Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no (Bản hay)

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

 * Hs biết

 - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan

 - Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C

 * Hs hiểu :

- Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan .

- Vì sao các ankan khá trơ về mặt hoá học , do đó hiểu vì sao phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế .

-Vì sao các hiđrôcacbon no lại được dùng làm nhiên liệu từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hiđrocacbon .

 2. Kỹ năng :

- Lập dãy đđ , viết các đồng phân .

- Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan

 3. Trọng tâm :

 - Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan .

 - Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon .

 - Hiểu tính chất vật lý , tính chất hóa học của ankan .

 - Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Hoạt động nhóm – đàm thoại

III. CHUẨN BỊ :

- Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan .

- Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan

- Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh

- Bộ dụng cụ điều chế CH4

- Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

 1. On định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4:

 2. Kiểm tra :

 * Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ?

 * Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có thể gặp trong cuộc sống ?

 

doc16 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 Tiết PPCT : 37 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 25 : AN KAN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : * Hs biết - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan - Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C * Hs hiểu : - Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan . - Vì sao các ankan khá trơ về mặt hoá học , do đó hiểu vì sao phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế . -Vì sao các hiđrôcacbon no lại được dùng làm nhiên liệu từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hiđrocacbon . 2. Kỹ năng : - Lập dãy đđ , viết các đồng phân . - Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan 3. Trọng tâm : - Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan . - Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon . - Hiểu tính chất vật lý , tính chất hóa học của ankan . - Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan . Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh Bộ dụng cụ điều chế CH4 Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Oån định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4: 2. Kiểm tra : * Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ? * Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có thể gặp trong cuộc sống ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài Thế nào là HC no ? có mấy loại HC no ? Hoạt động 2 : -Nhắc lại khái niệm đồng đẵng -Viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 rồi suy ra công thức tổng quát và khái niệm dãy đồng đẵng của metan . - Công thức chung của dãy đđ ankan là gì ? Hoạt động 3: - Viết công thức cấu tạo của chất hữu cơ có công thức phân tử C4H10 và C5H12 - GV đánh số la mã chỉ bậc của C GV: Hướng dẫn hs biêt bậc của cacbon : Hoạt động 4 : - Gv cho hs xem mô hìng cấu tạo của CH4 và C4H10 Hoạt động 5: - Yêu cầu HS luyện tập gọi tên các ankan không phân nhánh . - Từ CTCT ® tên gọi Hoạt động 6: Cho HS gọi tên các đồng phân của C5H12 ® Rút ra cách gọi tên ankan có nhánh ? *- Lưu ý : - Nếu có nhiều nhóm thế giống nhau:2,3,4 dùng tiếp đầu ngữ đi, tri,tetra thay cho việc lập lại tên nhóm thế - Nếu có nhiều nhóm thế khác nhau thì đọc theo mẫu tự a, b, c HS viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 HS nhận xét rút ra kết luận C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo : CH3CH2CH2CH3 CH3 - CH - CH3 ½ CH3 HS nhận xét rút ra kết luận về khái niệm bậc của nguyên tử C - Học sinh nghiên