I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Ôn tập cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ Pứ và cân bằng HH.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về ngtử, ĐLBT, BTH, liên kết hoá học
-Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng P2 thăng bằng electron.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV:
Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố.
2. Chuẩn bị của HS:
Ôn lại kiến thức cơ bản của ct hó học lớp 10.
III. Phương pháp giảng dạy:
Hoạt động theo nhóm, tranh luận giữa các nhóm.
148 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 297 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Trường THPT Cô Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .. Tiết PPTT: 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Ôn tập cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ Pứ và cân bằng HH.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về ngtử, ĐLBT, BTH, liên kết hoá học
-Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng P2 thăng bằng electron.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV:
Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố.
2. Chuẩn bị của HS:
Ôn lại kiến thức cơ bản của ct hó học lớp 10.
III. Phương pháp giảng dạy:
Hoạt động theo nhóm, tranh luận giữa các nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 11A1
26
Lớp 11A2
27
Lớp 11A3
29
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trọng tâm của chương trình hoá lớp 10 về: Cơ sở lý thuyết hoá học, giúp hs thuận lợi khi tiếp thu kiến thức HH lớp 11.
HS: Tự ôn tập để nhớ lại kiến thức và vận dụng tổng hợp kiến thức thông qua việc giải bài tập.
Hoạt động 2:
GV: Cho hs vận dụng lý thuyết để giải bt về ngtử, BTH, ĐLTH.
Bài 1: Cho các ngtố A,B,C có số hiệu ngtử lần lượt là 11,12,13.
a. Viết cấu hình e của ngtử.
b. Xác định vị trí của các ngtố đó trong BTH.
c. Cho biết tên ngtố và kí hiệu hh của các ngtố.
d. Viết CT oxít cao nhất của các ngtố đó.
e. Sắp xếp các ngtố đó theo chiều tính kim loại # dần và các oxít theo chiều tính bazơ giảm dần.
HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên trình bày.
GV: Nhận xét và sữ sai nếu có.
Hoạt động 3:
GV: Cho hs vận dụng liên kết hoá học để giải bài tập 2.
a. So sánh liên kết ion và lk CHT
b. Trong các chất sau đây, chất nào có lk ion, chất nào có lk cht NaCl, HCl, H2O, Cl2.
c. CTE, CTCT.
HS: Thảo luận theo nhóm và đưa ra lời giải.
GV: Nhận xét và sửa sai nếu có.
Hoạt động 4:
GV: Cho hs vận dụng lý thuyết pứ hoá học để hoàn thành pthh bằng p2 thăng bằng e.
Bài 3: Cân bằng PTHH: xác định chất oxi hoá, chất khử.
a. KMnO4 + HClàKCl + MnCl2 + H2O + Cl2
b. Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 à H2O+Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3
d.Cr2O3 + KNO3 + KOH à KNO2+ K2CrO4 + H2O.
Hoạt động 5:
GV: Cho hs vận dụng tốc độ Pứ & CB hoá học để giải.
Bài 4: Cho pứ xảy ra trong bình khí:
CaCO3 (r) →CaO (r) + CO2(k)
rH → +178 KJ
a. Toả nhiệt hay thu nhiệt.
b. Cân bằng chuyển dịch về phía nào ?
-Giảm to của pứ
-Thêm khí CO2 vào bình
-Tăng dung tích của bình.
HS: Suy nghĩ trong 5’, rồi trình bày.,
GV: Nhận xét và kết luận.
A/ Các kiến thức cần ôn tập:
-Về cơ sở lý thuyết hoá học.
-Cấu tạo ngtử.
BTH các ngtố hoá học và ĐLTH. Liên kết hoá học
-Phản ứng hoá học
-Tốc độ pứ và cân bằng hh.
B/ Bài tập áp dụng:
1.Vận dụng lý thuyết về ngtử ĐlTH, BTH.
Bài 1:
a. Viết cấu hình e
- (Z → 11): 1s2 2s2 2p6 3s1
- (Z → 12): 1s2 2s2 2p6 3s2
- (Z → 13): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
b. Xác định ví trí : BTH
- Stt 11: Chu kì 3: Nhóm IA
- Stt 12: Chu kì 3. “ IIA
- Stt 13: Chu kì 3 “ IIIA
c. Na, Mg, Al
d. Na2O, MgO, Al2O3
e. Sắp xếp các ngtố theo chiều
-Tính kim loại & : Al < Mg < Na
-Các oxít: Na2O > MgO > Al2O3
2. Vận dụng liên kết hoá học:
Bài 2:
a. So sánh
–Giống nhau: Các ngtử liên kết với nhau tạo ptử để có cấu hình e bền của khí hiếm.
