Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Chương 1: Sự điện li - Bài 5: Luyện tập Axit, Bazơ, muối

I/ Mục tiêu bài học:

Giúp học sinh khắc sâu các kiến thức cần nhớ:

1. Khái niệm:

- Axit theo thuyết Areniut và Bronstet? Ví dụ mminh họa?

- Bazơ theo thuyết Areniut và Bronstet? Ví dụ mminh họa?

- Chất lưỡng tính là gì ? ví dụ?

- Muối là gì? Muối thường gặp chia làm mấy lọai? Ví dụ ?

2. Những đại lượng đặc trưng cho dung dịch axit, bazơ:

- Biểu thức hằng số điện li của một axit yếu HA và bazơ yếu BOH và ý nghĩa đặc điểm các hằng số này?

- Tích số ion của nước và ý nghĩa của tích số ion của nước.

- Môi trường của dung dịch đánh giá qua [H+] và pH như thế nào?

- Chất chỉ thị nào thường được dùng để xác định môi trường của dung dịch? Màu của chúng thay đổi như thế nào?

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Chương 1: Sự điện li - Bài 5: Luyện tập Axit, Bazơ, muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/09/2007 Tiết: Bài 5: LUYỆN TẬP AXIT – BAZƠ – MUỐI I/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh khắc sâu các kiến thức cần nhớ: 1. Khái niệm: - Axit theo thuyết Areniut và Bronstet? Ví dụ mminh họa? - Bazơ theo thuyết Areniut và Bronstet? Ví dụ mminh họa? - Chất lưỡng tính là gì ? ví dụ? - Muối là gì? Muối thường gặp chia làm mấy lọai? Ví dụ ? 2. Những đại lượng đặc trưng cho dung dịch axit, bazơ: - Biểu thức hằng số điện li của một axit yếu HA và bazơ yếu BOH và ý nghĩa đặc điểm các hằng số này? - Tích số ion của nước và ý nghĩa của tích số ion của nước. - Môi trường của dung dịch đánh giá qua [H+] và pH như thế nào? - Chất chỉ thị nào thường được dùng để xác định môi trường của dung dịch? Màu của chúng thay đổi như thế nào? II/ Bài tập: Học sinh làm các bài tập để rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thyết đã học. Bài 1: (SGK) HClO H+ + ClO- ClO- + H2O HClO + OH- Bài 2: (SGK) A: pH > 1; D [H+] = [NO2-] - Giáo viên yêu cầu HS giải thích vì sao chọn A và D. - Học sinh: Viết phương trình điện li: HNO2 H+ + NO2- Vì HNO2 là axit yếu nên chỉ điện li một phần, do đó: [H+] < 0,1M è pH <1 và the phương trình điện li thì [H+] = NO2- Bài 3: (SGK): A: pH = 1; C: [H+] = [NO3-] . Giải thích tương tự bài 2. Bài 5: (SGK) GV yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng từ đó xác định thành phần dung dịch sau phản ứng: HS: Mg + HCl à MgCl2 + H2 Ta có nHCl (phản ứng) = 2nMg = 2.2,4/24 = 0,2 (mol) Vậy HCl dư, nHCl dư = 0,1.3 – 0,2 = 0,1 (mol) Dung dịcg có môi trường axit, pH phụ thuộc vào HCl dư Gv: từ đó tính pH của dung dịch? [H+] = [HCl] dư = 1M à pH = 0 Bài tập tham khảo: 1. Hãy chỉ ra câu sai về pH? A. pH = -log [H+] B. [H+] = 10a thì pH = a C. pH + pHO = 14 D. [H+][OH-] = 10-14 2. Theo Bronstet thì các ion: A. HCO3-, Na+, Cl- là trung tính. B. NH4+, Al(H2O)3+, CO32- là bazơ. C. NH4+, Al(H3O)3+, Zn(H2O)2+ là axit. D. Tất cả là axit. 3. Tính pH của các dung dịch sau? a. 0,01 mol HCl trong 10cm3 dung dịch. b. HNO3 6,3.10-8 M c. 8 gam NaOH trong 1 li1t dung dịch. 4. Cho 50ml dung dịch HCl 0,12M vào 50ml dung dịch NaOH 0,1M, pH của dung dịch sau phản ứng là A. 2 B. 7 C. 1 D. 10 III/ Dặn dò: Về nhà xem trước bài tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. IV/ Rút kinh nghiệm: .... Nhận xét của tổ trưởng CM .............................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_chuong_1_su_dien_li_bai_5_lu.doc