Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 6: Hiđrocacbon không no

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

 Cho Hs biết :

-Cấu tạo , đồng đẳng , đồng phân của anken .

-Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken .

-phân biệt anken và ankan bằng phương pháp hoá học .

 Cho HS hiểu :

- Tính chất hoá học của anken .

-Vì sao naken có nhiều đồng phân hơn ankan

-Vì sao anken có phản ứng tạo polime .

 2. Kỹ năng :

-Viết đồng phân cấu tạo , đồng phân hình học và gọi tên anken

-Viết phản ứng chứng minh tính chất hoá học của anken .

-Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết .

-tiếp tục củang cố kĩ năng giải bài tập về lập CTPT , bài tập về hỗn hợp các hiđrôcacbon .

 3. Trọng tâm :

 Viết đồng phân , gọi tên anken .

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Hoạt động nhóm – đàm thoại

III. CHUẨN BỊ :

-Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ )

-Ong nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm .

-Hoá chất : H2SO4đặc , C2H5OH , cát sạch , ddKMnO4 , ddBr2 .

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

 1. On định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4:

 2. Kiểm tra : Không có

 

doc22 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 6: Hiđrocacbon không no, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 Tiết PPCT : 42 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 29 : ANKEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho Hs biết : -Cấu tạo , đồng đẳng , đồng phân của anken . -Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken . -phân biệt anken và ankan bằng phương pháp hoá học . Cho HS hiểu : - Tính chất hoá học của anken . -Vì sao naken có nhiều đồng phân hơn ankan -Vì sao anken có phản ứng tạo polime . 2. Kỹ năng : -Viết đồng phân cấu tạo , đồng phân hình học và gọi tên anken -Viết phản ứng chứng minh tính chất hoá học của anken . -Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết . -tiếp tục củang cố kĩ năng giải bài tập về lập CTPT , bài tập về hỗn hợp các hiđrôcacbon . 3. Trọng tâm : Viết đồng phân , gọi tên anken . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : -Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ ) -Oáng nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm . -Hoá chất : H2SO4đặc , C2H5OH , cát sạch , ddKMnO4 , ddBr2 . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Oån định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4: 2. Kiểm tra : Không có 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài Viết đồng phân của C3H6 ® ngoài xiclo ankan còn có anken cũng cò ct chung CnH2n Hoạt động 2 : Từ Ct của etilen và khái niệm đồng đẳng Gv yêu cầu HS viết CTPT một số đồng đẳng của etilen -Viết CT tổng quát của anken Hoạt động 3 : Viết tất cả CTCT của anken ứng với CTPT C2H4 , C3H6 , C4H8 - Gv cho Hs khái quát về các loại đồng phân của anken GV thuyết trình nêu vấn đề : *Do trong phân tử có 1 lk đôi nên anken ( n≥4 ) còn có thêm đồng phân vị trí liên kết đôi . -Gv dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học . R1 R3 C = C R2 R4 Điều kiện : R1≠ R2 , R3≠ R4 Hoạt động 4 : - Gv yêu cầu HS phân biệt 2 laọi danh pháp ? -Gv gọi tên một số anken . -Gv giới thiệu cách gọi tên các anken theo danh pháp thay thế . - GV đưa ra một số CTCT của anken . Hoạt động 5 : Gv cho Hs xem mô hình phân tử etilen Hoạt động 6: Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và trả lời các vấn đề liên quan đến tính chất vật