Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 1-4 (Bản hay)

A. Mục tiêu bài giảng

I. Kiến thức

- Hệ thống hóa tính chất vật lí, hóa học của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố hóa học nhóm halogen, oxi và lưu huỳnh

- Vận dụng cơ sở lí thuyết hóa học khi ôn tập nhóm halogen, oxi và lưu huỳnh, chuẩn bị nghiên cứu các nguyên tố nitơ – photpho và acacbon – silic.

II. Kĩ năng

III. Thai độ - tình cảm

- Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc, khoa học

- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động sáng tạo, có kế hoạch

- Tạo cơ sở cho học sinh cảm thấy yêu thích môn hóa học

B. Đồ dung – Phương Pháp

I. Đồ dùng

1) Giáo viên

- Giáo án, hệ thống câu hỏi ôn tập

1) Học sinh

- Ôn tập các kiến thức hóa học mà GV đã nêu ở tiết trước

 

doc12 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 1-4 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM Ngày soạn: 31/09/2007 A. Mục tiêu bài giảng I. Kiến Thức Ôn tập cơ sở lí thuyết hóa học về : Nguyên tử, liên kết hóa học Định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn Phản ứng oxi hóa - khử Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. II. Kĩ Năng - Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng eleectron. - Giải một số bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, bài tập chất khí - Luyện tập các phương pháp giải bài tập hóa học như phương pháp bảo toàn, phương pháp trung bình, phương pháp đại số, III. Tình Cảm – Thái Độ - Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, cẩn thận và sáng tạo trong học tập - Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch. - Tạo cơ sở cho học sinh yêu thích môn hóa học B. Đồ dùng học tập – phương pháp I. Đồ dùng học tập 1. Giáo viên Giáo án, hệ thống câu hỏi ôn tập 2. Học sinh - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Ôn tập lại các kiến thức hóa học lớp 10 II. Phương pháp - Tăng cường các hoạt động thảo luận nhóm, tranh luận giữa các nhóm nhằm hiểu sâu sắc hơn những cơ sở lí thuyết hóa học. C. Tiến trình giảng dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Ổn định tổ chức lớp - kiểm tra sĩ số Hoạt động 2 Vào bài Tiết 1: Ôn tập đầu năm I. Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học Hoạt động 3 1) Cấu tạo nguyên tử (?) Hãy nhắc lại thành phần cấu tạo nguyên tử ? - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương (1+) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (?) Số khối được tính như thế nào? (?) Thế nào là cấu hình electron của nguyên tử ? (?) Hãy nêu các mức năng lượng của electron từ thấp đến cao ? (?) Yêu cầu HS viết cấu hình e của 20Ca; 17Cl; 10Ne và cho biết nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim và là nguyên tố khí hiếm Cấu tạo bởi 2 loại hạt: proton và nơtron. + Lớp vỏ mang điện tích âm (1-), chứa các electron chuyển động không quỹ đạo với vận tốc rất lớn. - Số khối (A) được tính bằng tổng số hạt proton (Z) và tổng số hạt nơtron (N) A = Z + N. - Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau - Mức năng lượng từ thấp lên cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p.. HS nêu VD: 20Ca: 1s2 2s22p6 3s23p6 4s2. ð là kim loại. 17Cl: 1s2 2s22p6 3s23p5 ð là phi kim. 10Ne: 1s2 2s22p6 ð là khí hiếm. Hoạt động 4 2) Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 10 (?) Nguyên tắc sắp xếp bảng hệ thống tuần hoàn ? (?) Thế nào là chu kì ? Cho VD? (?) Nêu khái niệm nhóm ? Cho ví dụ ? + HS nêu các nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Nguyên tắc 1: các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân nguyên tử. - Nguyên tắc 2: các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào cùng 1 hàng - Nguyên tắc 3: các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng (số e hóa trị) tương tự nhau được xếp vào cùng 1 cột. + HS nêu khái niệm - Chu kì là dãy những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. VD:11Na 1s22s2sp63s1 13Al 1s2s222p63s23s1 ð chúng cùng chu kì 3. - Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được sắp xếp thành một cột. VD: 16S: 1s2 2s22p6 3s23p4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8O: 1s2 2s22p4 ð đều thuộc nhóm VI. Hoạt động 5 II. Liên kết hóa học 5 (?) Mục đích của việc các nguyên tử tạo liên kết hoá học là làm gì? (?) Có mấy loại liên kết hoá học? (?) Các loại đó được hình thành