Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Chương 1: Sự điện li - Bài 2: Phân loại các chất điện li

I/ Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức:

- Biết được thế nào là độ điện li, cân bằng điện li.

- Biết được thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

2. Về kĩ năng:

- Vận dụng độ điện li để biết chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

- Dùng thực nghiệm để nhận biết chất điện li mạnh, chất điện li yếu, chất không điện li.

III/ Chuẩn bị:

Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch. Dung dịch HCl và CH3COOH cùng nồng độ.

III/ Tổ chức họat động dạy học:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cơ chế điện li của NaCl, HCl trong nước.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Chương 1: Sự điện li - Bài 2: Phân loại các chất điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/09/2007 Tiết: . BÀI 2: PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Biết được thế nào là độ điện li, cân bằng điện li. - Biết được thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng độ điện li để biết chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Dùng thực nghiệm để nhận biết chất điện li mạnh, chất điện li yếu, chất không điện li. III/ Chuẩn bị: Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch. Dung dịch HCl và CH3COOH cùng nồng độ. III/ Tổ chức họat động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cơ chế điện li của NaCl, HCl trong nước. 3. Tiến trình: Họat động của thầy Họat động của trò Nội dung bài giảng Giới thiệu dụng cụ, hóa chất và làm thí nghiệm. à Các chất khác nhau có khả năng phân li khác nhau. Để chỉ mức độ điện li người ta phải dùng đại lượng đô độ điện li. Viết biểu thức độ điện li và giải thích các đại lượng. Dựa vào biểu thức phát biểu về độ điện li. Yếu cầu học sinh nhận xét độ điện li của chất điện li mạnh và điện li yếu. Yêu cầu học sinh viết các phương trình điện li của một số chất điện li mạnh và điện li yếu Yêu cầu học sinh viết biểu thức của hằng số cân bằng điện li của axit CH3COOH Dự vào sự chuyển dịch cân bằng yêu cầu học sinh giải thích vì sao khi pha lỏang dung dịch thì độ điện li của chất tăng. - Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận: dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH => Dung dịch HCl có nhiều ion hơn hay HCl phân li mạnh hơn. Phát biểu về độ điện li dựa vào biểu thức. Nghiên cứu và xác định trong chất điện li mạnh có α = 1 Trong chất điện li yếu có : 0< α < 1 Viết phương trình điện li của NaCl, HCl, CH3COOH, H2S, Kết luận khi: - Tăng nồng độ chất điện li thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và ngược lại. Lập biểu thức: K ≈ α2.C => C tăng thì α giảm và ngược lại I/ Độ điện li: 1. Thí nghiệm:SGK -Kết luận: Các chất khác nhau có khả năng phân li khác nhau. 2. Độ điện li: Là tỉ lệ số phân tử bị phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hòa tan (n0) (0 < α ≤ 1) VD: SGK II/ Chất điện li mạnh và chất điện li yếu: 1. Chất điện li mạnh: - Khái niệm: SGK - Dùng “à” để chỉ chất điện li mạnh trong phân tử chất điện li. - Từ phương trình điện li, nồng độ chất điện li tínhđược nồng độ các ion trong dung dịch. VD: Tính [CO32-] và [Na+] trng dung dịch Na2CO3 0,1M 2. Chất điện li yếu: - Khái niệm: SGK - Dùng “ ” để chỉ chất điện li yếu trong phương trình điện li. Vd: CH3COOH CH3COO- + H+ a. Cân bằng điện li: - Quá trình điện li yếu là quá trình thuận nghịch. Quá trình sẽ đạt đến trang thái cân bằng gọi là cân bằng điện li (được đặc trưng bởi hằng só điện li K) - Cân bằng điện li là căng bằng động. Sự chuyển dịch cân bằng cũng tuân the quy tác Losatơlie. b. Ảnh hưởng của sự pha lõang đến độ cân bằng: Khi pha lõang dung dịch, độ điện li của chất tăng. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 2,3,4,5 SGK Các bài tập trong sách bài tập Nhận xét của tổ trưởng CM ............................................................................................................................................................................................................. IV. Rút kinh nghiệm: ....

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_chuong_1_su_dien_li_bai_2_ph.doc