I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Cho Hs biết :
-Cấu tạo , đồng đẳng , đồng phân của anken .
-Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken .
-phân biệt anken và ankan bằng phương pháp hoá học .
Cho HS hiểu :
- Tính chất hoá học của anken .
-Vì sao naken có nhiều đồng phân hơn ankan
-Vì sao anken có phản ứng tạo polime .
2. Kỹ năng :
-Viết đồng phân cấu tạo , đồng phân hình học và gọi tên anken
-Viết phản ứng chứng minh tính chất hoá học của anken .
-Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết .
-tiếp tục củang cố kĩ năng giải bài tập về lập CTPT , bài tập về hỗn hợp các hiđrôcacbon .
3. Trọng tâm :
Viết đồng phân , gọi tên anken .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Hoạt động nhóm – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :
-Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ )
-Ong nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm .
-Hoá chất : H2SO4đặc , C2H5OH , cát sạch , ddKMnO4 , ddBr2 .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. On định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4:
2. Kiểm tra : Không có
22 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 6: Hiđrocacbon không no, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21
Tiết PPCT : 42
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 29 : ANKEN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Cho Hs biết :
-Cấu tạo , đồng đẳng , đồng phân của anken .
-Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken .
-phân biệt anken và ankan bằng phương pháp hoá học .
Cho HS hiểu :
- Tính chất hoá học của anken .
-Vì sao naken có nhiều đồng phân hơn ankan
-Vì sao anken có phản ứng tạo polime .
2. Kỹ năng :
-Viết đồng phân cấu tạo , đồng phân hình học và gọi tên anken
-Viết phản ứng chứng minh tính chất hoá học của anken .
-Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết .
-tiếp tục củang cố kĩ năng giải bài tập về lập CTPT , bài tập về hỗn hợp các hiđrôcacbon .
3. Trọng tâm :
Viết đồng phân , gọi tên anken .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Hoạt động nhóm – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :
-Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ )
-Oáng nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm .
-Hoá chất : H2SO4đặc , C2H5OH , cát sạch , ddKMnO4 , ddBr2 .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Oån định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4:
2. Kiểm tra : Không có
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Viết đồng phân của C3H6
® ngoài xiclo ankan còn có anken cũng cò ct chung CnH2n
Hoạt động 2 :
Từ Ct của etilen và khái niệm đồng đẳng
Gv yêu cầu HS viết CTPT một số đồng đẳng của etilen
-Viết CT tổng quát của anken
Hoạt động 3 :
Viết tất cả CTCT của anken ứng với CTPT C2H4 , C3H6 , C4H8
- Gv cho Hs khái quát về các loại đồng phân của anken
GV thuyết trình nêu vấn đề :
*Do trong phân tử có 1 lk đôi nên anken ( n≥4 ) còn có thêm đồng phân vị trí liên kết đôi .
-Gv dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học . R1 R3
C = C
R2 R4
Điều kiện :
R1≠ R2 , R3≠ R4
Hoạt động 4 :
- Gv yêu cầu HS phân biệt 2 laọi danh pháp ?
-Gv gọi tên một số anken .
-Gv giới thiệu cách gọi tên các anken theo danh pháp thay thế .
- GV đưa ra một số CTCT của anken .
Hoạt động 5 :
Gv cho Hs xem mô hình phân tử etilen
Hoạt động 6:
Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và trả lời các vấn đề liên quan đến tính chất vật lí :
- Trạng thái
- Quy luật biết đổi nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng
- Tính tan
Hs viết tất cả đồng phân
- Ví dụ : C3H6 , C4H8 , C5H10 ...
- CT chung : CnH2n
® Nêu định nghĩa dãy đồng đẳng của etilen .
- Nhận xét sự khác nhau giữa các đồng phân .
-Trên cơ sở những CTCT HS đã viết trong phần danh pháp
® Hs nhận xét :
Anken có 2 loại đồng phân : mạch cacbon và đồng phân vị trí .
- Hs lên bảng viết đồng phân .
- HS nghiên cứu sgk phân biết danh pháp thông thường và danh pháp IUPAC .
