Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Bài 1: Liên kết cộng hóa trị - Nguyễn Văn Trọng

I. Mục Tiêu Bài Học

1. Về kiến thức

Hiểu được:

-Định nghĩa liên kết cộng hóa trị ,liên kết cộng hóa trị không cực , liên kết cộng hóa trị có cực hay phân cực.

-Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hóa học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất.

-Tính chất chung của các các chất có liên kết cộng hóa trị.

-Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực ,liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion.

2. Kĩ năng

-Viết được công thức electron , công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.

3. Thái độ

II. Chuẩn Bị

Gv : Bảng tuần hoàn

Hs : HS ôn tập về các nội dung:

-Một số nhóm A tiêu biểu (ở bài 8) để nấm của hắc kiến thức về lớp võ ngoài của khí hiếm.

-Bài 12. liên kết ion – tinh thể ion

-Sử dụng bảng tuần hoàn.

-Viết cấu hình electron

-Độ âm điện

III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu

Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.

IV. Giảng Bài Mới

1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học

2. Kiểm Tra Bài Cũ

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Bài 1: Liên kết cộng hóa trị - Nguyễn Văn Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Văn Trọng Hoá 3B Giáo án: ] Bài 1: I. Mục Tiêu Bài Học 1. Về kiến thức Hiểu được: -Định nghĩa liên kết cộng hóa trị ,liên kết cộng hóa trị không cực , liên kết cộng hóa trị có cực hay phân cực. -Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hóa học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất. -Tính chất chung của các các chất có liên kết cộng hóa trị. -Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực ,liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion. 2. Kĩ năng -Viết được công thức electron , công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể. 3. Thái độ II. Chuẩn Bị Gv : Bảng tuần hoàn Hs : HS ôn tập về các nội dung: -Một số nhóm A tiêu biểu (ở bài 8) để nấm của hắc kiến thức về lớp võ ngoài của khí hiếm. -Bài 12. liên kết ion – tinh thể ion -Sử dụng bảng tuần hoàn. -Viết cấu hình electron -Độ âm điện III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan. IV. Giảng Bài Mới 1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học 2. Kiểm Tra Bài Cũ Câu 1 :Viết phương trình hình thành liên kết ion của các ion sau : ; ; ; ; ; Câu 2 : Xác định số proton , nơtron , electron và cấu hình electron của các ion trên . 3. Vào Bài Mới : Hoạt Động Của GV & HS Nội Dung Ghi Bảng HOẠT ĐỘNG 1: GV kiểm tra HS kiến thức của bài cũ về liên kết ion để từ đó hệ thống hóa thành 4 ý sau đây: -Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron ở lờp ngoài cùng để trở thành cation. -Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử phi kim có khuynh hướng thu electron vào lớp ngoài. -Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. -Liên kết ion thường được tạo nên từ các nguyên tử của các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhnau là kim loại và phi kim. Tiếp theo, dẫn dắt HS tập đặt vấn đề: Vậy, đối với các nguyên tử của cùng mọt nguyên tố hay những nguyên tố có tính chất gần giống nhau, chúng liên kết với nhau bằng cách nào? HOẠT ĐỘNG 2. GV và HS thảo luận theo dàn ý: -Em hãy viết cấu hình electron của nguyên tử H và nguyên tử He. -Em hãy so sánh cấu hình electron của nguyên tử H với cấu hình electron của nguyên tử He là khí hiếm gần nhất có cấu hình electron bền vững thì lớp ngoài cùng của nguyên tử hidro còn thiếu mấy electron? -Do vậy, hai nguyên tử hidro liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo thành một cặp electron chung trong phân tử H2.như thế, trong phân tử H2, mỗi nguyên tử H có 2 electron giống cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm heli: HŸ +ŸH ®H: H GV bổ sung một số qui ước sau: -Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biễu diễn một electron ở lớp ngoaìi cùng. -H: H được gọi là công thức electron, thay hai chấm bằng 1 gạch, ta có H-H gọi là công thức cấu