1. Kin thc:
- HS biết: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng, phương pháp điều chế axit photphoric và muối photphat; nhận biết ion PO43-.
- HS hiểu: Tính chất hoá học của axit axit photphoric và muối photphat.
2. K năng:
- Viết công thức cấu tạo của H3PO4.
- Viết các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn chứng minh tính chất của H3PO4 và muối
photphat.
- Phân biệt axit H3PO4, muối photphat bằng phương pháp hoá học.
- Giải các bài tập hoá học; tính khối lượng H3PO4 được sản xuất, tính phần trăm khối lượng của muối photphat trong hỗn hợp và một số bài tập khác có nội dung liên quan.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 2: Nitơ. Phopho - Tiết 17, Bài 11: Axit Photphoric và muối Photphat - Trương Văn Hưởng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 17. Bµi 11
Axit photphoric vµ muèi photphat
Ngµy so¹n: ...... / ...... / 20 ......
Gi¶ng ë c¸c líp:
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mỈt
Ghi chĩ
11
I. Mơc tiªu bµi häc:
1. KiÕn thøc:
- HS biết: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng, phương pháp điều chế axit photphoric và muối photphat; nhận biết ion PO43-.
- HS hiểu: Tính chất hoá học của axit axit photphoric và muối photphat.
2. Kü n¨ng:
- Viết công thức cấu tạo của H3PO4.
- Viết các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn chứng minh tính chất của H3PO4 và muối
photphat.
- Phân biệt axit H3PO4, muối photphat bằng phương pháp hoá học.
- Giải các bài tập hoá học; tính khối lượng H3PO4 được sản xuất, tính phần trăm khối lượng của muối photphat trong hỗn hợp và một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. T tëng:
II. Ph¬ng ph¸p:
§µm tho¹i kÕt hỵp khÐo lÐo víi thuyÕt tr×nh.
III. §å dïng d¹y häc:
Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đũa thuỷ tinh.
Hoá chất: nước cất, muối Na3PO4, AgNO3, NaCl, NaNO3, Ca3(PO4)2, NaH2PO4, H3PO4, NaOH.
Một số phiếu giao việc để HS tích cực xây dựng kiến thức mới.
IV. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc líp: (1')
2. KiĨm tra bµi cị: (5')
a/ Trình bày tính chất hoá học của photpho. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
b/ Trong phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)3 có tổng các hệ số cân bằng là:
A) 5 B) 7 C) 9 D) 21
3. Gi¶ng bµi míi:
Thêi gian
Ho¹t ®éng cđa Gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa Häc sinh
Néi dung
5'
* Ho¹t ®éng 1:
GV hướng dẫn HS hoạt động xây dựng kiến thức mới.
+ Viết CTCT của axit photphoric.
+ Xác định soh của P.
HS viết CTCT của axit photphoric, đảm bảo hoá trị P(V), O(II) H(I) và xác định soh của P (+5) theo qui tắc.
AXIT PHOTPHORIC
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
CTPT
soh (P): +5
5'
* Ho¹t ®éng 2:
- GV cho HS quan sát lọ đựng axit H3PO4 và đọc SGK trang 51.
- GV Nhắc lại sơ lược:
HS quan sát lọ đựng H3PO4, kết hợp SGK và nhận xét về màu sắc, trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính tan, tính bay hơi tính độc.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ (SGK)
( -Tinh thể trong suốt.
- NC: 42,50C
- Rất háo nước, dễ chảy rữa
- Tan vô hạn trong nước.
- Axit thường dùng dạng đặc, sánh, không màu nồng độ 85% )
10'
* Ho¹t ®éng 3:
GV hướng dẫn HS nghiên cứu tính chất của H3PO4 trong SGK 51.
GV trong dung dịch H3PO4 có những thành phần nào chính ( ion, phân tử) của axit H3PO4 ?.
GV dựa vào đặc điểm một số ion do axit H3PO4 phân li ra, dự đoán axit H3PO4 có khả năng tạo ra được những loại muối nào?.
GV. Ngoài khả năng làm giấy quỳ màu đỏ H3PO4 còn có những tính chất nào?.
GV. hướng dẫn HS lưu ý sự tạo thành các sản phẩm muối khác nhau phụ thuộc vào tỉ lệ: số mol của chất tác dụng và axit.
GV có thể lấy ví dụ cụ thể và phân tích rõ cho HS ví dụ
a= 1,5 và a = 2,5 ( nếu có thời gian hoặc để phần củng cố)
+ HS nghiên cứu tính chất của H3PO4 trong SGK 51.
+ HS viết phương trình phân li 3 nấc thuận nghịch của axit H3PO4 trong dd nước.
+ Y/C: Các ion: , , , và H3PO4. Gọi tên các sản phẩm này.