lí : - Trạng thái - Quy luật biết đổi nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng - Tính tan Hs viết tất cả đồng phân - Ví dụ : C3H6 , C4H8 , C5H10 ... - CT chung : CnH2n ® Nêu định nghĩa dãy đồng đẳng của etilen . - Nhận xét sự khác nhau giữa các đồng phân . -Trên cơ sở những CTCT HS đã viết trong phần danh pháp ® Hs nhận xét : Anken có 2 loại đồng phân : mạch cacbon và đồng phân vị trí . - Hs lên bảng viết đồng phân . - HS nghiên cứu sgk phân biết danh pháp thông thường và danh pháp IUPAC . - Hs nhận xét , rút ra quy luật gọi tên các anken theo danh pháp thông thường . - HS gọi tên -Hs vận dụng gọi tên một số anken . Học sinh hoạt động nhóm Hs nghiên cứu và rút ra nhận xét . - Nghiên cứu và rút ra nhận xét . I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP : 1. đồng đẳng : - Etilen (C2H4), propilen(C3H6),butilen(C4H10) đều có một liên kết đôi C=C , chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen - CT chung là : CnH2n ( n ≥ 2 ) 2. Đồng phân : a) Đồng phân cấu tạo : - Đồng phân vị trí lk đôi : CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3 - Đồng phân mạch cacbon : CH2=C-CH2-CH3 CH3 CH2=CH-CH-CH3 CH3 b) đồng phân hình học : CH3 CH3 H3C H C = C C = C H H H CH3 Cis Trans 3.Danh pháp : a) Tên thông thường : Tên ankan – an + ilen Ví dụ : CH2=CH-CH3 CH2=C-CH3 Propilen CH3 CH2=CH-CH2-CH3 b) Tên IUPAC : a. Quy tắc : - Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa lk đôi - Đánh số C mạch chính từ phía gần lk đôi hơn . Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – số chỉ lk đôi – en b. Ví dụ : CH2=CH2 CH2=CH-CH3 Eten Propen CH2=CH-CH2-CH3 But – 1 – en CH3-CH=CH-CH3 But – 2 –en II. CẤU TRÚC : -Hai nguyên tử C mang lk đôi ở trạng thái lai hoá sp2 . -Lk đôi gồm 1 lk và 1 lk -Hai nhóm nguyên tử lk với nhau bởi lk đôi C=C không quay tự do quanh trục liên kết . -Phân tử etilen , 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H đều nằm trên một mặt phẳng . góc 120° III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 1.Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng : - Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của anken không khác nhiều so với ankan tương ứng và thường nhỏ hơn so với xicloankan . -Từ C2 ® C4 : Chất khí -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tăng theo M . -Các anken nhẹ hơn nước . - Anken có tên lịch sử là olefin -hầu như không tan trong nước -Là những chất không màu . 4. Củng cố : Cấu tạo , đồng phân và cách gọi tên của anken có gì khác so với ankan ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Lam bai tập : Trang 132 sgk Trang 41 – 42 – 43 sbt. PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM Đồng Xoài, ngày tháng năm Tuần : 22 Tiết PPCT : 43 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 29 : ANKEN(tt) I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 42 *. Trọng tâm : - Tính chất hoá học của anken - Sự giống và khác nhau trong tính chất hoá học giữa anken và ankan . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ và hoá chất ( tiết trước ) IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Oån định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4: 2. Kiểm tra : * Viết tất cả đồng phân anken ứng với CTPT C5H10 , C6H12 , gọi tên ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài Anken có những tính chất hoá học gì giống và khác ankan ? Hoạt động 2 : Dự đoán tính chất hoá học của anken ? ® liên kết  ở nối đôi của anken kém bền vững nên trong phản ứng