- Hs nhận xét , rút ra quy luật gọi tên các anken theo danh pháp thông thường .
- HS gọi tên
-Hs vận dụng gọi tên một số anken .
Học sinh hoạt động nhóm
Hs nghiên cứu và rút ra nhận xét .
- Nghiên cứu và rút ra nhận xét .
I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP :
1. đồng đẳng :
- Etilen (C2H4), propilen(C3H6),butilen(C4H10) đều có một liên kết đôi C=C , chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen
- CT chung là : CnH2n ( n ≥ 2 )
2. Đồng phân :
a) Đồng phân cấu tạo :
- Đồng phân vị trí lk đôi :
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
- Đồng phân mạch cacbon :
CH2=C-CH2-CH3
CH3
CH2=CH-CH-CH3
CH3
b) đồng phân hình học :
CH3 CH3 H3C H
C = C C = C
H H H CH3
Cis Trans
3.Danh pháp :
a) Tên thông thường :
Tên ankan – an + ilen
Ví dụ :
CH2=CH-CH3 CH2=C-CH3
Propilen CH3
CH2=CH-CH2-CH3
b) Tên IUPAC :
a. Quy tắc :
- Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa lk đôi
- Đánh số C mạch chính từ phía gần lk đôi hơn .
Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – số chỉ lk đôi – en
b. Ví dụ :
CH2=CH2 CH2=CH-CH3
Eten Propen
CH2=CH-CH2-CH3 But – 1 – en
CH3-CH=CH-CH3 But – 2 –en
II. CẤU TRÚC :
-Hai nguyên tử C mang lk đôi ở trạng thái lai hoá sp2 .
-Lk đôi gồm 1 lk và 1 lk
-Hai nhóm nguyên tử lk với nhau bởi lk đôi C=C không quay tự do quanh trục liên kết .
-Phân tử etilen , 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H đều nằm trên một mặt phẳng . góc 120°
III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
1.Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng :
- Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của anken không khác nhiều so với ankan tương ứng và thường nhỏ hơn so với xicloankan .
-Từ C2 ® C4 : Chất khí
-Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tăng theo M .
-Các anken nhẹ hơn nước .
- Anken có tên lịch sử là olefin
-hầu như không tan trong nước
-Là những chất không màu .
4. Củng cố : Cấu tạo , đồng phân và cách gọi tên của anken có gì khác so với ankan ?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Lam bai tập : Trang 132 sgk
Trang 41 – 42 – 43 sbt.
PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM
Đồng Xoài, ngày tháng năm
Tuần : 22
Tiết PPCT : 43
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 29 : ANKEN(tt)
I. MỤC TIÊU :
Đã trình bày ở tiết 42
*. Trọng tâm :
- Tính chất hoá học của anken
- Sự giống và khác nhau trong tính chất hoá học giữa anken và ankan .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
Dụng cụ và hoá chất ( tiết trước )
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Oån định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4:
2. Kiểm tra :
* Viết tất cả đồng phân anken ứng với CTPT C5H10 , C6H12 , gọi tên ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Anken có những tính chất hoá học gì giống và khác ankan ?
Hoạt động 2 :
Dự đoán tính chất hoá học của anken ?
® liên kết ở nối đôi của anken kém bền vững nên trong phản ứng dẽ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác .
Hoạt động 3 :
Gv nêu vấn đề : phản ứng cộng vào anken nói riêng và hiđrocacbon không no nói chung được xét với 3 tác nhân
H2
Br2
HX
- GV giới thiệu cơ chế cộng , điều kiện phản ứng và gọi tên sản phẩm
Hoạt động 4 :
-Gv làm thí nghiệm :
C2H4 + Br2
-Phản ứng có xảy ra không ? hiện tượng gì ? viết ptpư ?
- Gv gợi ý để HS viết ptpư anken với hiđrô halogenua , H2SO4 đđ .
* Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken :
Sơ đồ chung :
C=C + H – A ® - C – C –
H A
Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn liên tiếp :
* Phân tử H – A bị phân cắt dị li : H+ tương tác với lk tạo thành cacbocatoin còn A- tách ra
* Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền , kết hợp ngay với A- tạo sản phẩm .