cứu sgk rút ra đặc điểm cấu trúc của ankan . - HS nắm được cách gọi tên 10 ankan không nhánh đầu tiên và tên gốc ankyl tương ứng - HS đặc điểm tên ankan có đuôi an và têân gốc ankyl có đuôi yl Hs hoạt động nhóm : Gọi tên các đồng phân của C5H12 ® HS nhận xét rút ra cách gọi tên ankan có nhánh ® HS áp dụng gọi tên một số ankan mạch nhánh CH3 ½ CH3 – C– CH3 ½ CH3 2,2-dimetyl propan HS quan sát tranh mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử CH4 , C2H6 ® HS rút ra nhận xét I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp,: 1. Đồng đẳng ankan : - mêtan , etan , propan hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của mêtan . - Gồm các hợp chất CnH2n+2 (n>1) - Ankan là những hiđrôcacbon no, mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn. 2. Đồng phân - Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon * Bậc của Cacbon H H H H H ½ ½ ½ ½ ½ H - CI – CII –CII – CII – CI – H ½ ½ ½ ½ ½ H H H H H Ankan không phân nhánh H H CH3 CH3 H ½ ½ ½ ½ ½ H – CI – CII – CIII –CIV – CI – H ½ ½ ½ ½ ½ H H H CH3 H Ankan phân nhánh - Bậc của nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó - Ankan không phân nhánh chỉ chứa C bậc I , II - Ankan phân nhán trong phân tử chứa C bậc III , IV. 3. Cấu trúc : -Các nguyên tử C ankan ở trạng thái lai hoá sp3 -Mỗi nguyễn tử C nằm trên đỉnh của tứ diện đều mà 4 đỉnh là các nguyên tử H hoặc C -Các liên kết C – C ; C – H đều là liên kết . Hầu như không phân cực - Góc liên kết đều gần bằng 109,50 - Hoá trị của C hầu như đã bảo hoà 4/ Danh pháp : (Theo IUPAC ) a/ Ankan mạch không phân nhánh tên ankan = tên C mạch chính + an CH4 : Metan C6H14 : Hexan C2H6 : Etan C7H16 : Heptan C3H8 : Propan C8H18 : Octan C4H10 : Butan C9H20 : Nonan C5H12 : Petan C10H20 : Dekan Tên gốc ankyl : Đổi đuôi an thành yl CnH2n+2 CnH2n+1 ( ankan) ( gốc ankyl b/ Ankan có nhánh : - Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính. - Đánh số thứ tự sao cho vị trí nhánh nhỏ nhất. -Đọc tên theo mẫu. ++ Ví dụ : CH3 – CH – CH2 – CH3 ½ CH3 2-metylbutan CH3 ½ CH3 – C – CH – CH2 – CH3 ½ ½ CH3 C2H5 3 etyl-2,2-dimetyl pentan 4. Củng cố : * Một người gọi tên hợp chất hữu cơ A là : 2 - etyl - 3 - metyl butan , đúng hay sai ? a. Đúng b. Sai * Viết công thức cấu tạo thu gọn của chất sau : 3 – etyl – 2,2,4 – trimetylheptan * Các hợp chất dưới đây hợp chất nào là ankan ? a. C7H14 b. C6H10 c. C8H18 d. không có 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập : trang 115 – 116 sgk. Trang 35 à 37 sbt. =========================================== Tuần : 19 Tiết PPCT : 38 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 25 : AN KAN (tt) I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 37 Trọng tâm : Tính chất hoá học của ankan : tính trơ và phản ứng thế II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Oån định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4: 2. Kiểm tra : * Viết các đồng phân của C5H12 , gọi tên theo quốc tế và thông thường ? * Nêu cách gọi tên ? cấu trúc của phân tử ankan ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài - dựa vào một số ankan đã biết trong cuộc sống , nêu tính chất vật lí của ankan ? - Gv bổ xung thêm các tính chất vật lí khác . * Nhắc lại đặc điểm cấu tạo các ankan , từ đặc điểm cấu tạo hướng dẫn HS dự đoán khả năng tham gia phản ứng của ankan Hoạt động 2 : - Viết phương trình phản ứng thế Cl vào CH4 ? Viết ptpư : C3H8 + Cl2 và C3H8 + Br2 *Gv thông báo : Flo phản ứng mãnh liệt nên phân huỷ ankan thành C và HF . Iôt quá yếu nên không phản ứng - GV trình bày phần cơ chế phản ứng ( chỉ cần sơ lược ) Là cơ chế gốc dây chuyền * Bước khơi mào Cl o o Cl Clo + Clo * Bước phát triển dây chuyền CH3 – H + Clo ® o CH3 + HCl oCH3 + Clo – oCl ® CH3Cl + Clo CH3o –o H + Clo ® . * Bước đứt dây chuyền : Clo + Clo ® Cl2 oCH3 + Clo ® CH3Cl oCH3 + o CH3 ® CH3CH3 Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn HS viết các phương trình phản ứng : C2H6 C3H8 GV yêu cầu Nhận xét tỷ lệ mol CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng - Gv bổ xung : Không bị oxyhoá bởi dung dịch KMnO4 nhưng ở nhiệt độ, xúc tác thích hợp ankan có thể bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxy CH4 + O2 HCHO + H2O Hoạt động 5 : GV giới thiệu phương pháp điều chế ankan trong công nghiệp -Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút Hoạt động 6: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tìm những ứng dụng có liên quan đến tính chất hoá học của ankan ? - Ví dụ : xăng , ga , nến ® Hs rút ra tính chất vật lí . Phân tử ankan chỉ có các liên kết C–C và C–H đó là liên kết bền vững ® ankan tương đối trơ về mặt hoá học Dưới tác dụng của ánh sáng xúc tác , nhiệt độ ankan tham gia phản ứng thế , phản ứng tách và phản ứng oxyhoá . HS viết phương trình phản ứng ® HS rút ra nhận xét - HS rút ra nhận xét cơ chế phản ứng theo cơ gốc gồm 3 bước HS nhận xét : * Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác ( Cr2O3 , Fe , Pt ) * Các ankan không những bị tách H tạo thành Hydrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C – C tạo ra các phân tử nhỏ hơn * HS viết phương trình CH3CH = CHCH3 + H2 - HS viết phương trình phản ứng đốt cháy CH4 và phương trình phản ứng tổng quát đốt cháy ankan . HS nhận xét : số mol H2O luôn luôn lớn hơn CO2 HS nêu hiện tượng , viết phương trình phản ứng - Nghiên cứu sgk để trả lời . II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ : - ở điều kiện thường , các ankan từ C1 ® C4 ở trạng thái khí Từ C5 ® C17 : lỏng ] Từ C18 trở đi ở trạng thái rắn . -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , kl riêng của các ankan tăng theo số nguyên tử cacbon ( tăng theo phân tử khối - Ankan nhẹ hơn nước . - Ankan không tan trong nước ® Kị nước . - Ankan là những dung môi không phân cực ® hòa tan được những chất không phân cực . - Ankan là những chất không màu . IV / TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Ankan tương đối trơ về mặt hoá học : Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit , bazơ và chất oxyhoá mạnh ( KMnO4 ) én 1. Phản ứng thế bởi halogen : (đặc trưng) Ví dụ : CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl CHCl3 + Cl2 CHCl4 + HCl - Các đồng đẳng : Từ C3H8 trở đi thì Clo (nhất là brôm) ưu tiên thế ở trong mạch. Ví dụ : as CH3-CH2CH2Cl + HCl C3H8 + Cl2 CH3CHClCH3 + HCl Nhận xét : - Nguyên tử hiđrô liên kết với cacbon ở bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon ở bậc thấp . - Các phản ứng trên gọi là phản ứng halogen hoá , các sản phẩm thế được gọi là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon . 2/ Phản ứng tách : ( đehiđrôhoá ) CH3-CH3 CH2=CH2 + H2 * Phản ứng crackinh : ( bẻ gãy lk C-C ) Tăng xt CH4 + CH3-CH=CH2 C4H10 C2H6 + CH2=CH2 3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn CnH2n+2+()O2 nCO2 + (n+1)H2O Ví dụ : CH4 +2O2CO2 + 2H2O III.Điều chế và Ứng dụng 1/. Điều chế : a/ Trong công nghiệp : lấy từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ. b/ Phòng thí nghiệm : CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 Al4C3 + 12H2O ® 3CH4 ­ + 4Al(OH)3 2/ Ứng dụng : - Từ C1 đến C20 được ứng dụng làm nhiên liệu - Nhiều Ankan được dùng làm dung môi và dầu bôi trơn máy - Điều chế chất sinh hàn - Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản ứng oxy hoá không hoàn toàn à HCHO, rượu metylic , axitaxetic v..v 4/ Củng cố : * Đốt cháy 0,1 mol CxHy ® 0,1mol CO2 và 0,2mol H2O . Xác định dãy đồng đẳng của A. Viết chương trình chung. * Làm bài tập 7/ 114 SGK * Viết phản ứng Isobutan + Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 5. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập : trang 115 – 116 sgk. Trang 35 à 37 sbt - Chuẩn bị bài mới : + Đọc trước bài 26 : Xicloankan. Gạch dưới các kiến thức quan trọng. + Trình bày cấu tạo của xicloankan? + Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của xicloankan? PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM Đồng Xoài, ngày tháng năm Tuần : 20 Tiết PPCT : 39 Ngày soạn : Ngày dạy : BÀI 26 : XICLOANKAN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Cấu trúc , Công thức chung , đồng đẳng , đồng phân , danh pháp của một số mono xiclo ankan - Tính chất vật lý , tính chất hoá học và ứng dụng của xiclo ankan - So sánh sự giống và khác nhau về cấu tạo , tính chất của xicloankan với ankan . HS hiểu : - Vì sao cùng là hiđrocacbon no nhưng xicloankan lại có một số tính chất khác vơi ankan ( cộng mở vòng đối với xicloankan có 3 , 4 vòng ) 2. Kỹ năng : - Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học của xiclo ankan - Viết được các CTCT của xicloankan , gọi tên các công thức đó . 3. Trọng tâm : - Cấu trúc , đồng phân , danh pháp của một số mono xiclo ankan - Tính chất vật lý , tính chất hoá học và ứng dụng của xiclo ankan II. PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp – đàm thoại – trực quan III. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ mô hình một số xiclo ankan - Bảng tính chất vật lý của một vài xiclo ankan IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Oån định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4: 2. Kiểm tra : Viết phương trình phản ứng của n- pentan : * Tác dụng Cl2 ® dẫn xuất mono clo * Tách H2 * Crakinh 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: vào bài Ankan và xicloankan giống và khác nhau như thế nào ? Hoạt động 2 : - Quan sát bảng 6.2 , hãy cho biết đặc điểm về cấu tạo phân tử của xicloankan ? - Cho biết CT chung của xicloankan đơn vòng ? -Trên cơ sở đó lập dảy đđ của xiclo ankan ? Hoạt động 3 : Gv giúp Hs đọc tên của các xicloankan . - Viết tất cả đồng phân xicloankan của C5H10 ? gọi tên ? - Gv gọi tên một số xiclo ankan khác . Hoạt động 4: Cho biết nhiệt độ sôi , nhiệ độ nóng chảy , màu sắc , tính tan của các xiloankan - Tính chất vật lí của một số xicloankan ? - Với đặc điểm liên kết của xicloankan dự đoán tính chất hoá học của xicloankan ? - GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng của xiclopropan và xiclobutan : cộng ,thế , cháy Hướng dẫn HS viết phương trình ® Rút ra sự khác nhau và giống nhau giữa xicloakan với ankan ? Hoạt động 6: GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng và ứng dụng của , xicloankandựa trên phản ứng tách - HS nghiên cứu công thức phân tử ,công thức CTCT và mô hình ® rút ra khái niệm về xicloankan HS nhận xét rút ra qui tắc gọi tên monoxiclo ankan - HS nghiên cứu rút ra nhận xét qui luật biến đổi Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi - các xicloankan có 3 , 4 cạnh kém bền nên có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng . - HS viết phương trình HS viết phương trình - Đều là HC no , phản ứng đặc trưng là phản ứng thế - Xiclopropan và xiclobutan có phản ứng cộng mở vòng . - HS viết phương trình HS viết phương trình I/Cấu trúc ,đồng phân ,danh pháp : 1/ Cấu trúc phân tử của một số mono xicloankan Công thức phân tử và cấu trúc một số mono xicloankan không nhánh như sau: C3H6 C4H8 C5H10 C6H12 * xicloankan là những hiđrô cacbon no mạch vòng. * Xicloankan có 1 vòng ( đơn vòng ) gọi là mono xicloankan * Công thức chung là CnH2n ( n 3 ) 2/ Đồng phân và cách gọi tên monoxicloankan : a/ Quy tắc : Số chỉ vị trí–tên nhánh–Xiclo+tên mạch chính + an Mạch chính là mạch vòng . Đánh số sao cho các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất b/ Thí dụ : Một só xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử C6H12 II/ Tính chất : 1/ Tính chất vật lý Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tắng dần theo chiều tăng của M Đều không màu không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hưu cơ 2/ Tính chất hoá học : a/ Phản ứng công mở vòng của xiclopropan và xiclobutan + H2 CH3-CH2- CH3 Propan + Br2 ® BrCH2 – CH2 – CH2Br (1,3 –dibrompropan ) + HBr ® CH3 – CH2 – CH2Br (1–Brompropan ) Xiclobutan chỉ cộng với hydro : +H2CH3 - CH2 - CH2 - CH3 butan Xicloankan vòng 5,6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên b/ Phản ứng thế : tương tự ankan + Cl2 + HCl cloxiclopentan + Br + HBr Bromxiclohexan C/ Phản ứng