I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức :
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức về: Hợp chất hữu cơ
- Các khái niệm cơ bản: chất hữu cơ, công thức và cấu trúc phân tử, danh pháp các hợp chất hữu cơ, các loại phản ứng hữu cơ, đồng đẳng, đồng phân.
- Mối quan hệ giữa cấu tạo của chất hữu cơ với tính chất lí hoá học của hợp chất hữu cơ.
- Biết những ứng dụng và phương pháp điều chế các loại hợp chất hữu cơ trong chương trình hoá học lớp 11.
2.Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, tìm mối liên hệ giữa các kiến thức cơ bản để lập bảng tổng kết từ đó có cách nhớ hệ thống.
- Vận dụng kiến thức đã học để biết cách giải đúng bài tập
3.Về thái độ:
* Rèn đức tính chăm chỉ chịu khó. Nhận thức được các chất hữu cơ gần gũi với đời sống và những hiểu biết về chúng là cần thiết, giúp chúng ta chúng ta sử dụng hợp lí, có hiệu quả các sản phẩm hoá học.
II. Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
2.Chuẩn bị của HS: ôn tập kiến thức trong ch¬ương trình
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 9: Anđehit. Xeton. Axitcacboxilic - Tiết 69: Ôn tập học kì 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
/5/2011
11A
/5/2011
/5/2011
11B
/5/2011
11D
Tiết: 69 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức :
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức về: Hợp chất hữu cơ
- Các khái niệm cơ bản: chất hữu cơ, công thức và cấu trúc phân tử, danh pháp các hợp chất hữu cơ, các loại phản ứng hữu cơ, đồng đẳng, đồng phân.
- Mối quan hệ giữa cấu tạo của chất hữu cơ với tính chất lí hoá học của hợp chất hữu cơ.
- Biết những ứng dụng và phương pháp điều chế các loại hợp chất hữu cơ trong chương trình hoá học lớp 11.
2.Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, tìm mối liên hệ giữa các kiến thức cơ bản để lập bảng tổng kết từ đó có cách nhớ hệ thống.
- Vận dụng kiến thức đã học để biết cách giải đúng bài tập
3.Về thái độ:
* Rèn đức tính chăm chỉ chịu khó. Nhận thức được các chất hữu cơ gần gũi với đời sống và những hiểu biết về chúng là cần thiết, giúp chúng ta chúng ta sử dụng hợp lí, có hiệu quả các sản phẩm hoá học.
II. Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
2.Chuẩn bị của HS: ôn tập kiến thức trong chương trình.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài ôn tập
2. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Làm bài tập TNKQ
HS: Chọn phương án đúng và giải thích sự lựa trọn
Câu 1: Chọn B: 2
Câu 2: Chọn C
Câu 3: Chọn C
Câu 4: chọn B
Câu 5: chọn A
Câu 6: chọn A
Câu 7: Chọn A
I. Lí thuyết:
Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 Tạo kết tủa với dd AgNO3/NH3
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần sau:
A. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, C2H5Cl, CH3COOC2H5
B. C2H5Cl, CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
C. C2H5Cl, CH3CHO, CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3COOH
D. CH3COOC2H5, CH3CHO, C2H5Cl, C2H5OH, CH3COOH
Câu 3: Để phân biệt : dd axit fomic, axit axetic, glixerol, chỉ cần dùng
A. Cu(OH)2 B. NaOH
C. AgNO3/NH3 D. Na
Câu 4:Có 4 chất : etilen, propin, bta-1,3-đien, bezen. Điều khẳng định nào sau đây đúng
A. cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dd brom
B. có 3 chất có khả năng làm mất màu dd brom
C. có 2 chất có khả năng làm mất màu dd brom
D. chỉ có 1 chất có khả năng làm mất màu dd brom
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam nước . Giá trị của m là
A. 1,48 gam B. 2,48 gam C. 1,84 gam D. 2,84 gam
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol andehit, dẫn hh khí và hơi lần lượt đi qua bình I đựng P2O5 và bình II đựng nước vôi trong dư. Khối lượng bình I tăng 1,8 gam, khối lượng kết tủa thu được ở bình II là 10,0 gam. CTPT của andehit là
A. HCHO B. CH3CHO C. C2H5CHO D. C3H7CHO
Câu 7: Cho các chất C2H5OH(1); CH3COOH(2); HCOOH(3); C6H5OH(4); CH3C6H4OH(5); C6H5CH2OH(6)
Các chất trên được xếp theo thứ tự độ linh động tăng dần của nguyên tử H trong nhóm OH như sau;
A. (1) <(6) < (5) < (4) < (2) < (3)
B. (6) <(1) < (5) < (4) < (2) < (3)
C. (1) <(2) < (3) < (4) <(5) < (6)
D. (1) <(3) < (2) < (4) <(5) < (6)
3. Củng cố - luyện tập:
1. tên gọi theo danh pháp IUPAC của hợp chất sau:
CH3-CH(C2H5)-CH(C2H5)-CH3
A. 2-etyl-3-metylpentan B. 3,4-đimetylhexan
C. 2,3-đietylbutan D. 3-metyl-4-etylpentan
2. Từ chất nào dưới đây có thể điều chế được isobutan qua phản ứng hiđro hoá có xúc tác:
A. but-1-en B. 2-metylpropen C. but-2-en D. but-2-in
3. Cho chuỗi phản ứng sau:
CH3CH2CH2-Br A BC . A,B, C làn lượt là:
A. A- là propanol, B là 1-brôm propan, C là hexan
B. A là propen, B là 2-brom propan, C là 2,4-đimetylbutan
C. A là propen, B là 1-brôm propan, C là hexan
D. A là propin, B là 1,2-đibrôm propan, C là 2,4-đimetylbutan
4. Một hiđrôcacbon mạch hở A thể khí ở điều kiện thường, nặng hơn không khí và không làm mất màu nước Brôm, Biết A chỉ cho một sản phẩm thế monoclo
Alà chất nào sau đây:
A. CH4 B. C2H6 C. iso-C4H10 D. tert-C5H12
5. ở cùng điều kiện, khi đốt 0,1 lit C3H8 thì thể tích CO2 sinh ra là bao nhiêu?