-Khác: Lk CHT LK ION
Sự dùng chung e Sự cho và nhận e
lk được hình thành
do lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang
đt trái dấu.
b. Lk ion: NaCl
LK CHT: HCl, H2O, Cl2
c. CTe: CTCT
H: Cl H – Cl
Cl : Cl: Cl – Cl
H: O: H H – O – H
3/ Vận dụng phản ứng hoá học:
Bài 3:
+7 -1 +2 0
a. 2KMnO4+16HCl à 2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
Chất khử: HCl
Chất oxy hoá: KMnO4
0 +5 +2 +4
b.2Cu+8HNO3à3Cu(NO3)2+2NO2+4H2O
Chất khử: CuO
Chất oxi hoá: HNO3
+4 +6 +6
c.3Na2SO3 + K2Cr2O7 + 4H2SO4 à
+6 +6 +3
3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 +4H2O
Chất oxy hoá: K2Cr2O7
Chất khử: Na2SO3
+3 +5 +6
d. Cr2O3 + 3KNO3 + 4KOH à 2K2CrO4
+3
+3KNO2 + 2H2O.
Chất khử: Cr2O3
Chất oxy hoá: KNO3
MT: KOH
4/ Vận dụng tốc độ pứ & CBHH:
Bài 4:
a. Thu nhiệt vì rH>O
b. Theo nglý chuyển dịch CB thì
- Chiều ß khi to giảm
- Chiều ß khi nén thêm khí CO2 vào bình.
- Chiều à khi tăng dt của bình.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nắm được các kiến thức đã học.
- Về ôn tập lại phần các nhóm nguyên tố.
V. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: .. Tiết PPTT: 2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá tính chất vật lý, hoá học các đơn chất và hợp chất của các ngtố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.
2. Kĩ năng:
-Giải 1 số dạng bài tập cơ bản như xác định tp hỗn hợp, xác định tên ngtố, bài tập về chất khí
-Vận dụng các P2 cụ thể để giải như lập hay P2 đại số, áp dụng ĐLBT khối lượng
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ôn tập
2. Chuẩn bị của HS: ôn lại kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh.
III. Phương pháp:
Thảo luận theo nhóm các phiếu học tập
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 11A1
26
Lớp 11A2
27
Lớp 11A3
29
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Hệ thống hoá các kiến thức, làm rõ quy luật phụ thuộc giữa t/c hoá học của các nhóm halogen. Oxi – lưu huỳnh với các đặc điểm cấu tạo ngtử, liên kết hoá học.
HS: Tự ôn tập các kiến thức mà GV vừa nêu, sau đó vận dụng giải bài tập.
Hoạt động 2:
GV: Phát phiếu học tập số 1:
Vận dụng để ôn tập nhóm halogen oxi – lưu huỳnh.
Bài 1: So sánh các halogen, oxi, lưu huỳnh về đặc điểm cấu tạo ngtử, lk hoá học, tính oxi hoá – khử.
HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên trình bày.
GV: Nhận xét và bổ sung
Hoạt động 3:
GV: Phát phiếu học tập 2, áp dụng đlbt khối lượng, đtích.
Bài 2: Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với d2 HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí H2 (đktc) thoát ra, khối lượng muối tạo thành sau pứ là bao nhiêu g?
a. 50g c. 6 b. 55,5g d. 60g
HS: Thảo luận nhóm, rồi trình bày.
GV: Nhận xét và sửa sai nếu có.
-Các PTHH:
Mg + 2HCl à MgCl2 + H2
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
-Theo (1) và (2)
N → 1/2 N → 11,2 → 0,5mol
H2 Cl- 22,4
m → m + m
Muối Cl Clorua
→ 20 + 2 x 0,5 x 35,5
→ 55,5g
Hoạt động 4:
GV: Phát phiếu học tập số 3:
Ap dụng cho chất khí
Bài 3: Một hỗn hợp khó O2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 24 thành phần % của mỗi khí theo thể tích lần lượt là:
a. 75% và 25% c. 50% và 50%
b. 25% và 75% d. 35% và 65%
HS: Thảo luận theo nhóm, rồi trình bày.