oxyhoá: CnH2n + ® nCO2 + nH2O H< 0 C6H12 + 9O2 ® 6CO2 + 6H2O H = -3947,5kj Xiloankan không làm mất màu dung dịch III/ Điều chế và ứng dụng : 1/ Điều chế : Ngoài việc tách trực tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ , xicloankan còn được điều chế từ ankan , thí dụ : CH3[CH2]4CH3 + H2 2/ Ứng dụng : Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan , xicloankan còn được dùng làm dung môi , làm nguyên liệu điều chế các chất khác , thí dụ : + 3H2 4. Củng cố : Nêu sự giống và khác nhau giữa ankan và xicloankan ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập : 1 à 5 /120 – 121 sgk. 5.18 à 5.24 / 38 – 39 sbt. - Chuẩn bị bài mới : + Oân tập các kiến thức trng chương 5. + Chuẩn bị phương pháp giải các bài tập : trang 123 sgk. Trang 39 – 40 sbt. ============================================= Tuần : 20 Tiết PPCT : 40 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 27 : LUYỆN TẬP ANKAN VÀ XICLOANKAN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố :các kiến thức về ankan và xicloankan 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên các ankan - Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ , viết ptpư có chú ý vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan . 3. Trọng tâm : Giải các bài tập vận dụng . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : GV : - Kẻ sẵn bảng nhưng chưa điền dữ liệu - Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập HS : - Chuẩn bị các bài tập trong chương 6 trước khi đến lớp - Hệ thống lại các kiến thức đã được học . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Oån định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4: 2. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Gv nêu những vấn đề cơ bản đã được học Cho các tổ thoả luận nhóm . -Phản ứng chính trong hoá hữu cơ ? -ankan là gì ? CTTQ ? -Có những loại đồng phân nào ? -Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là gì ? -So sánh sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của ankan và xicloankan ? -ứng dụng của ankan ? Hoạt động 2 : GV hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập trong sgk . Bài 1 : Viết CTCT của các ankan sau : Pentan , 2-metylbutan , isobutan , các chất trên còn có tên gọi nào khác không ? Bài 2 : Ankan Y mạch không phân nhánh có CTĐG nhất là C2H5 . a) Tìm CTPT , viết CTCT và gọi tên Y ? b) Viết ptpư của Y với clo khi chiếu sáng , chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng ? Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp khí A gồm mêtan và etan thu được 4,48 lit khí CO2 ( đkc ) . Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp A ? Bài 4 : khi 1gam CH4 cháy toả ra 55,6KJ . Cần đốt bao nhiêu lit khí CH4 ( đkc ) để đủ lượng nhiệt đun 1 lit H2O ( D = 1g/cm3) từ 25°C lên 100°C . Biết muốn nâng 1gam nước lên 1°C cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước . I.KIẾN THỨC CẦN NẮM : Hs đưa các ví dụ minh hoạ , phân tích , khắc sâu và củng cố kiến thức đã được học . 1.các phản ứng chính trong hoá hữu cơ : Thế , cộng , tách . 2.Ankan là hiđrocacbon no mạch hở , có CTTQ là CnH2n+2 ( n≥1) 3.từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon . 4.Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là phản ứng thế , riêng xicloankan vòng nhỏ có phản ứng cộng mở vòng . 5.So sánh ankan và xicloankan : Giống nhau Khác nhau Cấu tạo Chỉ có lk đơn Ankan : hở Xicloankan :vòng Tính chất hoá học -Đều có phản ứng thế -Có phản ứng tách hiđro -Cháy toả nhiều nhiệt -Xiclopropan , xiclobutan có phản ứng cộng mở vòng -Ankan là thành phần chính trong các loại nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu phong phú cho CN hoá chất . II.BÀI TẬP : Bài 1 : CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH – CH2 – CH3 CH3 – CH – CH3 CH3 CH3 Bài 2 : a) Ankan có CTPT ( C2H5)n ® C2nH5n Vì ankan nên : 5n = 2n.2+2 => n = 2 Vậy CTCT của Y là : CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH2 – CH2 – CH2Cl b) CH3 – CH2 – CH2 – CH3 + Cl2 ® + HCl CH3 – CH – CH2 – CH3 Cl Bài 3 : gọi số mol CH4 là x , số mol C2H6 là y nA = 0,15 = x + y nCO2 = 0,2 = x + 2y giải hệ => x = 0,1 , y = 0,05 => %V CH4 = 66,67% , %V C2H6 = 33,33% Bài 4 : Nâng nhiệt độ của 1g nước lên 1°C cần tiêu tốn 4,18J Vậy khi nâng nhiệt độ 1g nước từ 25°C lên 100°C cần tiêu tốn lượng nhiệt là :75.4,18 = 313,5J Do đó lượng nhiệt cần tiêu tốn cho 1lit nước từ 25°C lên 100°C là 313,5 . 