Chú ý :
-HCl phân cắt dị li
-Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền .
-Phần mang điện tích dương tấn công trước .
® Gv giới thiệu quy tắc maccopnhicop
Hoạt động 5 :
-Gv đặt vấn đề : anken có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp liên tiếp nhau tạo thành những phân tử mạch rất dài và có phân tử khối lớn .
- GV viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp etilen
- Hướng dẫn Hs rút ra khái niệm .
-Gv làm thí ngiệm , viết phương trình phản ứng , nêu ý nghiã của phản ứng
Lưu ý : nên dùng KMnO4 loãng
- Gv viết PTPƯ , hướng dẫn cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron .
Hoạt động 6 :
-Gv giới thiệu một số phương pháp điều chế anken .
- GV bổ xung sự kích thích quả mau chín .
-Hs dựa vào cấu trúc , đặc điểm cấu tạo phân tử anken , dự đoán trung tâm phản ứng
-liên kết đôi là trung tâm phản ứng .
Viết phương trình phản ứng ( đã biết ở lớp 9 )
® Từ đó viết ptpư tổng quát .
Hs chia 3 tác nhân làm 2 nhóm :
*Tác nhân đối xứng
*Tác nhân bất đối xứng
-Hs lên bảng viết các phương trình phản ứng dạng tổng quát .
HS quan sát thí nghiệm , nêu hiện tượng
Viết PTPƯ .
- Hs viết phương trình phản ứng
-Dựa vào sgk nêu sản phẩm chính .
-Hs viết ptpư cộng nước vào anken .
®Hs nhận xét và rút ra hướng của phản ứng cộng
- Hs nêu quy tắc maccopnhicop
- Vận dụng viết phương trình phản ứng do gv đưa ra
-Hs nhận xét , viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp các anken khác .
-Hs rút ra các khái niệm : phản ứng trùng hợp , polime , monome , hệ số trùng hợp .
-Hs viết phương trình cháy
-Nhận xét tỉ lệ số mol H2O và số mol của CO2
nCO2 = nH2O
-Hs quan sát hiện tượng và nhận xét .
- Hs tìm hiểu các ứng dụng của anken .
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :
Phản ứng cộng
a)Cộng hiđrô :
( Phản ứng hiđro hoá )
CH2=CH2 + H2 CH3-CH3
CnH2n + H2 CnH2n+2
b) cộng halogen :
( Phản ứng halogen hoá )
thực nghiệm :
sgk
Giải thích :
CH2=CH2 + Cl2 ® ClCH2 - CH2Cl
CH3CH=CHCH2CH3 + Br2 ®
CH3 – CH – CH CH2CH3
Br Br
-Anken làm mất màu của dung dịch brom
® Phản ứng này dùng để nhận biết anken .
3. Phản ứng cộng nước và axit
a) cộng axit : halogenua (HCl , HBr , HI ) , H2SO4đđ
CH2=CH2 + HClk ® CH3CH2Cl
CH2=CH2 + H-OSO3H ®
CH3CH2OSO3H
b) cộng nước :
CH2=CH2 + H-OH
HCH2 – CH2OH
c)Hướng của phản ứng cộng axit vào anken :
HCH2-CHCl-CH3
CH2=CH-CH3 sp chính
ClCH2-CHH-CH3
Sp phụ
* Quy tắc Maccôpnhicôp :
Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào lk C=C của anken , H ( phần mang điện tích dương ) cộng vào C mang nhiều H hơn , Còn X- ( hay phần mang điện tích âm ) cộng vào C mang ít H hơn .
4. Phản ứng trùng hợp :
nCH2=CH2
[- CH2 – CH2 ]n
-Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime .
-Chất đầu gọi là monome
-Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n
5. Phản ứng oxi hoá :
a) Oxi hoá hoàn toàn :
CnH2n +O2 nCO2+ nH2O
b) Oxi hoá không hoàn toàn :
Anken làm mất màu dd KMnO4
® Dùng để nhận biết anken 3CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ®3CH2–CH2+ 2MnO2 +2 KOH
V. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG :
1. Điều chế :
CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O
C4H10 C2H4 + C2H6
2.Ưùng dụng :
tổng hợp Polime :
PVC , PVA , PE ...
