Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 6: Hiđrocacbon không no (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :Cho Hs biết được :

- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.

- Cách gọi tên thông thường và thay thế của anken

- Tính chất vật lí chung ( nhiệt độ nóng chãy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken

- Phương pháp điều chế anken trong công nghiệp và trpong PTN, ứng dụng của anken

- Tính chất hoá học : phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hidro, cộng HX theo qui tắc mac-côp-nhi-cốp, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hoá.

 2. Kỹ năng :

- Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất

- Viết được CTCT và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử ( không quá 6 nguyên tử C trong phân tử )

- Viết các PTHH của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể .

- Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.

- Xác định CTPT, viết CTCT, gọi tên anken.

- Tính thành phần % về thể tích trong hổn hợp khí có một anken cụ thể.

 II. PHƯƠNG PHÁP :

 Hoạt động nhóm – đàm thoại

 III. CHUẨN BỊ :

-Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ )

-Ong nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm .

-Hoá chất : H2SO4đặc , C2H5OH , cát sạch , ddKMnO4 , ddBr2 .

 

doc17 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 6: Hiđrocacbon không no (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VI: HIĐROCACBON KHÔNG NO Tiết: 42 ANKEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :Cho Hs biết được : - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học. - Cách gọi tên thông thường và thay thế của anken - Tính chất vật lí chung ( nhiệt độ nóng chãy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken - Phương pháp điều chế anken trong công nghiệp và trpong PTN, ứng dụng của anken - Tính chất hoá học : phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hidro, cộng HX theo qui tắc mac-côp-nhi-cốp, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hoá. 2. Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất - Viết được CTCT và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử ( không quá 6 nguyên tử C trong phân tử ) - Viết các PTHH của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể . - Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể. - Xác định CTPT, viết CTCT, gọi tên anken. - Tính thành phần % về thể tích trong hổn hợp khí có một anken cụ thể. II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : -Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ ) -Oáng nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm . -Hoá chất : H2SO4đặc , C2H5OH , cát sạch , ddKMnO4 , ddBr2 . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Không có 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài Viết đồng phân của C3H6 ® ngoài xiclo ankan còn có anken cũng cò ct chung CnH2n Hoạt động 2 : Từ Ct của etilen và khái niệm đồng đẳng Gv yêu cầu HS viết CTPT một số đồng đẳng của etilen -Viết CT tổng quát của anken Hoạt động 3 : Viết tất cả CTCT của anken ứng với CTPT C2H4 , C3H6 , C4H8 - Gv cho Hs khái quát về các loại đồng phân của anken GV thuyết trình nêu vấn đề : *Do trong phân tử có 1 lk đôi nên anken ( n≥4 ) còn có thêm đồng phân vị trí liên kết đôi . -Gv dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học . R1 R3 C = C R2 R4 Điều kiện : R1≠ R2 , R3≠ R4 Hoạt động 4 : - Gv yêu cầu HS phân biệt 2 laọi danh pháp ? -Gv gọi tên một số anken . -Gv giới thiệu cách gọi tên các anken theo danh pháp thay thế . - GV đưa ra một số CTCT của anken . GV phân tích thêm: -Lk đôi gồm 1 lk và 1 lk -Hai nhóm nguyên tử lk với nhau bởi lk đôi C=C không quay tự do quanh trục liên kết . -Phân tử etilen , 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H đều nằm trên một mặt phẳng . góc 120° Hoạt động 4 : Gv cho Hs xem mô hình phân tử etilen Hoạt động5: Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và trả lời các vấn đề liên quan