1000 = 313,5KJ Mặt khác : 1gam CH4 khi cháy toả 55,6KJ Vậy để có 313,5KJ cần 5,6385 gam CH4 VCH4 cần dùng là : 7,894 lit . 4. Củng cố : Kết hởp trong quá trình luyện tập. 5. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập : 5.25 à 5.30/ 39 – 40 sbt. - Chuẩn bị bài mới : + Nắm vũng các phương pháp tiến hành các thí nghiệm trong bài 28. PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM Đồng Xoài, ngày tháng năm Tuần : 21 Tiết PPCT : 41 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 38 : BÀI THỰC HÀNH 3 PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ . - Biết phương pháp điều chế và nhận biết về một số tính chất hóa học của metan . 2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hóa chất , quan sát , nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra . 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và biết bào quả của công . 4. Trọng tâm : - Biết cách xác định sự có mặt của C, H ở hợp chất hữu cơ , phương pháp điều chế và thử một vài tính chất của metan . - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành như nung nóng ống nghiệm chứa chất rắn , thử tính chất của chất khí . . . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : 1. Dụng cụ : - Ống nghiệm . – Đèn cồn . - Nút cao su một lỗ nay vừa ống nghiệm . – Ống hút nhỏ giọt . - Ống dẫn khí hình chữ L (l1 : 5cm ,l2 : 20 cm ) đầu nhánh dài và được vút nhọn . - Bộ giá thí nghiệm thực hành (đế sứ và cặp gỗ ) - Cốc thủy tinh 100 – 200 ml - Kẹp hóa chất . – Gía để ống nghiệm 2 tầng . 2 – Hóa chất : - Đường kính (tinh bột , naphtalen v. v) - CuO , bột CuSO4 khan .CH3COONa đã được nghiền nhỏ . - Đoạn day Cu đường kính 0,5 mm dài 20 cm - Vôi tôi xút (NaOH và CaO ) . - Dung dịch KMnO4 loãng . - Dung dịch nước brom . - Dung dịch nước vôi trong . - Nắm bông . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Oån định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4: 2. Kiểm tra : - Việc chuẩn bị ở nhà của học sinh - Lý thuyết thực hành 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chia học sinh ra rừng nhóm để thực hành Giáo viên lưu ý : - Cần chuẩn bị sẵn bột CuSO4 : nghiền nhỏ các tinh thể CuSO4.5H2O bằng cối rồi sấy khô trong capsun sứ - Cần tộn kĩ hỗn hợp của chất hữu cơ và CuO , cho vào tận đáy ống nghiệm - Hướng dẫn HS đặt ống nghiệm nằm ngang Lưu ý : Đưa điểm nóng nhất của ngọn lửa đèn cồn tiếp xúc với phần đáy ống nghiệm . Gv lưu ý : Nên chuẩn bị sẳn vôi tôi xút và CH3COONa khan cho các nhóm thực hành : Tán nhỏ vôi sống ( không dùng bột vôi có sẳn ) rồi trộn nhanh với xút hạt theo tỉ lệ 1,5:1 sau đó trộn nhanh CH3COONa khan với vôi tôi xút theo tỉ lệ 2:3 Oáng nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng được lắp theo hướng nằm ngang trên giá thí nghiệm . Thí nghiệm 1 : Xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ - Nghiền nhỏ khoảng 0,2 ¸ 0,3ghợp chất hữu cơ (đường kính , băng phiến hoặc tinh bột ) rồi trộn đều với 1g bột CuO . Cho hổn hợp vào đáy ống nghiệm khô . Cho tiếp 1g bột CuO để phủ kín hổn hợp . Đặt 1 mẫu bông có rắc các hạt CuSO4 khan ở phần trên ống nghiệm . Dậy nút có ống dẫn khí sục vào ống nghiệm chứa nước vôi trong . Lắp dụng cụ như hình vẽ . - Dùng đèn cồn nung nóng nhẹ toàn bộ ống nghiệm , sau đó đun nóng mạnh phần có chứa hổn hợp phản ứng và ghi lại hiện tượng quan sát được . Thí nghiệm 2 : Điều chế và thử một vài tính chất của metan Nghiền nhỏ 1 g CH3COONa khan cùng với 2 g vôi tôi xút ( CaO + NaOH ) rồi cho vào đáy ống nghiệm có lắp ống dẫn khí ( giống như hình 5.5) .

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_5_hidrocacbon_no_ban_hay.doc