dẽ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác . Hoạt động 3 : Gv nêu vấn đề : phản ứng cộng vào anken nói riêng và hiđrocacbon không no nói chung được xét với 3 tác nhân H2 Br2 HX - GV giới thiệu cơ chế cộng , điều kiện phản ứng và gọi tên sản phẩm Hoạt động 4 : -Gv làm thí nghiệm : C2H4 + Br2 -Phản ứng có xảy ra không ? hiện tượng gì ? viết ptpư ? - Gv gợi ý để HS viết ptpư anken với hiđrô halogenua , H2SO4 đđ . * Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken : Sơ đồ chung : C=C + H – A ® - C – C – H A Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn liên tiếp : * Phân tử H – A bị phân cắt dị li : H+ tương tác với lk  tạo thành cacbocatoin còn A- tách ra * Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền , kết hợp ngay với A- tạo sản phẩm . Chú ý : -HCl phân cắt dị li -Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền . -Phần mang điện tích dương tấn công trước . ® Gv giới thiệu quy tắc maccopnhicop Hoạt động 5 : -Gv đặt vấn đề : anken có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp liên tiếp nhau tạo thành những phân tử mạch rất dài và có phân tử khối lớn . - GV viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp etilen - Hướng dẫn Hs rút ra khái niệm . -Gv làm thí ngiệm , viết phương trình phản ứng , nêu ý nghiã của phản ứng Lưu ý : nên dùng KMnO4 loãng - Gv viết PTPƯ , hướng dẫn cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron . Hoạt động 6 : -Gv giới thiệu một số phương pháp điều chế anken . - GV bổ xung sự kích thích quả mau chín . -Hs dựa vào cấu trúc , đặc điểm cấu tạo phân tử anken , dự đoán trung tâm phản ứng -liên kết đôi là trung tâm phản ứng . Viết phương trình phản ứng ( đã biết ở lớp 9 ) ® Từ đó viết ptpư tổng quát . Hs chia 3 tác nhân làm 2 nhóm : *Tác nhân đối xứng *Tác nhân bất đối xứng -Hs lên bảng viết các phương trình phản ứng dạng tổng quát . HS quan sát thí nghiệm , nêu hiện tượng Viết PTPƯ . - Hs viết phương trình phản ứng -Dựa vào sgk nêu sản phẩm chính . -Hs viết ptpư cộng nước vào anken . ®Hs nhận xét và rút ra hướng của phản ứng cộng - Hs nêu quy tắc maccopnhicop - Vận dụng viết phương trình phản ứng do gv đưa ra -Hs nhận xét , viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp các anken khác . -Hs rút ra các khái niệm : phản ứng trùng hợp , polime , monome , hệ số trùng hợp . -Hs viết phương trình cháy -Nhận xét tỉ lệ số mol H2O và số mol của CO2 nCO2 = nH2O -Hs quan sát hiện tượng và nhận xét . - Hs tìm hiểu các ứng dụng của anken . IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Phản ứng cộng a)Cộng hiđrô : ( Phản ứng hiđro hoá ) CH2=CH2 + H2 CH3-CH3 CnH2n + H2 CnH2n+2 b) cộng halogen : ( Phản ứng halogen hoá ) thực nghiệm : sgk Giải thích : CH2=CH2 + Cl2 ® ClCH2 - CH2Cl CH3CH=CHCH2CH3 + Br2 ® CH3 – CH – CH CH2CH3 Br Br -Anken làm mất màu của dung dịch brom ® Phản ứng này dùng để nhận biết anken . 3. Phản ứng cộng nước và axit a) cộng axit : halogenua (HCl , HBr , HI ) , H2SO4đđ CH2=CH2 + HClk ® CH3CH2Cl CH2=CH2 + H-OSO3H ® CH3CH2OSO3H b) cộng nước : CH2=CH2 + H-OH HCH2 – CH2OH c)Hướng của phản ứng cộng axit vào anken : HCH2-CHCl-CH3 CH2=CH-CH3 sp chính ClCH2-CHH-CH3 Sp phụ * Quy tắc Maccôpnhicôp : Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào lk C=C của anken , H ( phần mang điện tích dương ) cộng vào C mang nhiều H hơn , Còn X- ( hay phần mang điện tích âm ) cộng vào C mang ít H hơn . 