A. 0,3 lit B. 0,4 lit C. 6,72 lit D. 8,96 lit
6. Đốt chát hoàn toàn một hiđrô cacbon mạch hở X bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩmkhí và hơi được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm đi một nửa .
X thuộc dãy nào:
A. ankan B. anken C. ankin D. không xác định được.
7. Đốt cháy một ankan thì tỉ lệ T = có giá trị trong khoảng nào:
A. 0,5 T 1 B. 0,5<T< 1 C. 0,5 T <1 D. 0,5 <T 1
8. Khi đốt cháy một ankan tron khí clo sinh ra một chất muội đen và một chất khí làm đỏ giấy quỳ ẩm . vậy sản phảm của phản ứng là:
A. CnH2n+1Cl và HCl B. C và HCl
C. CCl4 và HCl D. CnH2nCl2 và HCl
9. hợp chất 2,3-đimetylbytan khi phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1: 1 có chiếu sáng thu được số sản phẩm đồng phân là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
10 Crăckinh 5, 8 gam butan thu được các hỗn hợp khí A đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thì khối lượng nước thu được là:
A. 4,4 gam B. 9,0 gam C. 10,8 gam D. 18.0 gam
11. Cho phản ứng: propin + H2O A . A là chất nào dưới đây
A. CH2=C(CH3)-OH B. CH2=CH-CH2OH
C. CH3COCH3 D. CH3CH2CHO
12. anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hoá là:
A. 3-etylpent-1-en B. 3-etylpent-2-en
C. 3-etylpent-3-en D. 3,3-đietylpent-2-en
13. KHi cho C2H4 lội qua dd KMnO4 loãng, nguội thì sản phẩm hữu cơ nào được tạo thành:
A. HO-CH2CH2-OH B. HOC-CHO
C. HOOC-COOH D. KOOC-COOK
14. Chất nào sau đây không phản ứng được với dd AgNO3/NH3 ?
A. CH3-CCH B. CH3CHO C. HCl D. (CH3)2CO
15. Định nghĩa nào sau đây đúng: ankađien là hợp chất:
A. Có cấu tạo gồm 2 LK đôi.
B. Hiđrôcacbon mạch hở có 2 LK đôi liên hợp
C. Hiđrôcacbon mạch hở có 2 LK đôi trong phân tử
D. hiđrôcacbon có CT chung: CnH2n-2
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
16. đâu là sản phẩm phản ứng giữa axetilen với NH4Cl/CuCl?
A. CH2=CH-CH=CH2 B. CH2=CH-CCH
C. CH C - C CH D Cả A,B,C
17. Sản phẩm nào sử dụng làm nhiên liệu cho đèn xì?
A. C2H6 B. C2H4 C. C2H2 D. Cả A,B,C
18. Một polime có khối lươngk phân tử 108000 u do 2000 mắt xích LK với nhau .Biết polime chỉ có 2 nguyên tố C và H . Vậy monome tạo polime là:
A. propilen B. stiren C. buta-1,3-đien D. Etilen
19.. Trong phản ứng ankyl hoá benzen dưới đây có thể nhận sản phẩm là chất nào: C6H6 + R-Cl ?
A. monoankyl benzen B. điankyl benzen C. triankylbenzen D. Cả A,B,C
- Ôn tập kĩ phần lí thuyết
Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH)
Tổ trưởng
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_9_andehit_xeton_axitcacboxilic.doc