I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về:
- Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
- Các phương pháp phân tích định tính và định lượng hợp chất hữu cơ.
2. kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng xác định CTPT từ kết quả phân tích.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp đàm thoại, HS hoạt động.
- Phương tiện: bảng phụ như sơ đồ trong SGK.
Học sinh chuẩn bị máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (không có)
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của HS.
3. Dạy bài mới.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Bài 29: Luyện tập chất hữu cơ. Công thức phân tử - Lưu Ngọc Hân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Tiết 41
Bài 29: LUYỆN TẬP
CHẤT HỮU CƠ - CÔNG THỨC PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về:
- Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
- Các phương pháp phân tích định tính và định lượng hợp chất hữu cơ.
2. kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng xác định CTPT từ kết quả phân tích.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp đàm thoại, HS hoạt động.
- Phương tiện: bảng phụ như sơ đồ trong SGK.
Học sinh chuẩn bị máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không có)
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của HS.
3. Dạy bài mới.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
1. Lý thuyết
Một số phương pháp tinh chế chất hữu cơ: Chưng cất, chiết, kết tinh
Xác định CTPT hợp chất hữu cơ gồm các bước: Xác định phân tử khối, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử.
2/ Bài tập:
Bài 2: (SGK)
a. %O = 100% - (49,24% + 9,8% + 19,1%) = 21,7%
MA = 2,52.29 = 73
CTPT của A là CxHyOzNt
Ta có x:y:z:t = 49,4/12 : 9,8/1 : 21,7/16 : 19,1/14
= 3 : 7 : 1 : 1
CTĐGN của A là C3H7ON hay CTPT có dạng (C3H7ON)n
MA = 29*2,52 = 73
Ta có MA = 73 = (3.12 + 7 + 16 + 14)n => n = 1
Vậy công thức phấn tử của A là C3H7ON
b. %O = 100% - (54,54% + 9,09%) = 36,37%
MA = 44.2 = 88
CTPT của A là CxHyOz
Ta có x:y:z:t = 54,54/12 : 9,09/1 : 36,37/16
= 2 : 4 : 1
CTĐGN của A là C3H7ON hay CTPT có dạng (C2H4O)n
Ta có MA = 88 = (2.12 + 4 + 16 )n => n = 2
Vậy công thức phấn tử của A là C4H8O2
Bài 3: (SGK)
%O = 100% - (54,8% + 4,8% + 9,3%) = 31,1%
CTPT của A là CxHyOzNt
Ta có x:y:z:t = 54,8/12 : 4,8/1 : 31,1/16 : 9,3/14
= 7 : 7 : 3 : 1
CTĐGN của A là C7H7O3N hay CTPT có dạng (C7H7O3N)n
Ta có MA = 153 = (7.12 + 7 + 3. 16 + 14)n => n = 1
Vậy công thức phấn tử của A là C7H7O3N
Hoạt động 1: (10 phút)
GV yêu cầu Học sinh lần lựơt đại diện các nhóm trình bày như sơ đồ trong SGK từ đó rút ra:
- Một số phương pháp tinh chế chất hữu cơ
- Xác định CTPT hợp chất hữu cơ gồm các bước.
GV nhận xét và hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: (30 phút)
GV cho 3 học sinh làm bài tập sách giáo khoa:
HS 1: bài 2a
HS 2: bài 2b
HS 3: bài 3
Các HS khác giải theo nhóm để nhận xét.
GV nhận xét. Lưu ý tỉ lệ x: y:z.... là tỉ lệ nguyên tối giản.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Xem lại bài tạp, làm tiếp bài tập còn lại trang 121 SGK
- Chuẩn bị bài ‘Cấu trúc phan tử hợp chất hữu cơ’
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_bai_29_luyen_tap_chat_huu_co.doc