4. Phản ứng trùng hợp : nCH2=CH2 [- CH2 – CH2 ]n -Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime . -Chất đầu gọi là monome -Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n 5. Phản ứng oxi hoá : a) Oxi hoá hoàn toàn : CnH2n +O2 nCO2+ nH2O b) Oxi hoá không hoàn toàn : Anken làm mất màu dd KMnO4 ® Dùng để nhận biết anken 3CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ®3CH2–CH2+ 2MnO2 +2 KOH V. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG : 1. Điều chế : CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O C4H10 C2H4 + C2H6 2.Ưùng dụng : tổng hợp Polime : PVC , PVA , PE ... Tổng hợp các hoá chất khác : etanol , etilen oxit , etilen glicol , anđehit axetic ... 4. Củng cố : Sử dụng bài tập số 3 trang 132 sgk. 5. Hướng dẫn về nhà : - Lam bai tập : Trang 132 sgk Trang 41 – 42 – 43 sbt. - Chuẩn bị bài mới : + Đọc trươc bài 30 : Ankađien. Gạch dưới các kiến thức quan trọng. + Ankađien là gì? + Trình bày tính chất hóa học của buta – 1,3 – đien và isopren? Tuần : 22 Tiết PPCT : 44 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 30 : ANKAĐIEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho học sinh biết - Khái niệm về ankađien : CT chung , phân loại , đ8ồng đẳng , đồng phân danh pháp . - Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp - Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren Cho học sinh hiểu : - Vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so vối anken . - thành phần của cao su . 2. Kỹ năng : Viết phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp của butađien và isopren 3. Trọng tâm : Tính chất và ứng dụng của butađien II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Mô hình phân tử but – 1,3 – đien , tư liệu về cao su . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Oån định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4: 2. Kiểm tra : * Hoàn thàng chuỗi phản ứng : C4H10 ® C2H6 ® C2H4® C2H5OH ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4Cl2 * Làm bài tập sốô/126 sgk 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 :Vào bài - Hc không no : chứa 1 , 2 liên kết đôi hoặc liên kết ba - Ankađien là một trong những HC không no Hoạt động 2 : - Gv lấy ví dụ một số ankađien - Gv hướng dẫn HS viết một số Ct ankađien . -Yêu cầu Hs viết đồng phân của C5H8 ( ankađien ) * Lưu ý :trong các loại trên thì ankađien liên hợp có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật . Hoạt động 3 : -Dự đoán tính chất hoá học của đien ? - Gv cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2 và 1,4 . - Do ankađien có nhiều hơn anken một liên kết đôi nên tỉ lệ cộng giữa ankađien và tác nhân có thể là 1,2 hoặc 1,4 . - Gv lưu ý Hs viết sản phẩm chính theo quy tắc Maccôpnhicôp . Hoạt động 4 : -Gv hướng dẫn Hs viết pt phản ứng trùng hợp - Phản ứng trùng hợp của anken và ankađien có điểm gì giống và khác nhau ? Chú ý : Phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo ra polime còn một nối đôi trong phân tử . ® ankađien cũng làm mất màu dd KMnO4 Hoạt động 5 : -Gv nêu phương pháp điều chế buta – 1,3 – đien và isopren trong công nghiệp - Hs khái quát , đưa ra CT chung . điều kiện của chỉ số n ? - Hs viết CTCT , từ đó rút ra : *Khái niệm hợp chất đien *Ct tổng quát của đien - Căn cứ vào vị trí giữa 2 liên kết đôi , phân loại ankađien . - Dự đoán tính chất của ankađien . - Trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử buta – 1,3 – đien và isopren -Hs viết các phương trình phản ứng của chúng với : H2 , X2 , HX . - Hs tự viết phương trình phản ứng cộng halogen và gọi tên sản phẩm . -Hs rút ra nhận xét : *Buta – 1,3 – đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng *Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 , ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . *Phản ứng cộng HX theo quy tắc Maccopnhiop . -Hs nhắc lại khái niệm phản ứng trùng hợp , điều kiện để có phản ứng trùng hợp . - Vì pư trùng hợp cũng là phản ứng cộng nên cũng có kiểu 1,2 và 1,4 . -tương tự HS viết ptpư với isopren . - Hs tự viết ptpư cháy . - Hs viết phương trình phản ứng . -viết thêm : 2C2H5OH ® C4H6 + H2 + H2O -Hs tìm hiểu sgk rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của buta – 1,3 – đien và isopren . I . ĐỊNH NGHĨA , PHÂN LOẠI : 1. Định nghĩa : -Ankađien ( điolefin ) là những hiđrôcacbon mạch hở có 2 liên kết đôi trong phân tử . - Đien mạch hở có CT chung là CnH2n-2 ( n ≥ 3 ) 2. Phân loại : - ví dụ : CH2=C=CH2 ( anlen ) CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH2-CH=CH2 -Đien mà 2 lk đôi cách nhau một liên kết đơn gọi là đien liên hợp . II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1. Phản ứng cộng : a) Cộng hiđrô : CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH2=C-CH=CH2 + 2H2 CH3 CH3-CH-CH2-CH3 CH3 b) Cộng halogen CH2Br-CHBr-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2 BrCH2-CH=CH-CH2Br -Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . c) Cộng hiđrô halogenua : -Cộng 1,2 : CH2=CH – CH = CH2 + HBr ® CH2 = CH – CHBr – CH3 - Cộng 1,4 : CH2=CH – CH = CH2 + HBr ® CH3 - CH = CH – CH2Br 2) Phản ứng trùng hợp : Tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 : n CH2=CH-CH=CH2 [-CH2 – CH = CH – CH2 - ] Polibutađien ( cao su buna ) CH2=C-CH=CH2 CH3 [-CH2 – C = CH – CH2 - ] CH3 Poliisopren 3. Phản ứng oxi hoá : a) phản ứng cháy : 2C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O b) Phản ứng oxihoá không hoàn toàn : ankađien cũng làm mất màu dd KMnO4 . III . Điều chế , ứng : 1.Điều chế : - Tách từ các ankan tương ứng CH3CH2CH2CH3 ® CH2=CH-CH=CH2 CH3CH(CH3)CH2CH3 ® CH2=C-CH=CH2 CH3 2. Ứng dụng : sgk 4. Củng cố : Sử dụng bài số 2 trng 135 sgk. 5. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập : 1 à 5 /135 – 136 sgk. 6.14 à 6.19/ 44 sbt. - Chuẩn bị bài mới : + Oân tập bài anken và ankađien. + Chuẩn bị phương pháp giải các bài tập trang 138 sgk. Trang 45 – 45 sbt. PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM Đồng Xoài, ngày tháng năm Tuần : 23 Tiết PPCT : 45 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 31 : LUYỆN TẬP ANKEN , ANKAĐIEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hs biết : -Sự giống nhau và khác nhau về tính chất giữa anken và ankađien -Nguyên tắc chung điều chế các hiđrôcacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất Hs hiểu : Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrôcacbon đã học . 2. Kỹ năng : Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken , ankađien So sánh 2 loại hiđrocacbon trong chương với nhau và với hiđrocacbon đã học . 3. Trọng tâm : Viết phương trình phản ứng , giải các bài tập có liên quan . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – Hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : Gv chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Oån định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4: 2. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 3. Bài mới : Hoạt động 1 : - Viết Ct tổng quát của ankađien , anken ? - Nêu những tính chất vật lí cơ bản của anken , ankađien? -Nêu những tính chất hoá học cơ bản của anken , but – 1,3 – đien? -Viết các phương trình phản ứng minh hoạ ? -Nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên Hoạt động 2 : Bài 1 : điền các số thích hợp vào bảng sau Bài 2 : mentol ( mùi bạc hà ) có CTPT C10H18O , chỉ chứa một liên kết đôi . Hỏi có cấu tạo mạch hở hay mạch vòng ? vitamin A có CTPT C20H30O có chứa một vòng 6 cạnh , không chứa liên kết ba . Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi ? Bài 5 : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau : Bài 6 : Khi đốt cháy hoàn toàn một HC ở thể khí ( đk thường ) thì thấy thể tích các khí tạo thành sau phản ứng đúng bằng thể tích` các khí tham gia phản ứng ( cùng t° và p ). Hãy cho biết HC có thể nhận những CTPT như thế nào ? Bài 7 : Hỗn hợp gồm 2 chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cùa etilen . Cho 3,36 lit ( đkc ) hỗn hợp khi81 trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước Br2 tăng thêm 7,7gam . a)Xác định CTPT của 2 anken đó ? b)Xác định %V của hỗn hợp đầu ? c)Viết CTCT của các anken đồng phân có cùng CTPT với 2 anken đó ? I. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 1.Cấu trúc : R1 R3 C=C R2 R4 R1 R3 C = C R5 R2 C = C R4 R6 2. Tính chất vật lí : -C1 ® C4 : thể khí -C5 ® : thể lỏng hoặc rắn . -Không tan trong nước , nhẹ hơn nước . 3. Tính chất hoá học : * Cộng hiđrô * Cộng halogen * Cộng HA * Trùng hợp * Oxi hoá 4. Điều chế và ứng dụng . II. BÀI TẬP : Bài 1 : Hiđrocacbon CTPT Số ngtử H ít hơn ankan Số lk Số vòng T số +V Ankan CnH2n+2 0 0 0 0 Monoxicloankan CnH2n 2 0 1 1 Anken CnH2n 2 1 0 1 Ankađien CnH2n-2 4 2 0 2 Bài 2 : mentol có CTPT C10H18O Có +v = =2 => +v = 2 , =1 , v=1 CTPT của vitamin A là C20H30O có +v= = 6 => +v = 6 v=1 =>  = 5 Bài 5 : CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ® CH3 – CH= CH – CH3 +H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ® CH2= CH – CH2 – CH3 +H2 CH3 – CH= CH – CH3 ® CH3 – C º C – CH3 +H2 CH3 – CH= CH – CH3 ® CH2= CH – CH= CH +H2 CH2= CH – CH2 – CH3® CH º C – CH2 – CH3 +H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ® CH3 – CH= C= CH2 +H2 CH2 – CH – CH = CH2 CH2=CH – CH = CH2 + Br2 Br Br CH2 – CH = CH – CH2 Br Br Bài 6 : CxHy +(x + )O2 ® xCO2 + H2O 1+x+ = x + => y = 4 Vậy hiđrôcacbon ở thể khí có thể là : CH4 , C2H4 , C3H4 , C4H4 Bài 7 : Số mol của hỗn hợp A = = 0,15 mol Gọi CTTQ chung của 2 anken là CnH2n CnH2n + Br2 ® CnH2nBr2 0,15 0,15 Khối lượng bình Br2 tăng lên chính là khối lượng của 2 anken . MA = = 51,3 ® n=3,66 Vì 2 olefin kế tiếp nhau nên có CTPT là C3H6 và C4H8 b)Gọi số mol của C3H6 , C4H8 lần lượt là a, b mol ta có hệ : a + b = 0,15 a = 0,05 42a + 56b = 7,7 b = 0,1 %VC3H6= 33,33% , %VC4H8 = 66,67% Các CTCT có thể có 4. Củng cố : Kết hợp trong quá trình luyện tập. 5. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập : 1 à 5 /135 – 136 sgk. 6.14 à 6.19/ 44 sbt. - Chuẩn bị bài mới : + Đọc trước bài 32 : Ankin. Gạch dưới các kiến thức quan trọng. + Nêu cách gọi tên ankin? + Trình bày tính chất và ứng dụng quan trọng của ankin, đặc biệt của axetilen? ================================== Tuần : 23 Tiết PPCT : 46 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 32 : ANKIN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hs biết : -Khái niệm đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin -Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen Hs hiểu : Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken . 2. Kỹ năng : -Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin -Giải tích hiện hượng thí nghiệm . 