I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được : Các loại phản ứng.
Biết được: Khi 2 chất tham gia p/ư chất nào hết, chất nào còn.
2. Kỹ năng : Làm được các bài tập liên quan lý thuyết.
3. Thái độ, tình cảm: Thấy môn hóa học gần gũi, dễ học.
4. Trọng tâm : Viết cấu hình e, xác định vị trí, p/ư có chất dư.
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị các bài tập.
HS: Làm các bài tập được dằn dò.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp:
2. Sửa bài tập:
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 1: Bám sát 1. Sửa bài tập - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bám sát 1: SỬA BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được : Các loại phản ứng.
Biết được: Khi 2 chất tham gia p/ư chất nào hết, chất nào còn.
2. Kỹ năng : Làm được các bài tập liên quan lý thuyết.
3. Thái độ, tình cảm: Thấy môn hóa học gần gũi, dễ học.
4. Trọng tâm : Viết cấu hình e, xác định vị trí, p/ư có chất dư.
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị các bài tập.
HS: Làm các bài tập được dằn dò.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp:
2. Sửa bài tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS lên bảng giải bài tập của tiết trước.
- HS lên bảng giải bài tập.
1. Các bài tập tiết trước:
Hoạt động 2: Các bài tập trong tiết.
1. A có tổng số hạt cơ bản là 60. Số hạt mang điện nhiều gấp 2 lần số hạt không mang điện.
a/ Xác định A, viết cấu hình electron và xác định vị trí của A trong bảng HTTH.
b/ 200ml dung dịch hirôxit của A 2,5M tác dụng với 250 ml dung dịch H2SO4 3,2M. Xác định khối lượng kết tủa tạo thành và số mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
2. B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 18. Số hạt mang điện dương ít hơn không mang điện là 1.
a/ Xác định B, viết cấu hình e, xác định vị trí.( STT, chu kỳ, nhóm).
b/ Cho m gam B vào 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau p/ư thấy 0,56 lít khí thoát ra(đkc). Xác định m, nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau p/ư( xem V thay đổi không đáng kể trong quá trình p/ư).
- HS lên bảng giải bài tập.
1.
a/ 2Z + N = 60 Z = 20
2Z = 2N N = 20
A: Ca(z=20)
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s2
Ở vị trí 20 trong bảng HTTH, ở chu kỳ 4, nhóm IIA.
b/
2.
a/ 2Z – N = 18 Z = 19
N – Z = 1 N = 20
B: K( Z=19)
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s1
ở vị trí 19 trong bảng HTTH, ở chu kỳ 4, nhóm IA.
b/ K + 2HCl à KCl + H2
0,05 0,05 0,025
MK = 0,05.39 = 1,95 g
CM(KCl) = CM(HCl) = 0,05/0,2 = 0,25 M
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_1_bam_sat_1_sua_bai_tap_nguyen_h.doc