-Đặt V1 và V2 lần lượt là thể tích của O2 và SO2 và trong hỗn hợp.
-Theo bài:
M hh khí → M1V1 + M2V2 → 3.2V1+64V2
V1 + V2 V1 + V2
→ 24 x 2 → 48 (g/mol)
→> 32V2 + 64V2 → 48(V1 + V2)
→> 16V2 → 16V1
→> % V1 → %V2 → 50%
GV: Nhận xét và đưa ra kết luận.
Hoạt động 5:
GV: Phát phiếu học tập số 4:
Bài 4: Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối
NaX, nay với X,Y là 2 halogen ở chu kì liên kết vào d2 AgNO3 dư thu đc 57,34g $.
a. Xác định tên X,Y
b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp.
HS: Thảo luận theo nhóm, rồi nêu p2 giải.
GV: Hướng dẫn cho hs tự giải và sử chỗ sai cho hs.
A/ Các kiến thức cần ôn tập.
-Tính chất hoá học của nhóm halogen oxi, lưu huỳnh.
-Đặc điểm cấu tạo ngtử, liên kết hoá học của chúng.
B/ Vận dụng giải bài tập:
1/ Nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.
Bài 1:
ND so sánh
Nhóm halogen
Oxi-S
Các ngtố HH.
Vị trí trong BTH
Đặc điểm của các đơn chất hợp chất quan trọng.
2/ Giải bài tập hoá học bằng p2: áp dụng ĐLBT khối lượng, điện tích.
Bài 2:
Đáp án b
3/ Giải bằng cách lập hệ pt đại số.
Bài 3: Chọn đáp án b
4/ Giải bài toán về nhóm halogen.
Bài 4:
a/ Gọi ct chung của 2 muối: NaX
NaX + AgNO3 à NaNO3 + AgX
-Theo ptpứ
n → n
NaX AgX
→> 31,84 → 57,34
23 + X 108 + X
→> X → 83,13
-Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp:
X < 83,13 < Y
-Nên x là brom (80) ; Y là iot (127)
b/ Gọi x,y lần lượt số mol của NaBr, NaI
103x + 150y → 31,84 x = 0,28
x + y = → 0, → y → 0.02
23 + 83,13
4. Củng cố và dặn dò:
- Nắm được các kiến thức đã học.
- Về ôn tập lại phần các nhóm nguyên tố.
V. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: .. Tiết PPTT: 3
CHƯƠNG 1 : SỰ ĐIỆN LI
BÀI 1: SỰ ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Biết được :
Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3. Trọng tâm
- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất.
II. Chuẩn bị:
NaOH khan, NaCl khan, dd NaOH , NaCl, ancol etylic, cốc TT, bộ TN thử tính dẫn điện.
III. Phương pháp:
Chứng minh và diễn giải.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 11A1
26
Lớp 11A2
27
Lớp 11A3
29
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu thí nghiệm bằng tranh vẽ theo hình 1.1 SGK:
* Cốc 1, 2, 3 lần lượt chứa NaCl (khan), NaOH(khan) và dd NaCl thấy cốc 1, 2 đèn không sáng, cốc 3 làm đèn sáng.
* Cốc 1, 2, 3 lần lượt chứa dd NaOH, ddHCl và dd rượu etylic thấy cốc 1, 2 làm đèn sáng, cốc 3 đèn không sáng.
Hoạt động 2:
GV: Giới thiệu khái niệm về dòng điện?
Vậy trong dd của các chất trong thí nghiệm trên, dd nào có chứa các hạt mang điện ?
GV: Dung dịch axit, bazơ, muối khi phân li cho ra gì?
Hoạt động 3
GV: Giới thiệu thí nghiệm : Cốc 1 và 2 chứa HCl và CH3COOH có cùng nồng độ thấy đèn ở cốc 1 sáng hơn ở cốc 2. Hãy nêu kết luận.
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu chất điện li mạnh và chất điện li yếu. Cách biểu diễn phương trình điện li.
Viết phương trình điện li của các chất sau : Ca(OH)2, KOH, HNO3, CuCl2, AgCl ?