Tổng hợp các hoá chất khác : etanol , etilen oxit , etilen glicol , anđehit axetic ...
4. Củng cố : Sử dụng bài tập số 3 trang 132 sgk.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Lam bai tập : Trang 132 sgk
Trang 41 – 42 – 43 sbt.
- Chuẩn bị bài mới :
+ Đọc trươc bài 30 : Ankađien. Gạch dưới các kiến thức quan trọng.
+ Ankađien là gì?
+ Trình bày tính chất hóa học của buta – 1,3 – đien và isopren?
Tuần : 22
Tiết PPCT : 44
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 30 : ANKAĐIEN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Cho học sinh biết
- Khái niệm về ankađien : CT chung , phân loại , đ8ồng đẳng , đồng phân danh pháp .
- Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren
Cho học sinh hiểu :
- Vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so vối anken .
- thành phần của cao su .
2. Kỹ năng :
Viết phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp của butađien và isopren
3. Trọng tâm :
Tính chất và ứng dụng của butađien
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
Mô hình phân tử but – 1,3 – đien , tư liệu về cao su .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Oån định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4:
2. Kiểm tra :
* Hoàn thàng chuỗi phản ứng :
C4H10 ® C2H6 ® C2H4® C2H5OH ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4Cl2
* Làm bài tập sốô/126 sgk
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 :Vào bài
- Hc không no : chứa 1 , 2 liên kết đôi hoặc liên kết ba
- Ankađien là một trong những HC không no
Hoạt động 2 :
- Gv lấy ví dụ một số ankađien
- Gv hướng dẫn HS viết một số Ct ankađien .
-Yêu cầu Hs viết đồng phân của C5H8 ( ankađien )
* Lưu ý :trong các loại trên thì ankađien liên hợp có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật .
Hoạt động 3 :
-Dự đoán tính chất hoá học của đien ?
- Gv cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2 và 1,4 .
- Do ankađien có nhiều hơn anken một liên kết đôi nên tỉ lệ cộng giữa ankađien và tác nhân có thể là 1,2 hoặc 1,4 .
- Gv lưu ý Hs viết sản phẩm chính theo quy tắc Maccôpnhicôp .
Hoạt động 4 :
-Gv hướng dẫn Hs viết pt phản ứng trùng hợp
- Phản ứng trùng hợp của anken và ankađien có điểm gì giống và khác nhau ?
Chú ý : Phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo ra polime còn một nối đôi trong phân tử .
® ankađien cũng làm mất màu dd KMnO4
Hoạt động 5 :
-Gv nêu phương pháp điều chế buta – 1,3 – đien và isopren trong công nghiệp
- Hs khái quát , đưa ra CT chung . điều kiện của chỉ số n ?
- Hs viết CTCT , từ đó rút ra :
*Khái niệm hợp chất đien
*Ct tổng quát của đien
- Căn cứ vào vị trí giữa 2 liên kết đôi , phân loại ankađien .
- Dự đoán tính chất của ankađien .
- Trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử buta – 1,3 – đien và isopren
-Hs viết các phương trình phản ứng của chúng với : H2 , X2 , HX .
- Hs tự viết phương trình phản ứng cộng halogen và gọi tên sản phẩm .
-Hs rút ra nhận xét :
*Buta – 1,3 – đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng
*Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 , ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 .
*Phản ứng cộng HX theo quy tắc Maccopnhiop .
-Hs nhắc lại khái niệm phản ứng trùng hợp , điều kiện để có phản ứng trùng hợp .
- Vì pư trùng hợp cũng là phản ứng cộng nên cũng có kiểu 1,2 và 1,4 .
-tương tự HS viết ptpư với isopren .
- Hs tự viết ptpư cháy .
- Hs viết phương trình phản ứng .