như thế nào? (?) HS lấy ví dụ về các loại liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân cực, cho nhận và liên kết ion ? GV nhấn mạnh: - Không có ranh giới rõ ràng trong việc phân chia liên kết cộng hoá trị và liên kết ion. - Có thể coi liên kết cộng hoá trị có cực là loại liên kết chuyển tiếp giữa liên kết cộng hoá trị không cực và liên kết ion. - Các nguyên tử khi tham gia liên kết đều mong muốn đạt tới cấu hình bền giống khí hiếm gần nó nhất. - Có 2 loại liên kết hóa học là: + Liên kết ion: được hình thành bởi lực hút tính điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Ví dụ: NaCl, CaSO4 + Liên kết cộng hóa trị: là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e chung. → liên kết cộng hoá trị không cực: là liên kết mà các cặp e chung không bị lệch về phía nguyên tử nào. VD: H2; N2 → liên kết cộng hoá trị có cực: cặp e chung bị lệch về phía một nguyên tử nào. VD: HCl, HI Hoạt động 6 III. Phản ứng oxi hóa - khử (?) Thế nào là chất oxi hóa (chất bị khử), chất khử (chất bị oxi hóa)? (?) Thế nào là quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) và quá trình khử (sự khử) ? (?) Nguyên tắc và các bước cân bằng phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron ? - Chất oxi hóa là chất thu electron - Chất Khử là chất nhường electron - Quá trình oxi hóa là quá trình nhường e - Quá trình khử là quá trình thu e - Nguyên tắc: Tổng số e do chất khử nhường bằng tổng số e mà chất oxi hóa nhận. Có 4 bước lập phương trình hóa học + Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hóa - khử + Viết quá trình oxi hóa – quá trình khử + Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa - khử. + Đặt các hệ số của chất oxi hóa - chất khử vào sơ đồ phản ứng.Hoàn thành phương trình phản ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 7 IV. Cân bằng hóa học 5 (?) Cân bằng hoá học là gì? (?) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ? (?) Có nguyên lí nào giúp chúng ta xác định trước sự chuyển dịch cân bằng khi có tác động vào hệ? Nêu nội dung nguyên lí? (?) Yêu cầu HS cân bằng các phương trình sau: - Cân bằng hoá học là 1 trạng thái của phản ứng hoá học mà tại đó vt=vn - Nồng độ tăng thì - Áp suất: nồng độ chất khí tăng, nên - Nhiệt độ: - Diện tích bề mặt tăng - Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng - Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chụi một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tốc độ bên ngoài đó”. VD: SO2 + O2 ↔ SO3 Hoạt động 8 Củng cố kiến thức – Hướng dẫn ôn tập - Nhấn mạnh lại những kiến thức quan trọng của bài giảng. - Nhấn mạnh vai trò của các cơ sở lí thuyết hóa học: Cho phép học sinh hiểu bản chất các quá trình hóa học, cách tác động vào quá trình theo chiều hướng có lợi cho con người. - Hướng dẫn HS về ôn tập các kiến thức phần nhóm halogen, oxi và lưu huỳnh - Lắng nghe - Ôn lại các kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp) Ngày soạn: 31/08/2007 A. Mục tiêu bài giảng I. Kiến thức - Hệ thống hóa tính chất vật lí, hóa học của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố hóa học nhóm halogen, oxi và lưu huỳnh - Vận dụng cơ sở lí thuyết hóa học khi ôn tập nhóm halogen, oxi và lưu huỳnh, chuẩn bị nghiên cứu các nguyên tố nitơ – photpho và acacbon – silic. II. Kĩ năng III. Thai độ - tình cảm - Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc, khoa học - Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động sáng tạo, có kế hoạch - Tạo cơ sở cho học sinh cảm thấy yêu thích môn hóa học B. Đồ dung – Phương Pháp I. Đồ dùng 1) Giáo viên - Giáo án, hệ thống câu hỏi ôn tập 1) Học sinh - Ôn tập các kiến thức hóa học mà GV đã nêu ở tiết trước II. Phương pháp C. Tiến trình giảng dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Ổn định tổ chức lớp - kiểm tra sĩ số Hoạt động 2 Vào bài Tiết 2: Ôn tập đầu năm (tiếp) A. Lí thuyết Hoạt động 3 I. Nhóm halogen (?) Trạng thái tồn tại của các halogen ? (?) Những tính chất hóa học của các halogen ? Nêu ví dụ minh họa ? - Tùy vào từng halogen: Từ thể khí (Cl2) sang thể lỏng (Br2) và thể rắn (I2). - Tính chất hóa học: + Tác dụng với kim loại + Tác dụng với hiđro + Tác dụng với nước + Tác dụng với dung dịch mối halogen yếu hơn + Tác dụng với dung dịch kiềm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (?) Nêu một số hợp chất quan của halogen ? (?) Halogen có thể