GV: Bổ sung khi nào một cân bằng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng ?
Phát biểu nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê ?
Hoạt động 4:
Tích hợp giáo dục môi trường
Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường nước, không vứt rác thải, hóa chất xuống song hồ gây ô nhiễm môi trường
I. Hiện tượng điện li:
1.Thí nghiệm: Qua thí nghiệm ta thấy
* NaCl (rắn, khan); NaOH (rắn, khan), các dd ancol etylic (C2H5OH) , glixerol (C3H5(OH)3) không dẫn điện.
* Các dd axit, bazơ và muối đều dẫn điện được.
2.Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ, muối:
- Tính dẫn điện là do trong dd của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do gọi là các ion.
- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.
- Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là những chất điện li.
- Axit, bazơ, muối là các chất điện li.
- Phương trình điện li:
HCl → H+ + Cl-.
NaOH → Na+ + OH-.
NaCl → Na+ + Cl-.
* Các ion dương gọi là catin và ion âm là anion.
II. Phân loại chất điện li:
1. Thí nghiệm: Cho vào cốc 1 dd HCl 0,10M và cốc 2 dd CH3COOH 0,10M ở bộ thí nghiệm, kết quả đèn ở cốc 1 sáng hơn ở cốc 2.
* HCl phân li ra nhiều ion hơn CH3COOH.
2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu:
a/ Chất điện li mạnh: là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
* Chất điện li mạnh gồm : axit mạnh, bazơ manh và hầu hết các muối.
* Khi viết phương trình điện li dùng dấu →
b/ Chất điện li yếu: là các chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd.
* Chất điện li yếu gồm : axit yếu và bazơ yếu.
* Khi viết phương trình điện li dùng dấu
* Đây là một quá trình thuận nghịch, khi tốc độ phân li và tốc độ kết hợp bằng nhau thì cân bằng của quá trình điện li được thiết lập. Đây là một cân bằng động và tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng của Lơ-Sa-tơ-li-e.
4. Củng cố và dặn dò:
Nêu một số axit, bazơ, muối là chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết phương trình điện li của chúng ?
Làm bài tập SGK (1 đến 5 /7) và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau.
V. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: .. Tiết PPTT: 4
BÀI 2: AXIT - BAZƠ - MUỐI
I. Mục tiêu học bài:
1. Kiến thức:
Biết được :
- Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
- Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
2. Kĩ năng:
- Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
- Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
- Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
- Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3. Trọng tâm
- Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
- Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
II. Chuẩn bị:
Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính.
Hóa chất : ddZnCl2 , dd NaOH, dd HCl.
III. Phương pháp:
Chứng minh và diễn giải.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 11A1
26
Lớp 11A2
27
Lớp 11A3
29
2. Kiểm tra bài cũ:
Sự điện li là gì , chất điện li là gì ? cho ví dụ
Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? cho ví dụ?
Hãy viết phương trình điện li của một axit, bazơ và một muối ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1.
GV: Hãy viết phương trình điện li của HCl, HBr, HNO3, từ đó nêu nhận xét chung về phương trình điện li của các axit?
GV: Các dung dịch axit có tính chất hóa học chung gì? cho ví dụ?
Hoạt động 2
GV: Các axit HCl, HNO3, HBr trong các phương trình điện li trên phân li mấy nấc cho ra H+ ?
GV: Các axit H3PO4, H2S sẽ phân li như thế nào? Viết phương trình điện li?
Hoạt động 3
GV: Hãy viết phương trình điện li của NaOH, KOH, Ca(OH)2 từ đó nêu nhận xét chung về phương trình điện li của các bazơ?
GV: Các dung dịch bazơ có tính chất hóa học chung gì? cho ví dụ?
Hoạt động 4
*Thí nghiệm: Điều chế Zn(OH)2 từ ZnCl2 và NaOH trong 2 ống nghiệm. Gạn lấy phần kết tủa thêm dd HCl đến dư và dd NaOH đến dư vào trong mối ống nghiệm . Quan sát và nêu nhận xét.
Từ thí nghiệm hãy kết luận thế nào là hidroxit lưỡng tính?
Hãy viết phương trình điện li của Sn(OH)2 và Al(OH)3?
Hoạt động 5
Hãy cho vài ví dụ hợp chất là muối ? và đọc tên chúng?
