Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 1: Ôn tập - Nguyễn Quang Ngọc

I. Mục tiêu

- Lập phưong trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron

- Giải một số bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp hợp, bài tập về chất khí

- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập hóa học như: áp dụng định l;uật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình, phương pháp đường chéo,. trong đó nhấn mạnh cung cấp phương pháp để hs vận dụng làm bài tập về sau.

II. Phương pháp: đàm thoại

III. Chuẩn bị

Gv: hệ thống bài tập

Hs: Vận dụng tốt các kiến thức vào giải bài tập

IV. Thiết kế các hoạt động

1. Ổn định tổ chức:

2. Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 1: Ôn tập - Nguyễn Quang Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự chọn tiết 1: ÔN TẬP I. Mục tiêu Lập phưong trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron Giải một số bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp hợp, bài tập về chất khí Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập hóa học như: áp dụng định l;uật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình, phương pháp đường chéo,.. trong đó nhấn mạnh cung cấp phương pháp để hs vận dụng làm bài tập về sau. II. Phương pháp: đàm thoại III. Chuẩn bị Gv: hệ thống bài tập Hs: Vận dụng tốt các kiến thức vào giải bài tập IV. Thiết kế các hoạt động Ổn định tổ chức: Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Cân bằng các phản ứng oxihoá – khử theo phương pháp thăng bằng electron. a. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O b. Zn + HNO3 ® Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O c. Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + N2 + H2O Lên bảng làm theo các bước a. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 ® 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O b. 4Zn + 10HNO3 ® 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O c. 10Al +36 HNO3 ® 10Al(NO3)3 + 3N2 +18 H2O Hoạt động 2: a. S ® FeS® Fe2O3 ® Fe ® FeSO4 ®Fe(OH)2 ® Fe2(SO4)3 ® Fe(OH)3, b. SO2® SO3 ®NaHSO4® Na2SO4 ®BaSO4 c.MnO2 KMnO4® Cl2 ® NaCl® NaNO3 NaCl d. FeCl3 ® Fe(OH)3 ®FeCl3 ® Fe(NO3)3 e. Clorua vôi®CaCl2 ®CaCO3 Hướng dẫn Hs làm vào vở. 2 Hs hoàn thành chuỗi phản ứng lên bảng Các Hs còn lại làm vào vở. Hoạt động 3: giải bài tập hóa học theo phương pháp thông thường để ôn luyện phương trình hóa học Bài 1: Cho 12g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dd HCl 0,5M thu được 2,24l khí ( đkc) a. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ? b.Tính thể tích HCl đã tham gia phản ứng ? Bài 2: Cho hỗn hợp gồm Mg và Al vào dd H2SO4 thu được 2,24 lit khí ( đkc). Nếu hỗn hợp trên cho vào H2SO4 đặc ở đk thường thì thu được 0,56 lit khí A (đkc) a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b. Dẫn khí A vào 28g dd NaOH 15%. Tính C% các chất trong dd sau phản ứng ? Gợi ý để Hs làm bài tập Hs vận dụng kiến thức hóa học giải 2 bài tập Bài 1: a. Cu không tác dụng với HCl Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 0,1mol 0,1 mol n HCl = 0,1 mol => nFe = 0,1 mol=> mFe = 5,6 g => mCu = 6,4g b.nHCl = 0,2 mol => VHCl = 0,2 / 0,5 = 0,4M Bài 2. a) Phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2 Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2 Al không tác dụng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường . Mg + 2H2SO4 ® MgSO4 + SO2 + 2H2O Gọi x , y là số mol của Al và Mg . Ta có hệ phương trình : 1,5x + y = 0,1 và y=0,15mol tính nNaOH à lập tỉ lệ nNaOH / nSO2 à muối tạo ra Hoạt động 4: giải bài tập hóa học bằng phương pháp đường chéo Phương pháp này giúp giải nhanh một số dạng bài tập như: nồng độ dung dịch, khối lượng trung bình, kể cả % hỗn hợp chất rắn trong quặng Bài tập 1: Một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 24. Tính thành phần % của mỗi khí theo thể tích? Gọi Hs giải bài bài tập Đặt V1 và V2 lần lượt là thể tích của O2 và SO2 trong hỗn hợp, theo bài Giáo viên cung cấp thêm phương pháp đường chéo à %V1 = %V2 = 50% Bài tập 2: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là: A. 1:2 B. 1:3 C. 2:1 D. 3:1 Gv có thể gợi ý cách giải bài tập này theo phương pháp đường chéo (Hs thường giải theo cách dùng khối lượng mol trung bình của hỗn hợp) như sau: ta có: à%V1 = %V2 = 50% Vận dụng phương pháp đường chéo để giải bài tập à Đáp án A Dặn dò: Hs rèn luyện thêm một số bài tập sau, cố gắng dùng những phương pháp giải nhanh (nếu thích hợp) Bài 1 : đun nóng hỗn hợp gồm 1,2g Mg và 2,4g S ( không có không khí ) . Sản phẩm đem hoà tan vào 18,25g dd HCl 25% a. Tính thể tích khí bay ra ở đkc ? b. Dẫn khí trên vào 30g dd NaOH 20% . Tính C% có trong dd sau phản ứng ? Bài 2 : hoà tan 11g hỗn hợp gồm NaBr và NaCl thành dd . Cho dd trên tác dụng vừa đủ với 127,5g dd AgNO3 20% . a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành ? b. Tính C% các chất có trong dd thu được ?

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_tiet_1_on_tap_nguyen_quang_n.doc