tạo ra mấy loại axit ? Nêu ví dụ ? (?) Những tính chất hóa học quan trọng của axit halogenua. Nêu ví dụ minh họa các tính chất ? (?) Các muối của halogen điều kiện thường tồn tại ở thể gì? Các muối halogenua có dễ tan trong nước không? (?) Nêu các tính chất hoá học cơ bản của muối? - Một số hợp chất quan trọng của halogen + Axit của halogen + Muối của halogen - Có thể tạo ra 2 loại axit + Axit không có hiđron: HF, HCl, HBr, HI + Axit có chứa oxi: HXOm như HClO, HClO2, HClO3, HClO4. - Tính chất hoá học của axit halogenua: + Đổi màu quỳ tím. + Tác dụng với kim loại trước H. + Tác dụng với oxit bazo. + Tác dụng với bazơ. + Tác dụng với muối. + Các axit HX còn có tính khử, tác dụng với các chất oxi hoá. - Các muối của halogen đều ở thể rắn. - Các muối halogenua dạng X- hầu hết đều tan, trừ muối của Ag+, Pb2+ là không tan hoặc ít tan. - Các muối tan có đầy đủ tính chất của 1 muối tan thông thường. + Tác dụng với bazơ tan. + Tác dụng với axit. + Tác dụng với muối tan khác. + Tác dụng với halogen mạnh hơn. Hoạt động 4 Các nguyên tố phân nhóm chính nhóm VIA (?) 2 nguyên tố đầu tiên trong dãy phân nhóm chính VA có cùng trạng thái không? (?) Yêu cầu học sinh về nhà lập bảng so sánh sau vào vở bài tập: Nội dung Oxi Lưu huỳnh Vị trí trong bảng TH Đặc điểm lớp e ngoài cùng Tính chất hóa học (?) Yêu cầu HS nêu tên một số muối của lưu huỳnh và về nhà lập bảng sau: - Chúng là các phi kim tương đối mạnh, ở chương trình phổ thông chỉ nghiên cứu oxi và lưu huỳnh. - Điều kiện thường oxi tồn tại ở thể khí, còn lưu huỳnh ở thể rắn. - HS ghi nội dung về nhà so sánh - Kể tên một số muối: FeS, Na2SO3, CaSO4, - Về nhà lập bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh STT Chất Tính chất hóa học 1 SO2 2 SO3 3 H2S 4 H2SO4 STT Chất Tính chất hóa học 1 SO2 2 SO3 3 H2S 4 H2SO4 Hoạt động 5 Củng cố kiến thức - Hướng dẫn học bài (?) Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức trọng tậm của bài học GV nhắc HS về xem trước bài bài điện li ở chương I HS nhắc lại các kiến thức HS về nhà xem trước bài để chuẩn bị cho bài học mới RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY CHƯƠNG I SỰ ĐIỆN LI Tiết 1: Sự điện li Ngày soạn: 03/09/2007 A. Mục tiêu bài giảng I. Kiến thức - Học sinh biết về khái niệm sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu - Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li - Hiểu được cơ chế của quá trình điện li II. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hành: Quan sát thí nghiệm, so sánh - Rèn luyện khả năng lập luận logic để rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li - Phân biệt được chất điện lí, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu - Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu III. Thái độ - tình cảm B. Chuẩn bị I. Đồ dùng 1. Giáo viên - Dụng cụ thí nghiệm: 6 cốc thủy tinh. - Hóa chất thí nghiệm đo độ dẫn điện: muối ăn khan, nước cất, dung dịch HCl, NaOH, NaCl, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozo) - Tranh vẽ (hình 1.1 SGK) ”nếu có” 2. Học sinh - Xem lại hiện tượng dẫn điện đã được học trong chương trình vật lí lớp 7. II. Phương pháp - Dạy học nêu vấn đề - Sự dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu C. Tiến trình giảng dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Ổn định tổ chức lớp - kiểm tra sĩ số Hoạt động 2 Vào bài Tiết 1: Sự điện li Hoạt động 3 I. Hiện tượng điện li 1. Thí nghiệm Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên GV hướng dẫn HS cách dùng bộ dụng cụ thể hiện ở thí nghiệm ở hình 1.1 SGK để phát hiện ra một dung dịch hay một chất có dẫn điện hay không. GV cho HS làm thí nghiệm, sau đó nhận xét và rút ra kết luận ? GV hướng dẫn HS kết luận về khả năng dẫn điện của các chất HS đưa ra nhận xét: + Dung dịch NaCl, HCl, NaOH dẫn điện + Còn dung dịch Saccarozo và nước cất không dẫn điện. Kết luận: - Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện - Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch: rượu, đường không có khả năng dẫn điện Hoạt động 4 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước (?) Dựa vào các kiến thức đã học em hãy cho biết điều kiện nào để cho một dung dịch, một vật dẫn được điện ? GV dẫn dắt: Kim loại là chất dẫn điện, các phân tử mang điện trong kim loại là các e. Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện, vậy trong các dung dịch này có phần tử mang điện. Đó là những phần tử nào ? GV giới thiệu bổ xung: + Người ta gọi quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li + Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li + Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li. Gv hướng dẫn HS viết các phương trình điện li của các chất NaCl, HCl, NaOH trong dung dịch ? HS vận dụng kiến thức dòng điện đã học ở môn vật lí để trả lời: - Có phần tử mang điện tích chuyển động tự do - Khi có dòng điện các phần tử mang điện chuyển động theo một hướng nhất định. HS: tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích gọi là các ion. Các phân tử axit, muối, bazơ khi ta trong nước phân li thành các ion. Hoạt động 5 II. Sự phân loại các chất điện li 1. Thí nghiệm GV cho HS làm thí nghiệm kiểm chứng sự dẫn diện của dd HCl 0,1M và CH3COOH 0,1M. (?) Tại sao dd HCl 0,1M dẫn diện mạnh hơn dd CH3COOH 0,1M ? GV nhấn mạnh: dựa vào mức độ phân li ra ion của các chất diện li khác nhau, người ta chia thành chất điện li mạnh, chất điện li yếu. HS đưa ra nhận xét: - Đèn ở cốc dung dịch HCl sáng hơn so với bóng đèn ở cốc đựng dd CH3COOH. - Do nồng độ ion trong dung dịch HCl lớn hơn nồng độ ion trong dung dịch CH3COOH, nghĩa là số phân tử HCl phân li ra mạnh hơn số phân tử CH3COOH phân li ra ion. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 6 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu a. Chất điện li mạnh (?) Thế nào là chất điện li mạnh? lấy vd? GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về chất điện li mạnh: Tinh thể phân tử NaCl ở dạng liên kết ion, các ion dương và ion âm được phân bố luân phiên nhau đều đặn tại các nút mạng. Gv bổ xung: trong phương trình điện li của chất điện li mạnh, người ta dùng để chỉ chiều của quá trình điện li. (?) Khi cho các tinh thể NaCl vào nước thì có hiện tượng gì xảy ra ? GV đưa ra kết luận: Dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực. Các ion Na+ và Cl- tác ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch. Là chất khi ta trong nước, các phân tử hòa ta. Chất điện li mạnh gồm: + Các axit mạnh: HCl, HNO3, HClO4, + Các bazo mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2, + Hầu hết các muối Hoạt động 7 b. Chất điện li yếu (?) thế nào là chất điện li yếu? lấy ví dụ. GV bổ xung: Trong phương trình điện li yếu, người ta dùng để cho biết quá trình điện li xẩy ra cả hai chiều. (?) Viết quá trình điện li của CH3COOH GV bổ xung: Cân bằng điện li là cân bằng động, nó giống như mọi cân bằng khác, nó cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-e. Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử phân li ra ion, phần còn lại vẫn còn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Chất điện li yếu gồm: + axit yếu: CH3COOH, H2S, HCN, HClO, Hoạt động 8 Củng cố kiến thức - hướng dẫn học - GV nhấn mạnh những kiến thức quan trọng trong bài học. - GV yêu cầu HS về nhà trả lời các câu hỏi 1, 2 và làm các bài tập 3, 4, 5 – SGK – Tr.7 - Yêu cầu HS bài 2 – SGK – Tr.8 HS lắng nghe và ghi nhớ HS về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập trong SGK Bài tập tham khảo 1. Nước nguyên chất không dẫn điện nhưng khi dây điện bị đứt rơi xuống hồ ao, rãnh nước, người chạm vào nước lại bị giật. Hãy giải thích tại sao ? RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY Tiết 4 : AXIT – BAZƠ VÀ MUỐI Ngày soạn: A. Mục tiêu bài giảng I. Kiến thức HS biết được thế nào là axit, bazơ, hiddrroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-li-ut II. Kĩ năng HS viết được phương trình điện li của một số axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối. III. Tình cảm – thái độ B. Chuẩn bị I. Đồ dùng học tập 1. Giáo viên Giáo án, hệ thống câu hỏi 2. Học sinh II. Phương pháp C. Tiến trình giảng dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Ổn định tổ chức lớp - kiểm tra sĩ số Hoạt động 2 Vào bài Tiết 4: AXIT - BAZƠ - MUỐI Hoạt động 3 I. Axit 1. Định nghĩa (?) Viết các phương trình điện li của casHCl, CH3COOH trong dung dịch ? GV hướng dẫn HS nhận xét quá trình phân li này có đặc điểm gì chung ? (?) dựa vào SGK em hãy cho biết định nghĩa của axit theo thuyết A-rê-ni-ut. HS: HS thảo luận => đều có mặt cation H+ Định nghĩa: Axit là chất khi tan trong nước điện li ra cation H+. Hoạt động 4

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_1_4_ban_hay.doc