Hãy viết phương trình điện li của các muối vừa kể trên khi tan trong nước?
Từ các phương trình điện li trên, nêu nhận xét chung về sự điện li của muối? Rút ra định nghĩa muối theo A-rê-ni-ut?
Hoạt động 6
GV: Từ công thức của các muối kể trên , hãy phân loại muối?
GV: Giải thích tại sao muối Na2HPO3 là muối trung hòa?
Hoạt động 7
GV: Khái niệm muối là chất điện li mạnh hay yếu ?
Hãy viết phương trình điện li của một muối axit?
Hoạt động 8
Hãy viết các phương trình điện li của : KMnO4, Na2HPO4, Na2HPO3, H2CO3, Zn(OH)2, HClO4?
I. Axit : (Theo A-re-ni-ut)
1. Định nghĩa:
* Axit là chất khi tan trong nước phân li cho ra cation H+.
Ví dụ: HCl → H+ + Cl-.
CH3COOH H+ + CH3COO-.
* Vậy các dung dịch axit đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của cation H+ trong dd.
2. Axit nhiều nấc:
* Các axit HCl, HNO3, HBr, CH3COOH... trong nước chỉ phân li một nấc ra ion H+ đó là các axit một nấc.
* Các axit H2SO4, H2SO3, H3PO4,... khi tan trong nước phân li theo nhiều nấc ra ion H+ đó là các axit nhiều nấc.
Ví dụ: H3PO4 H+ + H2PO4-.
H2PO4- H+ + HPO42-.
HPO42- H+ + PO43-.
H3PO4 trong nước phân li ba nấc ra ion H+ , đây là axit 3 nấc.
II. Bazơ: (theo A-rê-ni-ut)
* Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
Ví dụ: NaOH → Na+ + OH-.
Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH-.
* Vậy các dung dịch bazơ đều có một số tính chất chung , đó là tính chất của các anion OH- trong dd.
III. Hidroxit lưỡng tính:
* Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
Phân li theo kiểu bazơ:
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-.
Phân li theo kiểu axit:
Zn(OH)2 2H+ + ZnO22-.
(H2ZnO2)
* Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Al(OH)3.
* Các hidroxit lưỡng tính đều ít tan trong nước và lực axit, lực bazơ đều yếu.
IV. Muối:
1.Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
Ví dụ: (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-.
AgCl → Ag+ + Cl-.
2. Phân loại : Có 2 loại muối
a. Muối trung hòa: là muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ (hidro có tính axit).
Ví dụ : Na2CO3, CaSO4, (NH4)2CO3...
b. Muối axit: là muối mà anion gốc axit còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ .
Ví dụ: NaHCO3, KHSO4, CaHPO4,...
* Chú ý muối Na2HPO3 là muối trung hòa.
3. Sự điện li của muối trong nước:
- Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn ra ion, trừ HgCl2, Hg(CN)2, CuCl...
Ví dụ :
AgCl → Ag+ + Cl-.
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-.
CaCO3 → Ca2+ + CO32-.
- Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+.
Ví dụ:
K2SO4 → 2K+ + SO42-.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-.
HCO3- H+ + CO32-.
V. Áp dụng: Hãy viết các phương trình điện li của : KMnO4, Na2HPO4, Na2HPO3, H2CO3, Zn(OH)2, HClO4?
Giải:
KMnO4 → K+ + MnO4-.
Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-.
Na2HPO3 → 2Na+ + HPO32-.
H2CO3 H+ + HCO3-
HCO3- H+ + CO32-.
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-.
Zn(OH)2 2H+ + ZnO22-.
HClO4 → H+ + ClO4-.
4. Củng cố:
Hãy viết phương trình điện li của H2SO3, H2S, H2CO3, Pb(OH)2, và Cu(OH)2.
5. Dặn dò:
Làm bài tập 3, 4, 5 trang 10 SGK , bài tập SBT .
V. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: .. Tiết PPTT: 5
BÀI 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH
CHẤT CHỈ THỊ AXIT BAZƠ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
Biết được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
2. Kĩ năng
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
3. Trọng tâm
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH
II. Chuẩn bị:
Giấy chỉ thị và 3 ống nghiệm:
- Ống 1 chứa dd axit loãng.
- Ống 2 chứa nước nguyên chất.
