Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 1: Sự điện li - Tiết 5+6, Bài 3: Sự điện ly của nước. pH. Chất chỉ thị Axit, Bazơ - Trương Văn Hưởng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Kiến thức:

- Biết được sự điện ly của nước.

- Biết tích số ion của nước và ý nghĩa của đai lượng này.

- Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ

 2. Kỹ năng:

- Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H+ và OH- trong dung dịch.

- Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H+; OH-; pH; pOH.

- Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.

 3. Tư tưởng:

II. PHƯƠNG PHÁP:

 Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Dung dịch axit loãng (HCl hoặc H2SO4), dung dịch bazơ loãng (NaOH hoặc Ca(OH)2), phenol phtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng.

 Tranh vẽ, ảnh chụp, máy đo pH.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

 1. Ổn định tổ chức lớp: (2')

 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học.

 3. Giảng bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 1: Sự điện li - Tiết 5+6, Bài 3: Sự điện ly của nước. pH. Chất chỉ thị Axit, Bazơ - Trương Văn Hưởng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5, 6. Bài 3 sự điện ly của nước. pH. chất chỉ thị axit - bazơ Ngày soạn: ...... / ...... / 20 ...... Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 11tt 11tt I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết được sự điện ly của nước. Biết tích số ion của nước và ý nghĩa của đai lượng này. Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ 2. Kỹ năng: Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H+ và OH- trong dung dịch. Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H+; OH-; pH; pOH. Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch. 3. Tư tưởng: II. Phương pháp: Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình. III. Đồ dùng dạy học: Dung dịch axit loãng (HCl hoặc H2SO4), dung dịch bazơ loãng (NaOH hoặc Ca(OH)2), phenol phtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng. Tranh vẽ, ảnh chụp, máy đo pH. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức lớp: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học. 3. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 20' * Hoạt động 1: - Bằng thực nghiệm xác định nước là chất điện li rất yếu. - Các em hãy viết phương trình điện ly của nước theo A-re-ni-ut và theo thuyết Bron-stet? - Viết phương trình điện ly của nước theo thuyết Bron-stet. - Nhấn mạnh: 2 cách viết cho hệ quả giống nhau và để đơn giản chọn cách viết 1. - Các em hãy viết phương trình điện ly của nước theo A-re-ni-ut - Quan sát I sự điện ly của nước 1. Sự điện ly của nước: - Theo Are-ni-ut: H2OH++OH- (1) - Theo Bron-stet: H2O+H2OH3O++OH- (2) 20' * Hoạt động 2: - Yêu cầu HS viết biểu thức tính hằng số cân bằng của cân bằng (1)? - Nước phân li rất yếu nên trong biểu thức trên [H2O] được coi là = 1 và KH2O gọi là tích số ion của H2O. - Dựa vào KH2O hãy tính [OH+]và [OH-] ? - Nước là môi trường trung tính, nên môi trường TT la môi trường ntn? - HS viết biểu thức tính hằng số cân bằng của cân bằng (1) - Ghi TT. - [H+] = [OH-] ==10-7mol/l - Có [H+]=[OH-] = 10-7 mol/l là môi trường trung tính. 2. Tích số ion của nước: - Tích số ion của nước: Từ H2OH++OH- (1) → K H2O = [H+]. [OH-] /[H2O] = [H+]. [OH-] (coi [H2O]=1) K H2O được gọi là tích số ion của nước và KH2O =10-14 (to = 25oC) → [H+]= [OH-]==10-7mol/l - Môi trường trung tính là môi trường có [H+]=[OH-]=10-7mol/l 20' * Hoạt động 3: - Tính [H+] và [OH-] của dung dịch HCl 0,01M và so sánh 2 giá trị đó trong dung dịch, môi trường của dd đó ntn? - Tính [H+] và [OH-] của dung dịch NaOH 0,01M và so sánh 2 giá trị đó trong dung dịch, môi trường dd đó ntn? - Từ các ví dụ trên nếu biết [H+] thì tính được [OH-] ko? - Vậy người ta môi trường dd dựa vào cái gì? - Môi trường axit. - Môi trường kiềm. - Tích số ion của nước là 1 hằng số đối với cả dung dịch các chất vì vậy nếu biết [H+] trong dung dịch thì sẽ biết [OH-] và ngược lại. - Dựa vào [H+]. 3. ý nghĩa tích số ion của nước: a. Môi trường axit: [H+]ủ 10-7mol/l b. Môi trường kiềm: [H+]ỏ 10-7mol/l - KL: + Môi trường axit: [H+]ủ 10-7mol/l + Môi trường kiềm: [H+]ỏ 10-7mol/l + Môi trường trung tính: [H+]= 10-7mol/l 20' * Hoạt động 4: - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho biết pH là gì? Cho biết dung dịch axit, kiềm, trung tính có pH bằng bao nhiêu? - Để xác định môi trường của dung dịch người ta thường dùng chất chỉ thị nào? - Dùng chất chỉ thị axit - bazơ nhận biết các chất trong 3 ống nghiệm đựng: H2O. HCl, NaOH. - Trộn lẫn 1 số chất chỉ thị có khoảng pH đổi màu kế tiếp nhau được hỗn hợp chất chỉ thị axit-bazơ vạn năng. - Dùng chất chỉ thị chỉ xác định pH 1 cách gần đúng còn để đạt độ chính xác thì phải dùng máy đo pH. - Nghiên cứu SGK và trả lời. - Người ta thường dùng chất chỉ thị như quỳ, phenol phtalein. - Nghiên cứu và trả lời. - Nghe TT. - Nghe TT. II. Khái niệm về pH- chất chỉ thị axit-bazơ: 1.Khái niệm về pH: - KN: [H+]= 10-PH - Thang pH: 0 á 14 Môi trường ủ 10-7M =10-7M ỏ 10-7M pH ỏ 7 = 7 ủ 7 2. Chất chỉ thị axit-bazơ: Môi trường Chất chỉ thị Axit Trung tính Kiềm Quỳ Đỏ Tím Xanh Phenolphtalein Không màu Không màu Hồng 4. Củng cố bài giảng: (6') Bài 3/14. Bài 4/14. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Bài 1; Bài 2 và Bài 5/14. V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ chuyên môn duyệt Ngày ...... / ...... / 20 ......

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_1_su_dien_li_tiet_56_bai_3_su.doc