đến tính chất vật lí : - Trạng thái - Quy luật biết đổi nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng - Tính tan Hs viết tất cả đồng phân - Ví dụ : C3H6 , C4H8 , C5H10 ... - CT chung : CnH2n ® Nêu định nghĩa dãy đồng đẳng của etilen . - Nhận xét sự khác nhau giữa các đồng phân . -Trên cơ sở những CTCT HS đã viết trong phần danh pháp ® Hs nhận xét : Anken có 2 loại đồng phân : mạch cacbon và đồng phân vị trí . - Hs lên bảng viết đồng phân . - HS nghiên cứu sgk phân biết danh pháp thông thường và danh pháp IUPAC . - Hs nhận xét , rút ra quy luật gọi tên các anken theo danh pháp thông thường . - HS gọi tên -Hs vận dụng gọi tên một số anken . Học sinh hoạt động nhóm Hs nghiên cứu và rút ra nhận xét . - Nghiên cứu và rút ra nhận xét . I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP : 1. đồng đẳng : - Etilen (C2H4), propilen(C3H6),butilen(C4H10) đều có một liên kết đôi C=C , chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen - CT chung là : CnH2n ( n ≥ 2 ) 2. Đồng phân : a) Đồng phân cấu tạo : - Đồng phân vị trí lk đôi : CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3 - Đồng phân mạch cacbon : CH2=C-CH2-CH3 CH3 CH2=CH-CH-CH3 CH3 b) đồng phân hình học : CH3 CH3 C = C H H Cis CH3 H C=C H CH3 Trans 3.Danh pháp : a) Tên thông thường : Tên ankan – an + ilen Ví dụ : CH2=CH-CH3 Propilen CH2=CH-CH2-CH3 butilen b) Tên IUPAC : a. Quy tắc : - Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa liên kết đôi - Đánh số C mạch chính từ phía gần liên kết đôi hơn . Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – số chỉ lk đôi – en b. Ví dụ : CH2=CH2 CH2=CH-CH3 Eten Propen CH2=CH-CH2-CH3 But – 1 – en CH3-CH=CH-CH3 But – 2 –en II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 1.Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng : - Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của anken không khác nhiều so với ankan tương ứng và thường nhỏ hơn so với xicloankan . -Từ C2H4® C4H8 : Chất khí. Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối . -Các anken nhẹ hơn nước (d<1g/cm3) -Là những chất không màu 3. Củng cố : Cấu tạo , đồng phân và cách gọi tên của anken có gì khác so với ankan ? 4. Bài tập về nhà : 1,2 /134 sgk . Tiết: 43 ANKEN ( tt ) I. MỤC TIÊU (Đã trình bày ở tiết trước ) *. Trọng tâm : - Tính chất hoá học của anken - Sự giống và khác nhau trong tính chất hoá học giữa anken và ankan . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ và hoá chất ( tiết trước ) IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Viết tất cả đồng phân anken ứng với CTPT C5H10 , C6H12 , gọi tên ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài Anken có những tính chất hoá học gì giống và khác ankan ? Hoạt động 2 : Dự đoán tính chất hoá học của anken ? ® liên kết  ở nối đôi của anken kém bền vững nên trong phản ứng dẽ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác . Hoạt động 3 : Gv nêu vấn đề : phản ứng cộng vào anken nói riêng và hiđrocacbon không no nói chung được xét với 3 tác nhân H2; Br2; HX - GV giới thiệu cơ chế cộng , điều kiện phản ứng và gọi tên sản phẩm Hoạt động 4 : -Gv làm thí nghiệm : C2H4 + Br2 -Phản ứng có xảy ra không ? hiện tượng gì ? viết ptpư ? - Gv gợi ý để HS viết ptpư anken với hiđrô halogenua , H2SO4 đđ . * Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken : Sơ đồ chung : C=C + H – A ® - C – C – H A Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn liên tiếp : * Phân tử H – A bị phân cắt dị li : H+ tương tác với lk  tạo thành cacbocatoin còn A- tách ra * Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền , kết hợp ngay với A- tạo sản phẩm . Chú ý : -HCl phân cắt dị li -Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền . -Phần mang điện tích dương tấn công trước . ® Gv giới thiệu quy tắc maccopnhicop Hoạt động 5 : -Gv đặt vấn đề : anken có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp liên tiếp nhau tạo thành những phân tử mạch rất dài và có phân tử khối lớn . - GV viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp etilen - Hướng dẫn Hs rút ra khái niệm . -Gv làm thí ngiệm ,viết phương trình phản ứng , nêu ý nghiã của phản ứng Lưu ý : nên dùng KMnO4 loãng - Gv viết PTPƯ , hướng dẫn cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron . Hoạt động 6 : -Gv giới thiệu một số phương pháp điều chế anken . - GV bổ xung sự kích thích quả mau chín . -Hs dựa vào cấu trúc , đặc điểm cấu tạo phân tử anken , dự đoán trung tâm phản ứng -liên kết đôi là trung tâm phản ứng . -Viết phương trình phản ứng ( đã biết ở lớp 9 ) ® Từ đó viết ptpư tổng quát . -Hs chia 3 tác nhân làm 2 nhóm *Tác nhân đối xứng *Tác nhân bất đối xứng -Hs lên bảng viết các phương trình phản ứng dạng tổng quát . -HS quan sát thí nghiệm , nêu hiện tượng - Viết PTPƯ . - Hs viết phương trình phản ứng -Dựa vào sgk nêu sản phẩm chính . -Hs viết ptpư cộng nước vào anken . ®Hs nhận xét và rút ra hướng của phản ứng cộng - Hs nêu quy tắc maccopnhicop - Vận dụng viết phương trình phản ứng do gv đưa ra -Hs nhận xét , viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp các anken khác . -Hs rút ra các khái niệm : phản ứng trùng hợp , polime , monome , hệ số trùng hợp . -Hs viết phương trình cháy -Nhận xét tỉ lệ số mol H2O và số mol của CO2 nCO2 = nH2O -Hs quan sát hiện tượng và nhận xét . - Hs tìm hiểu các ứng dụng của anken . IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Phản ứng cộng a)Cộng hiđrô : ( Phản ứng hiđro hoá ) CH2=CH2 + H2 CH3-CH3 CnH2n + H2 CnH2n+2 b) cộng halogen (halogen hoá ) thí nghiệm (sgk) Giải thích : CH2=CH2 + Cl2 ® ClCH2 - CH2Cl CH3-CH=CH-CH2-CH3 + Br2 ® CH3 – CH – CH -CH2-CH3 Br Br -Anken làm mất màu của dung dịch brom ® Phản ứng này dùng để nhận biết anken . 3. Phản ứng cộng nước và axit a) cộng axit : halogenua (HCl , HBr , HI ) , H2SO4đđ CH2=CH2 + HClk ® CH3CH2Cl CH2=CH2 + H-OSO3H ® CH3CH2OSO3H b) cộng nước : CH2=CH2 + H-OH HCH2 – CH2OH c)Hướng của phản ứng cộng axit vào anken : HCH2-CHCl-CH3 CH2=CH-CH3 sp chính ClCH2-CHH-CH3 Sp phụ * Quy tắc Maccôpnhicôp : Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào lk C=C của anken , H ( phần mang điện tích dương ) cộng vào C mang nhiều H hơn , Còn X- ( hay phần mang điện tích âm ) cộng vào C mang ít H hơn . 4. Phản ứng trùng hợp : nCH2=CH2 [- CH2 – CH2 -]n(poliatilen :PE) -Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime . -Chất đầu gọi là monome -Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n 5. Phản ứng oxi hoá : a) Oxi hoá hoàn toàn : CnH2n + O2 nCO2+ nH2O b) Oxi hoá không hoàn toàn : Anken làm mất màu dd KMnO4 ® Dùng để nhận biết anken 3CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ®3CH2–CH2+ 2MnO2 +2 KOH V. Điều chế và ứng dụng : 1. Điều chế : a/ Trong PTN CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O b/ Trong công nghiệp: các anken được điều chế từ ankan C4H10 C2H4 + C2H6 2/ Ứng dụng : -Tổng hợp Polime :PVC , PVA , PE ... -Tổng hợp các hoá chất khác : etanol , etilen oxit , etilen glicol , anđehit axetic ... V/ Cũng cố: hs giải bài tập 2,3,5 sgk Tiết 44: ANKAĐIEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho học sinh biết - Khái niệm về ankađien : CT chung , phân loại , đ8ồng đẳng , đồng phân danh pháp . - Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp - Phương pháp điều chế và ứng dụng của buta-1,3-đien và isopren Cho học sinh hiểu : - Vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so vối anken . - thành phần của cao su . 2. Kỹ năng : Viết phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp của butađien và isopren 3. Trọng tâm : Tính chất và ứng dụng của buta-1,3-đien và isopren II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Mô hình phân tử buta – 1,3 – đien , tư liệu về cao su . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Hoàn thành chuỗi phản ứng : C4H10 ® C2H6 ® C2H4® C2H5OH ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4Cl2 * Làm bài tập sốâ 126 sgk 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 :Vào bài - Hc không no : chứa 1 , 2 liên kết đôi hoặc liên kết ba - Ankađien là một trong những HC không no Hoạt động 2 : - Gv lấy ví dụ một số ankađien - Gv hướng dẫn HS viết một số Ct ankađien . -Yêu cầu Hs viết đồng phân của C5H8 ( ankađien ) * Lưu ý :trong các loại trên thì ankađien liên hợp có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật . Hoạt động 3 : -Dự đoán tính chất hoá học của đien ? - Gv cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2 và 1,4 . - Do ankađien có nhiều hơn anken một liên kết đôi nên tỉ lệ cộng giữa ankađien và tác nhân có thể là 1,2 hoặc 1,4 . - Gv lưu ý Hs viết sản phẩm chính theo quy tắc Maccôpnhicôp . Hoạt động 4 : -Gv hướng dẫn Hs viết pt phản ứng trùng hợp - Phản ứng trùng hợp của anken và ankađien có điểm gì giống và khác nhau ? Chú ý : Phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo ra polime còn một nối đôi trong phân tử . ® ankađien cũng làm mất màu dd KMnO4 Hoạt động 5 : -Gv nêu phương pháp điều chế buta – 1,3 – đien và isopren trong công nghiệp - Hs khái quát , đưa ra CT chung . điều kiện của chỉ số n ? - Hs viết CTCT , từ đó rút ra *Khái niệm hợp chất đien *Ct tổng quát của đien - Căn cứ vào vị trí giữa 2 liên kết đôi , phân loại ankađien . - Dự đoán tính chất của ankađien . - Trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử buta – 1,3 – đien và isopren -Hs viết các phương trình phản ứng của chúng với : H2 , X2 , HX . - Hs tự viết phương trình phản ứng cộng halogen và gọi tên sản phẩm . -Hs rút ra nhận xét : *Buta –1,3 –đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng *Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 , ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . *Phản ứng cộng HX theo quy tắc Maccopnhiop . -Hs nhắc lại khái niệm phản ứng trùng hợp , điều kiện để có phản ứng trùng hợp . - Vì pư trùng hợp cũng là phản ứng cộng nên cũng có kiểu 1,2 và 1,4 . -tương tự HS viết ptpư với isopren . - Hs tự viết ptpư cháy . - Hs viết phương trình phản ứng điều chế -viết thêm : 2C2H5OH ® C4H6 + H2 + H2O -Hs tìm hiểu sgk rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của buta – 1,3 – đien và isopren . I . Định nghĩa và phân loại : 1. Định nghĩa : -Ankađien ( điolefin ) là những hiđrôcacbon mạch hở có 2 liên kết đôi trong phân tử . - Đien mạch hở có CT chung là CnH2n-2 ( n ≥ 3 ) 2. Phân loại :dựa vào vị trí tương đối giữa 2 liên kết đôi, có thể chia ankadien thành 3 loại: -Ankadien mà 2 liên kết đôi cạnh nhau VD:alen CH2=C=CH2 . -Ankadien có 2 liên đôi cách nhau 1 liên kết đơn, gọi là ankadien liên hợp VD: buta-1,3-dien ( đivinyl) CH2=CH-CH=CH2 -Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên VD:penta-1,4-dien CH2=CH-CH2-CH=CH2 II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1. Phản ứng cộng : a/ Cộng hiđrô : CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH2=C-CH=CH2 + 2H2 CH3 CH3-CH-CH2-CH3 CH3 b/ Cộng halogen CH2Br-CHBr-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2 BrCH2-CH=CH-CH2Br -Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . c) Cộng hiđrô halogenua : -Cộng 1,2 : CH2=CH – CH = CH2 + HBr ® CH2 = CH – CHBr – CH3 - Cộng 1,4 : CH2=CH – CH = CH2 + HBr ® CH3 - CH = CH – CH2Br 2) Phản ứng trùng hợp : Tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 : n CH2=CH-CH=CH2 [-CH2 – CH = CH – CH2 - ] Polibutađien ( cao su buna ) CH2=C -CH=CH2 CH3 [-CH2 – C = CH – CH2 - ] CH3 Poliisopren 3. Phản ứng oxi hoá : a) phản ứng cháy : 2C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O b) Phản ứng oxihoá không hoàn toàn ankađien cũng làm mất màu dd KMnO4 . III . Điều chế , ứng : 1.