tạo. -Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng (-) đó là liên kết đơn. HOẠT ĐỘNG 3 -GV và HS thảo luận theo dàn ý: em hãy viết cấu hình electron của nguyên tử N và nguyên tử Ne. -So sánh cấu hình electron của nguyên tử với ccấu hình electron của nguyên tử Ne là khí hiếm gần nhất có cấu hình electron bền thì lớp ngoài cùng của nguyên tử N còn thiếu mấy electron? -Do vậy, hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử nitơ góp 3 electron để trở thành ba cặp electron chung của phân tử N2.như thế trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ đều có lớp ngoài cùng 8 electron giống như khí hiếm Ne gần nhất. Công thức e Công thức cấu tạo GV bổ sung: hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng 3 electron liên kết biểu thị bằng, đó là liên kết ba. liên kết ba này bền nên nên ở nhiệt đọ thường, khí nitơ kém hoạt động hóa học. Hoạt động 4: GV cũng cố, từ đó xây dựng khái niệm liên kết cộng hóa trị.liên kết được tạo thành trong phân tử H2, N 2 vừa trình bày ở trên được gọi là liên kết cộng hóa trị. vậy: -liên kết cộng hóa trị là liên kêt được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. -mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị, nên ta có liên kết đơn (trong phân tử H2), liên kết ba (trong phân tử N2). - Liên kết trong các phân tử H2, N2 tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố (có đọ âm điện như nhau), do đó liên kết trong các phân tử đó không bị phân cực. đó là liên kết cộng hóa trị không cực. HOẠT ĐỘNG 5. GV và HS thảo luận theo dàn ý sau: -GV hỏi: nguyên tử H có 1e ở lớp ngoài cùng, còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu He. Nguyên tử Cl có 7e ở lớp ngoài cùng, còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu Ar. Em hãy trình bày sự góp chung e của chúng để tạo thành phân tử HCl. HS trả lời HOẠT ĐỘNG 6: GV và HS thảo luận theo dàn ý sau: -GV hỏi: nguyên tử C (Z=6) với cấu hình electron là 1S22S22P2 (2,4), có 4 Electron ở lớp ngoài cùng. -Nguyên tử O (Z=8) với cấu hình electron là 1s22s22p4 hay (2,6), có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Em hãy trình bày sự góp chung electron giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử CO2, sao cho nguyên tử C và O dều có cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng. HOẠT ĐỘNG 7. GV gợi ý HS liên hệ một số chất mà phân tử có liên kết cộng hóa trị mà các em hay gặp và đã biết một sso tính chất; GV kết hợp bổ sung để thảo luận theo dàn ý sau: các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là chất rắn như đường, lưu huỳnh, ioit..., có thể là chất lỏng như nước, etanol (rượu etylic)...,hoặc chất khí như khí cacbonic,khi clo, hidro ... các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước.phần lớn các chất không có cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua........ các chất này nói chung không dẫn địện ở mọi trạng thái rắn, lõng khí. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau-sự hình thành đơn chất a.Sự hình thành phân tử H2. Hai nguyên tử H góp 1 electron tạo thành một cặp electron chung trong phân tử H2. - Công thức H:H được gọi là công thức electron. - Công thức H-H gọi là công thức cấu tạo. b. Sự hình thành phân tử nitơ Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng 3 cặp electron, đó là liên kết ba biểu diễn bằng ba gạch (º). Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Trong các phân tử H2, N2 tạo nên từ hai nguyên tử giống nhau nên cặp electron chung không bị hút về phía nào. Đó là liên kết cộng hóa trị không cực 2.Sự xen phủ của các obitan nguyên tử trong sự tạo thành các phân tử hợp chất. a.Sự hình thành phân tử hyđro clorua (HCl) Mỗi nguyên tử hydro và clo góp 1 electron tạo thành cặp electron chung Cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực. b.Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) Trong phân tử CO2, nguyên tử C nằm giữa 2 nguyên tử O và nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử O hai electron.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_bai_1_lien_ket_cong_hoa_tri.doc