-viết thêm :
2C2H5OH ® C4H6 + H2 + H2O
-Hs tìm hiểu sgk rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của buta – 1,3 – đien và isopren .
I . ĐỊNH NGHĨA , PHÂN LOẠI :
1. Định nghĩa :
-Ankađien ( điolefin ) là những hiđrôcacbon mạch hở có 2 liên kết đôi trong phân tử .
- Đien mạch hở có CT chung là CnH2n-2 ( n ≥ 3 )
2. Phân loại :
- ví dụ :
CH2=C=CH2 ( anlen )
CH2=CH-CH=CH2
CH2=CH-CH2-CH=CH2
-Đien mà 2 lk đôi cách nhau một liên kết đơn gọi là đien liên hợp .
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :
1. Phản ứng cộng :
a) Cộng hiđrô :
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH2=C-CH=CH2 + 2H2
CH3
CH3-CH-CH2-CH3
CH3
b) Cộng halogen
CH2Br-CHBr-CH=CH2
CH2=CH-CH=CH2
BrCH2-CH=CH-CH2Br
-Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4 .
c) Cộng hiđrô halogenua :
-Cộng 1,2 :
CH2=CH – CH = CH2 + HBr
® CH2 = CH – CHBr – CH3
- Cộng 1,4 :
CH2=CH – CH = CH2 + HBr
® CH3 - CH = CH – CH2Br
2) Phản ứng trùng hợp :
Tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 :
n CH2=CH-CH=CH2
[-CH2 – CH = CH – CH2 - ]
Polibutađien ( cao su buna )
CH2=C-CH=CH2
CH3
[-CH2 – C = CH – CH2 - ]
CH3
Poliisopren
3. Phản ứng oxi hoá :
a) phản ứng cháy :
2C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O
b) Phản ứng oxihoá không hoàn toàn :
ankađien cũng làm mất màu dd KMnO4 .
III . Điều chế , ứng :
1.Điều chế :
- Tách từ các ankan tương ứng
CH3CH2CH2CH3 ®
CH2=CH-CH=CH2
CH3CH(CH3)CH2CH3 ®
CH2=C-CH=CH2
CH3
2. Ứng dụng :
sgk
4. Củng cố : Sử dụng bài số 2 trng 135 sgk.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập : 1 à 5 /135 – 136 sgk.
6.14 à 6.19/ 44 sbt.
- Chuẩn bị bài mới :
+ Oân tập bài anken và ankađien.
+ Chuẩn bị phương pháp giải các bài tập trang 138 sgk.
Trang 45 – 45 sbt.
PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM
Đồng Xoài, ngày tháng năm
Tuần : 23
Tiết PPCT : 45
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 31 : LUYỆN TẬP
ANKEN , ANKAĐIEN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Hs biết :
-Sự giống nhau và khác nhau về tính chất giữa anken và ankađien
-Nguyên tắc chung điều chế các hiđrôcacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất
Hs hiểu :
Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrôcacbon đã học .
2. Kỹ năng :
Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken , ankađien
So sánh 2 loại hiđrocacbon trong chương với nhau và với hiđrocacbon đã học .
3. Trọng tâm :
Viết phương trình phản ứng , giải các bài tập có liên quan .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại – Hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ :
Gv chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Oån định lớp : KTSS : 11A3 : 11A4:
2. Kiểm tra :
Kết hợp trong quá trình luyện tập .
3. Bài mới :
Hoạt động 1 :
- Viết Ct tổng quát của ankađien , anken ?
- Nêu những tính chất vật lí cơ bản của anken , ankađien?
-Nêu những tính chất hoá học cơ bản của anken , but – 1,3 – đien?
-Viết các phương trình phản ứng minh hoạ ?
-Nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên
Hoạt động 2 :
Bài 1 : điền các số thích hợp vào bảng sau
Bài 2 :
mentol ( mùi bạc hà ) có CTPT C10H18O , chỉ chứa một liên kết đôi . Hỏi có cấu tạo mạch hở hay mạch vòng ?
vitamin A có CTPT C20H30O có chứa một vòng 6 cạnh , không chứa liên kết ba . Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi ?