Điều chế : - Điều chế buta-1,3-dien từ butan hoặc butilen bằng cách dề hidro hoá CH3-CH2-CH2-CH3à H2 + CH2=CH-CH=CH2 - Điều chế isopren bằng cách tách hidro của isopentan: 2. Ứng dụng : Từ buta-1,3-dien hoặc từ isopren có thể điều chế polibutadien hoặc poliisopren là những chất có tính đàn hồi cao dùng để sản xuất cao su ( cao su buna, cao su isopren...) V/ Củng cố :HS làm bài tập số 2,4 SGK trang 135 Tiết:45 LUYỆN TẬP ANKEN , ANKAĐIEN I/ Mục đích yêu cầu: HS biết : sự khác nhau và giống nhau về tính chất giữa anken và ankadien. Nguyên tắc chung điều chế các hidro cacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất HS vận dụng: viết PTPƯ minh hoạ tính chất anken, ankadien II/ Chuẩn bị:GV chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ III/ Phương pháp: đàm thoại nêu vấn đề IV/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1:GV thống kê lại các kiến thức cần nắm vững Hoạt động 2: Bài tập 1/ viết các PTHH minh hoạ: a/ Để tách mêtan từ hổn hợp metan với một lượng nhỏ etylen, người ta dẫn hổn hợp khí qua dung dịch brom dư b/ Sục khí propylen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần, có kết tủa nâu đen xuất hiện 2/ Viết PTHH của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau: CH4à C2H2à C2H4à C2H6à C2H5Cl 3/ Viết PTHH của các phản ứng điều chế : 1,2-dicloetan ; 1,1-dicloetn từ etan và các chất vô cơ cần thiết ? 4/ Cho 4,48 lít hổn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt dần và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định phần trăm về thể tích của khí metan trong hổn hợp 5/ Viết PTHH của các phản ứng điều chế polibuta-1,3-dien từ but-1-en. 6/ Đốt cháy hoàn toàn 5,40 gam ankadien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đkc). Xác định CTCT của X ? - CTPT chung của anken là CnH2n, của ankadien là CnH2n-2 - Đặc điểm cấu tạo: + Trong phân tử anken có 1 liên kết đôiC=C, ankadien có 2 liên kết đôi C=C + Anken và ankadien đều có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi + Một số anken , ankadien còn có đồng phân hình học - Tính chất hoá học đặc trưng của anken và ankadien : + phản ứng cộng: với hidro, HX, dd brom + phản ứng trùng hợp - Sự chuyển hoá lẫn nhau giữa ankan, anken , ankadien: Ankan a/ CH2=CH2 + Br2 à CH2Br - CH2Br b/ 3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O à C3H6(OH)2 + 2KOH + 2 MnO2 2CH4 C2H2 + 3H2 C2H2 + H2 C2H4 C2H4 + H2 C2H6 C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl CH3-CH3 CH2=CH2 + H2 CH2=CH2 + Cl2 à CH2Cl – CH2Cl(1,2-dicloetan CH3-CH3 + 2Cl2 CH3 –CHCl2 + 2HCl (1,1-dicloetan) CH4 + Br2 à không phản ứng è CH2=CH-CH2-CH3 CH2=CH-CH=CH2 + H2 nCH2=CH-CH=CH2 ( CH2-CH=CH-CH2 )n PTHH: CnH2n-2+O2nCO2+(n -1)H2O Theo PTHH và đề bài ta có: Giải ra ta được n= 4. nên CTCT của X là : CH2=CH-CH=CH2 Tiết: 46 ANKIN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hs biết : -Khái niệm đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin -Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen Hs hiểu : Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken . 2. Kỹ năng : - Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử và rút ra nhận xét về cấu tạo, tính chất của ankin -Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin - Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học - Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí trong hổn hợp 3. Trọng tâm : Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử ankin . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : -Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng , mô hình đặc của phân tử axetilen . -Dụng cụ : Oáng nghiệm , nút cao su kèm ống dẫn khí , cặp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá ống nghiệm . -Hoá chất : CaC2 , dd KmnO4 , dd Br2 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Nêu khái niệm , viết một số CTCT của tecpen . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài - Viết tất cả đồng phân của C3H4 ? ® Ngoài ankađien còn có đồng phân chứa một liên kết ba trong phân tử . Hoạt động 2 : -Gv cho biết một số ankin tiêu biểu : C2H2 , C3H4 -Gv trình bày CTCT , mô hình phân tử của ankin - Viết các đồng phân của ankin ứng với CTPT C5H8 ? Hoạt động 3 : - Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường . - Gv cho một số tên gọi để học sinh viết CTCT . - Các ankin có lk ba ở đầu mạch gọi là các ank – 1 – in . Hoạt động 4 : -Gv hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và trả lời các vấn đề