- Ống 3 chứa dd kiềm loãng.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 11A1
26
Lớp 11A2
27
Lớp 11A3
29
2. Kiểm tra bài cũ:
? Định nghĩa muối theo A-rê-ni-ut ? phân loại ? Cho ví dụ?
? Viết phương trình điện li của muối NaCl, Ca(CO3)2 khi tan trong nước.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1:
GV: Thông báo bằng dụng cụ cực nhạy, người ta nhận thấy nước cũng dẫn điiện cực yếu à nước cũng điện li rất yếu, yêu cầu HS viết phương trình điện li của nước.
HS: viết phương trình điện li của nước.
GV: Bổ sung: ở nhiệt độ thường (250C), cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có một phân tử điện li ra ion.
* Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS dựa vào phương trình (1) so sánh nồng độ [H+] và [OH-] trong nước tinh khiết.
HS: so sánh nồng độ [H+] và [OH-] trong nước tinh khiết.
GV: Thông báo: bằng thực nghiệm, người ta xác định được rằng ở 250C, trong nước tinh khiết:
[H+] → [OH-] → 1,0.10-17 M.
Nước là môi trường trung tính , vậy theo các em môi trường trung tính là môi trường như thế nảo?
HS: Nhận xét.
GV: chuẩn kiến thức và hứơng dẫn HS hình thành khái niệm tích số ion của nước.
HS: Nghe giảng, chép bài.
* Hoạt động 3:
GV: Đặt vấn đề: khi hoà tan axit vào nước (ví dụ HCl) thì cân bằng điện li của nước chuyển dịch như thế nào?
HS: Thảo luận và đưa ra nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu các em giải bài tập: hoà tan HCl vào nước được dung dịch có nồng độ [H+] → 1,0.10-3M. Tính nồng độ [OH-] trong dung dịch, so sánh [OH-] với [H+] trong môi trường axit.
HS: Giải bài tập và đưa ra nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức và đưa ra kết luận về môi trường axit.
* Hoạt động 4:
GV: Đặt vấn đề: khi hoà tan bazơ vào nước (ví dụ NaOH) thì cân bằng điện li của nước chuyển dịch nh thế nào?
HS: Thảo luận và đưa ra nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu các em giải bài tập: hoà tan NaOH vào nước được dung dịch có nồng độ [OH-] → 1,0.10-5M. Tính nồng độ [H+] trong dung dịch, so sánh [OH-] với [H+] trong môi trường kiềm.
HS: Giải bài tập và đưa ra nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức và đưa ra kết luận về môi trường kiềm.
GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận phân biệt môi trường trung tính, môi trường axit, môi trường kiềm dựa vào nồng độ ion [H+].
HS: Đưa ra kết luận.
GV: Chuẩn kiến thức.
I/ Nước là chất điện li yếu:
1/ Sự điện li của nước:
Nước điện li rất yếu theo phương trình sau:
(1)
2/ Tích số ion của nước:
(1) à Trong nước tinh khiết (môi trường trung tính): [H+] → [OH-]
à Vậy trong môi trường trung tính có:
[H+] → [OH-]
+ ở 250C, trong nước nguyên chất có:
[H+] → [OH-] → 1,0.10-17 M.
Đặt:
được gọi tích số ion của nước.
ở nhiệt độ xác định, tích số này là hằng số không những trong nước tinh khiết mà cả trong những dung dịch loãng khác nữa.
