- GV phân đạm là gì ? Cây hoá hợp nitơ dưới dạng nào?
- GV tác dụng của phân đạm đối với cây trồng như thế nào?
Đánh giá hàm lượng dinh dưỡng của phân đạm như thế nào
Trong đó A có thể là NH4NO3, NaNO3, (NH2)2CO M= 60; 85; 60, GV cho HS quan sát một số mẫu phân đạm và thử tính tan.
- GV yêu cầu HS tóm tắt kiến thức và điền vào bảng sau
- HS nêu khái niệm phân đạm.
- HS quan sát một số mẫu phân đạm và thử tính tan.trong nước.
- HS đọc SGK, trả lời hệ thống các câu hỏi để rút ra kiến thức cần nhớ
I. PHÂN ĐẠM
+ Cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni .
Tác dụng:
- Tăng hàm lượng protit TV.
- Cành lá xanh tươi.
- Cây phát triển nhanh, mạnh.
- Cho nhiều củ, quả, hạt.
Đánh giá hàm lượng dinh dưỡng: %N=
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 2: Nitơ. Phopho - Tiết 18, Bài 12: Phân bón hóa học - Trương Văn Hưởng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 18. Bµi 12
Ph©n bãn ho¸ häc
Ngµy so¹n: ...... / ...... / 20 ......
Gi¶ng ë c¸c líp:
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mỈt
Ghi chĩ
11a
I. Mơc tiªu bµi häc:
1. KiÕn thøc:
HS biết: Cây trồng cần những nguyen tố dinh dưỡng nào; thành phần hoá học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp và cách điều chế các loại phân bón này; một số nhà máy sản xuất phân bón hoá học ở Việt Nam.
2. Kü n¨ng:
Phân biệt và sử dụng một số phân bón hoá học thông thường.
3. T tëng:
Có ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ an toàn thực phẩm.
II. Ph¬ng ph¸p:
§µm tho¹i kÕt hỵp khÐo lÐo víi thuyÕt tr×nh.
III. §å dïng d¹y häc:
- Một số mẫu phân bón hoá học đang dùng hiện nay.
- Thí nghiệm về tính tan của một số phân bón: cốc thuỷ tinh; đũa thuỷ tinh; phân bón hoá học.
IV. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc líp: (1')
2. KiĨm tra bµi cị: (5')
Hoàn thành chuỗi các phản ứng, ghi kèm điều kiện mỗi phảứng ( nếu có).
Ca3(PO4)2 " P " P2O5" H3PO4"NaH2PO4"Na2HPO4"Na3PO4"Ag3PO4
3. Gi¶ng bµi míi:
Thêi gian
Ho¹t ®éng cđa Gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa Häc sinh
Néi dung
5'
* Ho¹t ®éng 1:
GV phân bón hoá học là gì? để phát triển bình thường, cây cối cần những nguyên tố nào, và dưới dạng phân tử, ion hay nguyên tử ? Tại sao phải bón phân hoá học cho cây ? có những loại phân bón chính nào?
HS đọc nội dung SGK và trả lời hệ thống các câu hỏi của GV:
+ Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. ()
+ Phân đạm, phân lân, phân kali
8'
* Ho¹t ®éng 2:
- GV phân đạm là gì ? Cây hoá hợp nitơ dưới dạng nào?
- GV tác dụng của phân đạm đối với cây trồng như thế nào?
Đánh giá hàm lượng dinh dưỡng của phân đạm như thế nào
Trong đó A có thể là NH4NO3, NaNO3, (NH2)2CO" M= 60; 85; 60,GV cho HS quan sát một số mẫu phân đạm và thử tính tan.
- GV yêu cầu HS tóm tắt kiến thức và điền vào bảng sau
- HS nêu khái niệm phân đạm.
- HS quan sát một số mẫu phân đạm và thử tính tan.trong nước.
- HS đọc SGK, trả lời hệ thống các câu hỏi để rút ra kiến thức cần nhớ
I. PHÂN ĐẠM
+ Cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni .
Tác dụng:
- Tăng hàm lượng protit TV.
- Cành lá xanh tươi.
- Cây phát triển nhanh, mạnh.
- Cho nhiều củ, quả, hạt.
Đánh giá hàm lượng dinh dưỡng: %N=
1. Phân đạm amoni
2. Phân đạm nitrat
3. Phân ure (NH2)2CO
a) T/phần hoáhọc chính
Chứa ion amoni
Chứa ion nitrat
Chứa ion amoni
(khi tan trongnước)
(NH2)2CO +2H2O "(NH4)2CO3
b) Phương pháp điều chế
Axit + NH3
HNO3 + muối cacbonat kim loại tương ứng
CO2 + 2NH3
(NH2)2CO
c) Dạng ion hoặc hợp chất mà cây đồng hoá
Ion
Ion
Ion
d) Ưu, nhược điểm hoặc chú ý cần thiết khi sử dụng
Không trộn với vôi hoặc tro để bón cùng lúc. Dễ hút ẩm
NH4NO3 bón được cho mọi loại đất. Dễ hút ẩm, ở trạng thái rắn kị lửa.
