I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, phôt pho, amoniăc và muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit phôtphoric và muối phôtphát. So sánh tính chất của đơn chất và một số hợp chất của nitơ và phôt pho.
2. Kĩ năng:
Trên cơ sở các kiến thức hóa học của chương II, luyện tập kĩ năng giải bài tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh làm các bài tập ở SGK trước.
- Giáo viên chuẩn bị các bảng so sánh.
- Bài tập thực nghiệm phân biệt muối nitrat, amoni và phôt phat.
III. Phương pháp:
Thảo luận theo nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 2: Nitơ. Phopho - Tiết 20: Luyện tập - Trương Văn Hưởng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 20.
LUYÖN TËP CH¦¥NG 2
Ngµy so¹n: ...... / ...... / 20 ......
Gi¶ng ë c¸c líp:
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mÆt
Ghi chó
11
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, phôt pho, amoniăc và muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit phôtphoric và muối phôtphát. So sánh tính chất của đơn chất và một số hợp chất của nitơ và phôt pho.
2. Kĩ năng:
Trên cơ sở các kiến thức hóa học của chương II, luyện tập kĩ năng giải bài tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh làm các bài tập ở SGK trước.
- Giáo viên chuẩn bị các bảng so sánh.
- Bài tập thực nghiệm phân biệt muối nitrat, amoni và phôt phat.
III. Phương pháp:
Thảo luận theo nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Phiếu học tập 1:
Viết sơ đồ và phương trình phản ứng điều chế đạm amoniclorua từ N2, H2, Cl2 và các hóa chất cần thiết.
Phiếu học tập 2:
Viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa:
a.
N2 (1) NH3 (2) NH4NO3
(4) (3) (8)
NO (5) NO2 (6) HNO3
(7)
b.
P -+Ca, t0-> B -+HCl-> C
-+O2,t0-> P2O5.
Phiếu học tập 3:
Khi cho 3,00 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dd HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Tính %(m) của mỗi kim loại trong hh?
Phiếu học tập 4:
Cho 6,00 gam P2O5 vào 25,0ml dd H3PO4 6,00% (D = 1.03g/ml). Tính nồng độ % của dd H3PO4 tạo ra ?
Phiếu học tập 5:
Cần bón bao nhiêu kg đạm chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây , biết 1 kg khoai tây cần 60,0 kg Nitơ ?
* Sơ đồ:
H2 HCl
NH3 NH4Cl.
* Phản ứng:
H2 + Cl2 -t0-> 2HCl.
3H2 + N2 2NH3.
NH3 + HCl = NH4Cl.
(1) 3H2 + N2 2NH3
(2)NH3 + HNO3 = NH4NO3
(3) NH4NO3 + NaOH -t0->
NaNO3 + NH3 + H2O
(4) N2 + O2 -tia lửa điện-> 2NO
(5) 2NO + O2 = 2NO2
(6)4NO2+O2+2H2O=4HNO3
(7) Cu + 4HNO3đặc =
Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
(8) HNO3 + NH3 = NH4NO3
2P + 3Ca -t0- Ca3P2 (B)
Ca3P2 + 6HCl →
3CaCl2+ 2PH3 (C)
2PH3 + 4O2 -t0-> P2O5 +
3H2O.
Cu - 2e → Cu+2.
Al - 3e → Al+3.
N+5 + 1e → N+4.
nNO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol.
Đặt nCu = x và nAl = y, ta có
2x + 3y = 0,2 (1)
64x + 27y = 3,00 (2)
Giải (1) và (2) ta có
x = 0,026mol; y = 0,049mol
%(m)Cu = 55,5%
%(m)Al = 44,5%.
P2O5 + 3H2O = 2H3PO4.
nP2O5= 0,042mol
→ nH3PO4 = 0,084 + 0,016 =
0,1mol.
→ mH3PO4 = 0,1x 98 =
9,8 gam.
C% H3PO4 = 30,9%.
Học sinh giải , giáo viên kiểm tra và bổ sung thêm.
II. Bài toán luyện tập:
Bài 4: Viết sơ đồ và phương trình phản ứng điều chế đạm amoniclorua từ N2, H2, Cl2 và các hóa chất cần thiết.
Giải:
* Sơ đồ: H2 HCl
NH3 NH4Cl.
* Phản ứng:
H2 + Cl2 -t0-> 2HCl.
3H2 + N2 2NH3.
NH3 + HCl = NH4Cl.
Bài 5: Viết pt thực hiện dãy biến hóa:
a.
N2 (1) NH3 (2) NH4NO3
(4) (3) (8)
NO (5) NO2 (6) HNO3
Giải (7)
(1) 3H2 + N2 2NH3
(2)NH3 + HNO3 = NH4NO3
(3) NH4NO3 + NaOH -t0-> NaNO3 +
NH3 + H2O
(4) N2 + O2 -tia lửa điện-> 2NO
(5) 2NO + O2 = 2NO2
(6)4NO2+O2+2H2O=4HNO3
(7) Cu + 4HNO3đặc =Cu(NO3)2 +
2NO2 + 2H2O
(8) HNO3 + NH3 = NH4NO3
b. P -+Ca, t0-> B -+HCl-> C -+O2,t0-> P2O5
Giải:
2P + 3Ca -t0- Ca3P2 (B)
Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2+ 2PH3 (C)
2PH3 + 4O2 -t0-> P2O5 + 3H2O.
Bài 6: Cho 3,00 gam hh Cu và Al tác dụng với dd HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Tính %(m) của mỗi kim loại ?
Giải:
Cu - 2e → Cu+2.
Al - 3e → Al+3. N+5 + 1e → N+4.
nNO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol.
Đặt nCu = x và nAl = y, theo điẹnh luật bảo toàn mol electron ta có :
2x + 3y = 0,2 (1)
64x + 27y = 3,00 (2)
Giải (1) và (2) được:
x = 0,026mol ; y = 0,049mol
%(m)Cu = 55,5% ; %(m)Al = 44,5%.
Bài 7: Cho 6,00 gam P2O5 vào 25,0ml dd H3PO4 6,00% (D = 1.03g/ml). Tính nồng độ % của dd H3PO4 tạo ra?
Giải:
P2O5 + 3H2O = 2H3PO4.
nP2O5= 0,042mol
→ nH3PO4 = 0,084 + 0,016 = 0,1mol.
→ mH3PO4 = 0,1x 98 = 9,8 gam.
C% H3PO4 = 30,9%.
Bài 7: Cần bón bao nhiêu kg đạm chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây , biết 1 hecta khoai tây cần 60,0 kg Nitơ ?
Giải:
1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg Nitơ
10,00 ---------------------600,0---------
1 kg đạm chứa 0,975kg NH4NO3 tức là có (0,975:80).28 = 0,34 kg N.
→ m đạm = 600,0 : 0,34 = 1758,2 kg.
4. Cñng cè bµi gi¶ng: (3')
Bµi 9/ 62.
5. Híng dÉn häc sinh häc vµ lµm bµi tËp vÒ nhµ: (1')
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
chuyªn m«n duyÖt
Ngµy ...... / ...... / 20 ......
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_2_nito_phopho_tiet_20_luyen_ta.doc