có liên quan đến tính chất vật lí : Trạng thái , quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng , tính tan Hoạt động 5 : - GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho qua dd Br2 , dd KMnO4 . - Gv hướng dẫn hs viết những ptpư khó - Gv lưu ý Hs phản ứng cộng HX , H2O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Maccôpnhicôp . -Từ đặc điểm cấu tạo phân tử ankin , Gv hướng dẫn HS viết ptpư Hoạt động 6 : -Gv phân tích vị trí nguyên tử hiđrô ở liên kết ba của ankin -làm thí nghiệm C2H2 + AgNO3 /NH3 ®Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk º ở đầu mạch . -Nguyên tử hidro liên kết trực tiếp với nguyên tử C liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hidro khác, nên bị thay thế bằng ion kim loại -Viết ptpư cháy của C2H2 ® Cho Hs viết ptpư tổng quát . Hoạt động 7 : Gv yêu cầu Hs viết các ptpư điều chế C2H2 từ CaCO3 và C - Gv nêu phương pháp chính điều chế axetilen trong CN hiện nay là nhiệt phân CH4 ở 1500°C -Gv cho học sinh xem một số hình ảnh về ứng dụng của axetilen . - Hs lập thành dãy đồng đẳng của ankin . -Hs rút ra nhận xét - Hs viết các đồng phân và phân loại các đồng phân vừa viết được . -Hs rút ra quy tắc gọi tên : tương tự gọi tên anken , thay đuôi en thành đuôi in . - Tên thông thường : Gốc ankyl + axetilen - HS viết CTCT một số ví dụ do GV đưa ra : propylaxetilen - Hs quan sát hiện tượng và nhận xét : màu của dd Br2 , dd KMnO4 sau phản ứng - Hs viết ptpư : * Axetilen + H2 ® * Axetilen + Br2 ® * Axetilen + HCl ® * Axetilen + H2O ® * Propin + H2O ® - Hs viết phương trình phản ứng . - Hs viết phương trình phản ứng . -2 phân tử axetilen cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen -3 phân tử axetilen cộng hợp với nhau tạo thành phân tử benzen AgNO3 + 3NH3 + H2O ® [Ag(NH3)2]+OH- + NH4NO3 HC º CH + 2[Ag(NH3)2]OH ® Ag – C º C – Ag + 2H2O + 4NH3 (Bạc axetilua) -Hs viết ptpư cháy của ankin bằng CTTQ -Nhận xét tỉ lế số mol của CO2 và H2O . -Trên cơ sở hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm trên Hs khẳng định ankin có phản ứng oxi hoá với KMnO4 . - Tìm hiểu ứng dụng của C2H2 trong sgk . I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP : 1.Đồng đẳng -Ankin là những hiđrôcacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử . -Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là CnH2n-2 ( n≥2 ) Ví dụ : HC º CH , CH3-C º CH 2. Đồng phân : -Từ C4 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức , từ C5 trở đi có thêm đồng phân mạch cacbon . CH º C – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C º C – CH2 – CH3 CH º C – CH – CH3 CH3 Danh pháp : a.Tên thông thường : R – C º C – R’ Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + Axetilen Ví dụ : CH3- C º CH : metyl axetilen CH3-Cº C-CH3 dimetylaxetilen b. Tên IUPAC : Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ liên kết ba – in Ví dụ : CH3- C º C – CH3 : but – 1 - in II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ SGK III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1.Phản ứng cộng : a) cộng hiđrô: HC º CH + 2H2 CH3-CH3 HC º CH +H2 CH2 = CH2 b) Cộng brôm : CH º CH +Br2(dd)à CHBr=CHBr (1,2-dibrometen) CHBr=CHBr+Br2(dd) à CHBr2-CHBr2 (1,1,2,2-tetrabrometan) c) Cộng nước ( hiđrat hoá ) HC º CH + H – OH [CH2=CH – OH ] ( không bền) ® CH3 – CH = O(andehitaxetic - Phản ứng cộng HX , H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop . d) Cộng HX :theo 2 giai đoạn CH º CH + HCl CH2 = CHCl CH2 = CHCl CH3 – CHCl2 Nhưng khi có xút tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken CH º CH + HCl CH2 = CHCl e/ Phản ứng dime và trime hoá: 2CHºCH CHºC-CH=CH2 3CHºCH 2. Phản ứng thế ngtử H của ank – 1 – in bằng ion kim loại CHºCH+2AgNO3+2NH3 à Ag-CºC-Ag + 2NH4NO3 ® Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk ba ở đầu dãy . 3. Phản ứng oxi hoá : CnH2n-2 + O2 ® nCO2 + (n-1) H2O DH<0 -Ankin cũng làm mất ma

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_6_hidrocacbon_khong_no_ban_dep.doc
Giáo án liên quan