+ HS viết các phản ứng dưới dạng phân tử , ion đầy đủ và thu gọn.
( Sau đó GV nhận xét, đặt vấn đề và xây dựng thành nội dung bài học)
HS viết PTHH thu gọn của các phản ứng này.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tính axit:
H3PO4 là axit 3 nấc, có độ mạnh trung bình, phân li 3 nấc thuận nghịch trong dung dịch nước.
H3PO4 +
+
+
dd H3PO4 chuyển giấy quỳ thành màu đỏ.
2. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối và kim loại.
a) Với bazơ: Ví dụ với NaOH.
Đặt:
Nếu a= 1:
NaOH + H3PO4" NaH2PO4+ H2O
OH- + H+ " H2O
Nếu a = 2
2NaOH + H3PO4" Na2HPO4+2H2O
OH- + H+ " H2O
Nếu a = 3
3NaOH + H3PO4" Na3PO4+ 3H2O
OH- + H+ " H2O.
Tuỳ theo tỉ lệ mà tạo nên các sản phẩm muối khác nhau:
Nếu 1< a < 2 xảy ra p/ứ ( 1) và (2)
Nếu 2 < a < 3 xảy ra p/ứ ( 2) và (3)
b) Với oxit bazơ (Ví dụ HS viết)
c) Với muối ( Ví dụ Na2CO3 HS viết)
d) Với kim loại ( ví dụ với Mg HS viết).
3. Axit H3PO4 không có tính oxi hoá như axit HNO3, vì trong dung dịch ion rất bền vững.
5'
* Ho¹t ®éng 4:
GV ?
a) Trong PTN axit H3PO4 được điều chế bằng cách nào ?
b) Trong Công nghiệp axit H3PO4 được sản xuất bằng cách nào ?
GV cho HS đọc trong SGK.
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV.
HS viết PTHH.
HS đọc và tóm tắt thông tin SGK trang 52.
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Điều chế:
a) PTN:
Ôxi hoa ùP bằng HNO3đặc.
P + 5HNO3đ +5NO2+ H2O
b) Trong công nghiệp.
* Axit H2SO4 đặc + quặng apatit hoặc photphorit:
Ca3(PO4)2 3H2SO4 đặc 2H3PO4 + 3CaSO4$
Lọc tách CaSO4, lấy H3PO4 ( không tinh khiết).
* Điều chế H3PO4 tinh khiết.
- Đốt P: 4P + 5O2 " 2P2O5
- Tác dụng nước:P2O5+3H2O" 2H3PO4
V. ỨNG DỤNG
H3PO4 dùng điều chế muối photphat và sản xuất phân lân, công nghiệp dược phẩm.
10'
* Ho¹t ®éng 5:
GV nêu câu hỏi axit H3PO4 tạo được những loại muối nào ? Cho ví dụ minh hoạ về muối photphat, muối đihiro photphát, muối hiđrophotphat
GV cho HS đọc SGK và sau đó lập bảng tóm tắt thành nội dung bài học , lấy ví dụ:
GV để nhận biết các muối photphat tan và axit H3PO4 ta làm như thế nào?
HS nghiên cứu SGK và lấy các ví dụ về về muối photphat, muối đihiro photphát, muối hiđrophotphat
HS nghiên cứu SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
HS dựa vào SGK để trả lời.
B. MUỐI PHOT PHAT
Muối của axit H3PO4 gọi là muối photphat, gồm 3 loại:
- Muối đihiđro photphat: VD
- Muối hiđro photphat: VD
- Muối photphat: VD
I. TÍNH TAN
Lưu ý: Trong đó muối Ag3PO4 không tan trong nước, có màu vàng dùng làm dấu hiệu nhận biết ion PO43-.
II. NHẬN BIẾT MUỐI PHOTPHAT
Dùng dung dịch AgNO3, tạo kết tủa màu vàng của Ag3PO4.
3Ag+ + PO43- " Ag3PO4$ màu vàng tan trong axit mạnh.Vậy, dd AgNO3 là thuốc thử nhận biết các muối photphat tan .
4. Cđng cè bµi gi¶ng: (3')
Hãy phân biệt bằng phương pháp hoá học 3 dung dịch muối đựng trong ba lọ mất nhãn đó là Na3PO4, NaCl và NaNO3.
5. Híng dÉn häc sinh häc vµ lµm bµi tËp vỊ nhµ: (1')
Bµi 2, 3, 4, 5 trang 53 -54 SGK.
V. Tù rĩt kinh nghiƯm sau bµi gi¶ng:
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
chuyªn m«n duyƯt
Ngµy ...... / ...... / 20 ......
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_2_nito_phopho_tiet_17_bai_11_a.doc