Bài 5 : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau :
Bài 6 :
Khi đốt cháy hoàn toàn một HC ở thể khí ( đk thường ) thì thấy thể tích các khí tạo thành sau phản ứng đúng bằng thể tích` các khí tham gia phản ứng ( cùng t° và p ). Hãy cho biết HC có thể nhận những CTPT như thế nào ?
Bài 7 : Hỗn hợp gồm 2 chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cùa etilen . Cho 3,36 lit ( đkc ) hỗn hợp khi81 trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước Br2 tăng thêm 7,7gam .
a)Xác định CTPT của 2 anken đó ?
b)Xác định %V của hỗn hợp đầu ?
c)Viết CTCT của các anken đồng phân có cùng CTPT với 2 anken đó ?
I. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
1.Cấu trúc :
R1 R3
C=C
R2 R4
R1 R3
C = C R5
R2 C = C
R4 R6
2. Tính chất vật lí :
-C1 ® C4 : thể khí
-C5 ® : thể lỏng hoặc rắn .
-Không tan trong nước , nhẹ hơn nước .
3. Tính chất hoá học :
* Cộng hiđrô * Cộng halogen
* Cộng HA * Trùng hợp
* Oxi hoá
4. Điều chế và ứng dụng .
II. BÀI TẬP :
Bài 1 :
Hiđrocacbon
CTPT
Số ngtử H ít hơn ankan
Số lk
Số vòng
T số +V
Ankan
CnH2n+2
0
0
0
0
Monoxicloankan
CnH2n
2
0
1
1
Anken
CnH2n
2
1
0
1
Ankađien
CnH2n-2
4
2
0
2
Bài 2 :
mentol có CTPT C10H18O
Có +v = =2 => +v = 2 , =1 , v=1
CTPT của vitamin A là C20H30O
có +v= = 6 => +v = 6
v=1 => = 5
Bài 5 :
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ® CH3 – CH= CH – CH3 +H2
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ® CH2= CH – CH2 – CH3 +H2
CH3 – CH= CH – CH3 ® CH3 – C º C – CH3 +H2
CH3 – CH= CH – CH3 ® CH2= CH – CH= CH +H2
CH2= CH – CH2 – CH3® CH º C – CH2 – CH3 +H2
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ® CH3 – CH= C= CH2 +H2
CH2 – CH – CH = CH2
CH2=CH – CH = CH2 + Br2 Br Br
CH2 – CH = CH – CH2
Br Br
Bài 6 :
CxHy +(x + )O2 ® xCO2 + H2O
1+x+ = x + => y = 4
Vậy hiđrôcacbon ở thể khí có thể là :
CH4 , C2H4 , C3H4 , C4H4
Bài 7 :
Số mol của hỗn hợp A = = 0,15 mol
Gọi CTTQ chung của 2 anken là CnH2n
CnH2n + Br2 ® CnH2nBr2
0,15 0,15
Khối lượng bình Br2 tăng lên chính là khối lượng của 2 anken .
MA = = 51,3 ® n=3,66
Vì 2 olefin kế tiếp nhau nên có CTPT là C3H6 và C4H8
b)Gọi số mol của C3H6 , C4H8 lần lượt là a, b mol
ta có hệ : a + b = 0,15 a = 0,05
42a + 56b = 7,7 b = 0,1
%VC3H6= 33,33% , %VC4H8 = 66,67%
Các CTCT có thể có
4. Củng cố : Kết hợp trong quá trình luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập : 1 à 5 /135 – 136 sgk.
6.14 à 6.19/ 44 sbt.
- Chuẩn bị bài mới :
+ Đọc trước bài 32 : Ankin. Gạch dưới các kiến thức quan trọng.
+ Nêu cách gọi tên ankin?
+ Trình bày tính chất và ứng dụng quan trọng của ankin, đặc biệt của axetilen?
==================================
Tuần : 23
Tiết PPCT : 46
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 32 : ANKIN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Hs biết :
-Khái niệm đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin
-Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen
Hs hiểu :
Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken .
2. Kỹ năng :
-Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin
-Giải tích hiện hượng thí nghiệm .
3. Trọng tâm :
Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử ankin .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại – hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ :
-Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng , mô hình đặc của phân tử axetilen .
-Dụng cụ : Oáng nghiệm , nút cao su kèm ống dẫn khí , cặp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá ống nghiệm .
-Hoá chất : CaC2 , dd KmnO4 , dd Br2
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
Nêu khái niệm , viết một số CTCT của tecpen .
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài
- Viết tất cả đồng phân của C3H4 ?
® Ngoài ankađien còn có đồng phân chứa một liên kết ba trong phân tử .
Hoạt động 2 :
-Gv cho biết một số ankin tiêu biểu : C2H2 , C3H4
-Gv trình bày CTCT , mô hình phân tử của ankin
- Viết các đồng phân của ankin ứng với CTPT C5H8 ?
Hoạt động 3 :
- Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường .
- Gv cho một số tên gọi để học sinh viết CTCT .
- Các ankin có lk ba ở đầu mạch gọi là các ank – 1 – in .
Hoạt động 4 :
-Gv hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và trả lời các vấn đề có liên quan đến tính chất vật lí :
Trạng thái , quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng , tính tan
Hoạt động 5 :
- GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho qua dd Br2 , dd KMnO4 .
- Gv hướng dẫn hs viết những ptpư khó
- Gv lưu ý Hs phản ứng cộng HX , H2O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Maccôpnhicôp .
-Từ đặc điểm cấu tạo phân tử ankin , Gv hướng dẫn HS viết ptpư
Hoạt động 6 :
-Gv phân tích vị trí nguyên tử hiđrô ở liên kết ba của ankin
-làm thí nghiệm C2H2 + AgNO3 /NH3
®Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk º ở đầu mạch .
-Viết ptpư cháy của C2H2
® Cho Hs viết ptpư tổng quát .
Hoạt động 7 :
Gv yêu cầu Hs viết các ptpư điều chế C2H2 từ CaCO3 và C
- Gv nêu phương pháp chính điều chế axetilen trong CN hiện nay là nhiệt phân CH4 ở 1500°C
-Gv cho học sinh xem một số hình ảnh về ứng dụng của axetilen .
- Hs lập thành dãy đồng đẳng của ankin .
-Hs rút ra nhận xét
- Hs viết các đồng phân và phân loại các đồng phân vừa viết được .
-Hs rút ra quy tắc gọi tên : tương tự gọi tên anken , thay đuôi en thành đuôi in .
- Tên thông thường :
Gốc ankyl + axetilen
- HS viết CTCT một số ví dụ do GV đưa ra .
- Hs quan sát hiện tượng và nhận xét : màu của dd Br2 , dd KMnO4 sau phản ứng
- Hs viết ptpư :
* Axetilen + H2 ®
* Axetilen + Br2 ®
* Axetilen + HCl ®
* Axetilen + H2O ®
* Propin + H2O ®
- Hs viết phương trình phản ứng .
- Hs viết phương trình phản ứng .
-Hs viết ptpư cháy của ankin bằng CTTQ
-Nhận xét tỉ lế số mol của CO2 và H2O .
-Trên cơ sở hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm trên Hs khẳng định ankin có phản ứng oxi hoá với KMnO4 .
- Viết ptpư điều chế C2H2
- Tìm hiểu ứng dụng của C2H2 trong sgk .
I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP :
1.Đồng đẳng
-Ankin là những hiđrôcacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử .
-Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là CnH2n-2
( n≥2 )
Ví dụ :
HC º CH , CH3-C º CH
2. Đồng phân :
-Từ C4 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức , từ C5 trở đi có thêm đồng phân mạch cacbon .
CH º C – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – C º C – CH2 – CH3
CH º C – CH – CH3
CH3
Danh pháp :
a.Tên thông thường :
R – C º C – R’
Tên gốc R , R’ + Axetilen
Ví dụ :
CH3- C º CH : metyl axetilen
b. Tên IUPAC :
Số chỉ nhánh
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_6_hidrocacbon_khong_no.doc