3/ ý nghĩa tích số ion của nước:
a/ Môi trờng axit:
Khi cho axit HCl vào nước:
(1)
Nhờ (2) mà nồng độ H+ trong dung dịch tăng à cân bằng (1) chuyển dịch sang trái, làm cho nồng độ OH- do nước phân li ra trong dung dịch giảm. Do là hằng số, ta có: → 1,0.10-14
à
à Ta có:
[H+] → 1,0.10-3M > [OH-] → 1,0.10-11M
→> Môi trường axit là môi trường có:
[H+] > [OH-] hay [H+] > 1,0.10-7M
b/ Môi trường kiềm:
Khi cho NaOH vào nước:
(1)
NaOH Na+ + OH- (3)
Nhờ (3) mà nồng độ OH- trong dung dịch tăng à cân bằng (1) chuyển dịch sang trái, làm cho nồng độ H+ do nước phân li ra trong dung dịch giảm. Do là hằng số, ta có: → 1,0.10-14
à
à Ta có:
[H+] → 1,0.10-9M < [OH-] → 1,0.10-5M
→> Môi trường kiềm là môi trường có:
[H+] < [OH-] hay [H+] < 1,0.10-7M
* Kết luận:
+ Môi trường trung tính: [H+] > 1,0.10-7M
+ Môi trường axit: [H+] < 1,0.10-7M
+ Môi trường kiềm: [H+] → 1,0.10-7M
4. Củng cố:
GV: Yêu cầu HS nắm ró giá trị tích số ion của nước và phân biệt tính chất của môi trường dựa vào nồng độ ion H+:
+ Môi trường trung tính: [H+] > 1,0.10-7M
+ Môi trường axit: [H+] < 1,0.10-7M
+ Môi trường kiềm: [H+] → 1,0.10-7M
5. Dặn dò:
Bài tập về nhà: 1, 4 (SGK – 14).
V. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: Tiết PPTT: 6
BÀI 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH
CHẤT CHỈ THỊ AXIT BAZƠ
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- HS biết khái niệm pH, đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch theo pH.
- HS biết khái niệm chất chỉ thị axit – bazơ, màu một số chất chỉ thị axit – bazơ thông dụng trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập đơn giản liên quan giữa [H+], [OH-] và pH, từ đó xác định tính chất của dung dịch, kĩ năng quan sát thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV:
Giấy chỉ thị pH, giấy quỳ tím, phenolphtalein, dung dịch HCl loãng, dung dịch NaOH loãng.
2. Chuẩn bị của HS:
Chuẩn bị bài theo SGK.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 11A1
26
Lớp 11A2
27
Lớp 11A3
29
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: Nêu khái niệm và giá trị tích số ion của nước, phân biệt tính chất của môi trường dựa vào nồng độ ion H+?
Câu hỏi 2: Bài tập 4(SGK – 14)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu: để đánh giá độ kiềm, độ axit của dung dịch có thể dựa vào [H+], tuy nhiên để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta dùng gía trị pH với quy ước: pH → - lg[H+] [H+] → 10- pH.
HS: Nghe giảng, chép bài.
GV: Vậy nếu [H+] → 10- a thì pH của dung dịch có giá trị bằng bao nhiêu?
HS: Trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu các em dựa vào kiến thức bài trước rút ra giá trị của pH trong môi trường trung tính, kiềm và axit.
HS: Thảo luận và rút ra kết luận.
GV: Chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK rút ra nhận xét:
- Khái niệm về chất chỉ thị axit – bazơ?
- Màu của quỳ, phenolphtalein ở pH khác nhau biến đổi như thế nào?
HS: nghiên cứu SGK rút ra nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức và biểu diễn thí nghiệm sự biến đổi màu của giấy chỉ thị pH, giấy quỳ tím, phenolphtalein trong dung dịch HCl loãng, dung dịch NaOH loãng, yêu cầu HS quan sát.
HS: Quan sát thí nghiêm và nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Tích hợp cho HS cách dùng máy tính bỏ túi CASIO fx-500MS cho phép dùng trong các kì thi phổ thông để tính pH của dung dịch khi biết nồng độ ion H+, và ngược lại khi biết pH thì HS có thể tính được [H+] và [OH-] của dung dịch. Sau đó GV cho HS làm 1 số bài tập lien quan.
Bài 1: Tính pH của các dung dịch sau:
Dung dịch HCl 0,005M.
Dung dịch KOH 0,00002M.
Bài 2: Tính nồng độ H+ của các dung dịch sau có pH bằng:
2,35.
12,45.
II/ Khái niệm pH, chất chỉ thị axit – bazơ:
1/ Khái niệm về pH:
- Để đánh giá độ kiềm, độ axit của dung dịch có thể dựa vào [H+].
- Để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta dùng gía trị pH với quy ước:
pH → - lg[H+] [H+] → 10- pH
→> Ta có:
+ pH → 7 à môi trường trung tính.
+ pH < 7 à môi trường axit.
+ pH > 7 à môi trường kiềm.
- Vì các dung dịch thường dùng có:
10-14 [H+] 10-1 nên thông thường ta có: 1 pH 1
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_1_truong_thpt_co.doc