Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 4: Luyện tập phương trình điện ly bài tập về nồng độ ion và nồng độ phân tử - Nguyễn Quang Ngọc

I. Mục tiêu

- HS biết viết phương trình điện ly

- Biết cách tính nồng độ ion và nồng độ phân tử của các chất điện ly .

- Rèn luyện kỹ năng tư duy, tính toán để giải các bài toán nhanh .

- Yêu thích môn học . Biết vận dụng vào thực tiễn .

II. Phương pháp: đàm thoại – giải bài tập.

III. Chuẩn bị

- HS: chuẩn bị những kiến thức có liên quan đến phương trình điện ly .

- GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng tính nồng độ ion , nồng độ phân tử .

IV. Tiến trình

 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

 2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong lúc luyện tập

 3. Các hoạt động

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 4: Luyện tập phương trình điện ly bài tập về nồng độ ion và nồng độ phân tử - Nguyễn Quang Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự chọn tiết: 4 LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LY BÀI TẬP VỀ NỒNG ĐỘ ION VÀ NỒNG ĐỘ PHÂN TỬ. I. Mục tiêu HS biết viết phương trình điện ly Biết cách tính nồng độ ion và nồng độ phân tử của các chất điện ly . Rèn luyện kỹ năng tư duy, tính toán để giải các bài toán nhanh . Yêu thích môn học . Biết vận dụng vào thực tiễn . II. Phương pháp: đàm thoại – giải bài tập. III. Chuẩn bị HS: chuẩn bị những kiến thức có liên quan đến phương trình điện ly . GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng tính nồng độ ion , nồng độ phân tử . IV. Tiến trình 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong lúc luyện tập 3. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1 Ôn tập một số công thức đã học . Và giới thiệu thêm một số công thức mới - Lưu ý : Đối với bài toán pha loãng thì khối lượng chất tan ( hay số mol chất tan là không thay đổi) chỉ có thể tích dd là thay đổi. II. Các công thức liên quan đến bài tập nồng độ. - Tính nồng độ phần trăm : - Tính nồng độ mol dung dịch : (mol/l) - Tính khối lượng riêng : (g/ml) - Mối liên quan giữa C% và CM - Công thức tính khi pha loãng dd : C1V1=C2V2 và C%1 mdd 1= C%2 mdd 2. Hoạt động 2 Chia nhóm và yêu cầu từng nhóm giải các bài toán bằng cách vận dụng ĐLBTĐT Trong một dung dịch có chứa a mol Ca 2+ và b mol Mg2+, c mol Cl- và dmol NO3-. Tính khối lượng muối tạo thành nếu cho biết a=0.01, c=0.01, d=0.03 III. Bài toán vận dụng định luật bảo toàn điện tích. Aùp dụng ĐLBTĐT ta có : 2*a+2*b=1*c+1*d b=0.01 (mol) Khối lượng muối tạo thành là : =40*0.01+24*0.01+35.5*0.01+62*0.03=2.855(g) Hoạt động 3 Cho học sinh hoạt động theo nhóm cùng giải các bài toán . Trong 800ml có 8gam NaOH Tính nồng độ mol/l của dd NaOH Phải thêm ? ml H2O vào 200 ml dd NaOH trên để có dd NaOH 0.1M. Hướng dẫn HS giải theo phương pháp đường chéo 2. Tính số ml H2O cần thêm vào 2 lít dd NaOH 1 M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0.1 M . - GV : nhận xét chung, đánh giá cách làm việc của nhóm . IV. Bài toán pha loãng dung dịch a. Tính nồng độ mol/l của dd NaOH . = m/M= 8/40=0.2 (mol) =n/V= 0.2/0.8=0.25 (M) b. Tính V H2O cần thêm Cách 1: Aùp dụng công thức C1V1=C2V2 0.25*0.2= V2* 0.1 V2 =0.5 (l) =500 (ml) Thể tích H2O cần thêm là: = 500-200=300 (ml) Cách 2 : Aùp dụng quy tắc đường chéo = 300 (ml) - Hoạt động theo nhóm để giải .Và nhận xét giữa các nhóm với nhau . Đáp án : V= 18 (l) Hoạt động 4 Chuẩn bị phiếu học tập .Yêu cầu hs làm việc theo nhóm, và báo cáo kết quả . 1. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch HNO3 10 % (biết D=1.054 g/ml) 2. Khi trộn lẫn 100 ml dd AlCl3 1 M với 200 ml dd BaCl2 2 M . Tính nồng độ mol/ l của các ion có trong dung dịch sau khi pha trộn. Nhận xét và bổ sung V. Bài toán tính nồng độ ion và nồng độ phân tử. - HS : giải các bài toán theo nhóm, báo cáo. Các nhóm so sánh và nhận xét. Phương trình ion HNO3 : HNO3 H+ + NO3- Aùp dụng CT: = 1.67 (M) Ta thấy : =1.67 (mol/l) Phương trình ion của AlCl3 và BaCl2 AlCl3Al3+ + 3Cl- BaCl2Ba2++ 2Cl- =(0.1*1)/0.3=0.333 (mol/l) =(0.2*2)/0.3=1.333 (mol/l) = (0.1*1*3+0.2*2*2)/0.3 =3.67 (mol/l) Củng cố : Các công thức tính pha loãng , định luật bảo toàn điện tích, quy tắc đường chéo, công thức tương quan giữa C% và CM . Bài tập về nhà : Trộn x (g) H2O vào y (g) dung dịch HCl 30 % được dung dịch HCl 12 % . Tính tỉ lệ x: y Trong 1 dung dịch chứa 2 loại cation Fe3+ (0.1 mol) và Al3+(0.2 mol) cùng 2 loại anion Cl-(x mol) và SO42- (y mol). Tính x, y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46.9 gam muối khan . Tính số ml dd NaOH 2.5 %(D=1.03g/ml) để điều chế 80 ml dd NaOH 35 % có (D=1.38g/ml) Làm bay hơi 500 ml dung dịch NaOH 20% (D=1.2g/ml) để chỉ còn 300g dd. Tính nồng độ % của dung dịch này . Dặn dò : Làm bài tập SBT và BTVN.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_tiet_4_luyen_tap_phuong_trin.doc