3. Trọng tâm : Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử ankin . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : -Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng , mô hình đặc của phân tử axetilen . -Dụng cụ : Oáng nghiệm , nút cao su kèm ống dẫn khí , cặp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá ống nghiệm . -Hoá chất : CaC2 , dd KmnO4 , dd Br2 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Nêu khái niệm , viết một số CTCT của tecpen . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài - Viết tất cả đồng phân của C3H4 ? ® Ngoài ankađien còn có đồng phân chứa một liên kết ba trong phân tử . Hoạt động 2 : -Gv cho biết một số ankin tiêu biểu : C2H2 , C3H4 -Gv trình bày CTCT , mô hình phân tử của ankin - Viết các đồng phân của ankin ứng với CTPT C5H8 ? Hoạt động 3 : - Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường . - Gv cho một số tên gọi để học sinh viết CTCT . - Các ankin có lk ba ở đầu mạch gọi là các ank – 1 – in . Hoạt động 4 : -Gv hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và trả lời các vấn đề có liên quan đến tính chất vật lí : Trạng thái , quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng , tính tan Hoạt động 5 : - GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho qua dd Br2 , dd KMnO4 . - Gv hướng dẫn hs viết những ptpư khó - Gv lưu ý Hs phản ứng cộng HX , H2O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Maccôpnhicôp . -Từ đặc điểm cấu tạo phân tử ankin , Gv hướng dẫn HS viết ptpư Hoạt động 6 : -Gv phân tích vị trí nguyên tử hiđrô ở liên kết ba của ankin -làm thí nghiệm C2H2 + AgNO3 /NH3 ®Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk º ở đầu mạch . -Viết ptpư cháy của C2H2 ® Cho Hs viết ptpư tổng quát . Hoạt động 7 : Gv yêu cầu Hs viết các ptpư điều chế C2H2 từ CaCO3 và C - Gv nêu phương pháp chính điều chế axetilen trong CN hiện nay là nhiệt phân CH4 ở 1500°C -Gv cho học sinh xem một số hình ảnh về ứng dụng của axetilen . - Hs lập thành dãy đồng đẳng của ankin . -Hs rút ra nhận xét - Hs viết các đồng phân và phân loại các đồng phân vừa viết được . -Hs rút ra quy tắc gọi tên : tương tự gọi tên anken , thay đuôi en thành đuôi in . - Tên thông thường : Gốc ankyl + axetilen - HS viết CTCT một số ví dụ do GV đưa ra . - Hs quan sát hiện tượng và nhận xét : màu của dd Br2 , dd KMnO4 sau phản ứng - Hs viết ptpư : * Axetilen + H2 ® * Axetilen + Br2 ® * Axetilen + HCl ® * Axetilen + H2O ® * Propin + H2O ® - Hs viết phương trình phản ứng . - Hs viết phương trình phản ứng . -Hs viết ptpư cháy của ankin bằng CTTQ -Nhận xét tỉ lế số mol của CO2 và H2O . -Trên cơ sở hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm trên Hs khẳng định ankin có phản ứng oxi hoá với KMnO4 . - Viết ptpư điều chế C2H2 - Tìm hiểu ứng dụng của C2H2 trong sgk . I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP : 1.Đồng đẳng -Ankin là những hiđrôcacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử . -Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là CnH2n-2 ( n≥2 ) Ví dụ : HC º CH , CH3-C º CH 2. Đồng phân : -Từ C4 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức , từ C5 trở đi có thêm đồng phân mạch cacbon . CH º C – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C º C – CH2 – CH3 CH º C – CH – CH3 CH3 Danh pháp : a.Tên thông thường : R – C º C – R’ Tên gốc R , R’ + Axetilen Ví dụ : CH3- C º CH : metyl axetilen b. Tên IUPAC : Số chỉ nhánh

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_6_hidrocacbon_khong_no.doc