nồng độ H + với giá trị mũ âm người ta dùng giá trị pH với quy ước
Hoạt động 5: Chất chỉ thị
GV: yêu cầu hs xem bảng 1.1sgk cho biết: màu của quỳ và phenolphtalein thay đổi thế nào?
HS: nhận xét màu của quỳ và phenolphtalein thay đổi ở các khoảng pH khác nhau.
GV: Người ta gọi những chất như quỳ, phenolphtalein có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dd là chất chỉ thị axit bazơ
GV: Phát cho mỗi bàn một tập giấy chỉ thị pH Và 3 ống nghiệm đựng: dd HCl loãng, H2O , dd NaOH loãng
HS: Nhúng giấy chỉ thị pH vào từng dd rồi đem so sánh với bảng màu chuẩnđể xác định giá trị gần đúng của pH của mỗi dd từ đó chỉ rõ ống nghiệm nào đựng axit, nước, kiềm
VD:
Kết luận : Ta rút ra được trong môi trường axit:
hay
b) Môi trường kiềm :
giải :
So sánh: Và
Kết luận: Trong môi trường kiềm:
Hay:
Vậy:
a. Môi trường axit: [H+] > 10-7mol/l
b. Môi trường trung tính:
[H+]= 10-7mol/l
c. Môi trường kiềm: [H+] < 10-7mol/l
II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit – bazơ:
1. Khái niệm về pH:
Quy ước như sau:
Nếu: thì pH = a
VD: SGK
Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14.
* Thang pH: 0 ¸ 14
Môi trường
>10-7M
=10-7M
<10-7M
pH
< 7
= 7
> 7
2. Chất chỉ thị axit – bazơ:
Màu của quỳ và phenolphtalein trong dd ở các khoảng pH khác nhau
Chất chỉ thị
pH
Màu
Quỳ (khoảng pH chuyển màu từ k
6,0-8,0)
pH<6
pH=7
pH8
đỏ
tím
xanh
Phenolphtalein (khoảng pH chuyển màu từ 8,3- 10)
pH< 8,3
pH8,3
không màu
hồng
Để xác định giá trị tương đối chính xác của pH, người ta dùng máy đo pH.
Hoạt động 6:
3. Củng cố : * Tích số ion của nước là gì? và bằng bao nhiêu ở 250C?
* Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm
theo nồng độ H + ?
1. Hãy cho biết giá trị [H+] và giá trị pH là bao nhiêu trong mỗi môi trường axit, trung tính, kiềm.?
Bài tập 4 ( SGK ) ý đúng C;
Một dung dịch có [OH-] = 1,5.10-5M
[H+] == 6,7.10-10 M < 1,0.10-7 M dd có môi trường kiềm.
GV : Hướng dẫn hs dùng máy tính bỏ túi để tính pH
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: làm thêm các bài tập SBT
Bài tập 5:
HCl H+ + Cl-
0,10M 0,10 M
dd HCl 0, 10M có pH = 1, 0 và [OH-] = 1,0.10-13 M
NaOH Na+ + OH-
0,010 M 0,010M
dd NaOH 0, 010M có pH= 12 và [H+] = 1,0.10-12 M
Bài 6: [H+].[OH-] = 1,0.10-14
Chuẩn bị bài: Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất ®iÖn li.
Chuẩn bị bài Sự điên li của nước
Kiểm tra của tổ CM(BGH)
Tổ trưởng
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_1_su_dien_li_tiet_5_su_dien_li.doc