Hàm lượng đạm cao, là loại đạm tốt nhất hiện nay, bón mọi loại đất, dễ hút ẩm, dễ bị thoái hoá.
Thêi gian
Ho¹t ®éng cđa Gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa Häc sinh
Néi dung
7'
* Ho¹t ®éng 3:
- GV phân lân là gì ? Cây hoá hợp P dưới dạng nào?
- GV tác dụng của phân lân đối với cây trồng như thế nào?
Đánh giá hàm lượng dinh dưỡng của phân lân như thế nào?
- GV yêu cầu HS tóm tắt kiến thức và điền vào bảng sau
- HS nêu khái niệm phân lan.
II. PHÂN LÂN
+ Cung cấp P cho cây dưới dạng ion photphat ( 3loại ).
+ Tác dụng:
- Thúc đẩy quá trình sinh hoá, trao đổi chất và năng lượng TV.
- Làm cho cây khoẻ.
- Hạt chắc, củ to.
Hàm lượng.%P2O5 =
1. Supe photphat
2. Phân lân nung chảy
a. Supe photphat đơn
b. Supe photphat kép
a) T/phần hoáhọc chính
hàm lượng P2O5
Thành phần hoáhọc chính Ca(H2PO4)2
Hỗn hợp photphat và silicat của Ca và Mg chứa 12 – 14 % P2O5
14 – 20 % P2O5
40 – 50 % P2O5
b) Phương pháp điều chế
a. Supe photphat đơn: Quặng ( PP hoặc apatit) + H2SO4 đặc;
Ca3(PO4)2 + H2SO4 " Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 thêm nước để tạo:
Ca(H2PO4)2 .CaSO4.2H2O là hh của canxi đihiđro photphat và TC
b. Supe photphat kép: Quặng (PP hoặc apatit) + H2SO4
Ca3(PO4)4 + 3H2SO4" 2H3PO4 + 3CaSO4$ và:
Ca3(PO4)4 + H3PO4 " 3Ca(H2PO4)2
c. Phân nung chảy:
Quạng (PP hoặc apatit) + đá đolonit ( MgCO3. CaCO3) hoặc đá xà
Vân, hoặc bạch vân ( chủ yếu là MgSiO3) + Than cốc sấy khô, nghiền bột.
c) Dạng ion hoặc hợp chất mà cây đồng hoá
Ion photphat
d) Ưu, nhược điểm hoặc chú ý cần thiết khi sử dụng
CaSO4 không tan làm rắn đất.
Không có ích.
Thích hợp đất chua
Thêi gian
Ho¹t ®éng cđa Gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa Häc sinh
Néi dung
5'
* Ho¹t ®éng 4:
- GV cho HS trả lời hệ thống câu hỏi:
- GV Phân kali là gì ? Cây hoá hợp K dưới dạng nào?
- GV tác dụng của kali đối với cây trồng như thế nào?
Đánh giá hàm lượng dinh dưỡng của kali như thế nào?
- GV cho biết một số loại phân kali chính, thành phần hoá học và công dụng?
- HS tự đọc SGK và tóm tắt về kiến thức cần nhớ về phân kali.
III. PHÂN KALI
+ Cung cấp cho cây trồng nguyên tố K dưới dạng ion K+.
+ Tác dụng:
- Làm cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn, chống bệnh, chịu rét, chịu hạn.
- Giúp cho việc chế tạo đường, xơ, dầu.
+ Hàm lượng: % K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó.
5'
* Ho¹t ®éng 5:
- GV cho HS đọc nội dung SGK để biết được khái niệm, cách sản xuất.
- HS đọc nội dung SGK để biết được khái niệm, cách sản xuất.
V. PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP:
Khái niệm:
+ Phân hỗn hợp trộn từ các phân đơn chứa N, P, K còn gọi là phân NPK.
+ Phân phức hợp được sản xuất bằng phương pháp hoá học.
( ví dụ amophot là hỗn hợp 2 muối: 3NH3+2H3PO4"
NH4H2PO4+ (NH4)2HPO4 )
5'
* Ho¹t ®éng 6:
- GV cho HS đọc SGK để biết được Khái niệm, thành phần , tác dụng và cách dùng.
- HS đọc SGK để biết được Khái niệm, thành phần , tác dụng vqà cách dùng.
VI. PHÂN VI LƯỢNG
Khái niệm:
+ Là loại phân cung cấp cho cây một lượng nhỏ các nguyên tố như: B, Zn, Mn, Cu, Monhằm tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng cho cây. Bón cùng phân vô cơ hoặc hữu cơ, tuỳ loại cây và đất
4. Cđng cè bµi gi¶ng: (3')
Hãy phan biệt các loại phân đạm sau bằng phương pháp hoá học:
Ca(NO3)2, (NH4)2SO4, NH4NO3.
5. Híng dÉn häc sinh häc vµ lµm bµi tËp vỊ nhµ: (1')
Bài tập về nhà trang 58, chuẩn bị cho luyện tập.
V. Tù rĩt kinh nghiƯm sau bµi gi¶ng:
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
chuyªn m«n duyƯt
Ngµy ...... / ...... / 20 ......
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_2_nito_phopho_tiet_18_bai_12_p.doc