I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố, ôn sự Điện li, tính pH của dung dịch.
2. Kĩ năng: Trên cơ sở các kiến thức hóa học của chương I, luyện tập kĩ năng giải bài tập hóa học.
3. Thái độ tình cảm: Môn hóa học gần gũi thực tế. Có ý thức bảo vệ môi trường và yêu thiichs môn hóa học hơn.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh học bài, làm được các bài tập quen thuộc.
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại và diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 14: Bám sát 14. Bài tập - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bám sát 14: BÀI TẬP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố, ôn sự Điện li, tính pH của dung dịch.
2. Kĩ năng: Trên cơ sở các kiến thức hóa học của chương I, luyện tập kĩ năng giải bài tập hóa học.
3. Thái độ tình cảm: Môn hóa học gần gũi thực tế. Có ý thức bảo vệ môi trường và yêu thiichs môn hóa học hơn.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh học bài, làm được các bài tập quen thuộc.
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại và diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Viết phương trình điện li của các chất sau: (nếu có)
a/ KHCO3
b/ K2SO4
c/ Zn(OH)2
d/ CuSO4
a/ KHCO3 K+ + HCO3-
HCO3- H+ + CO32-
b/ K2SO4 2K+ + SO42-
c/ Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 2H+ + ZnO22-
d/ CuSO4 Cu2+ + SO42-
Hoạt động 2: Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn nếu có:
a/ Cu(NO3)2 + Na2S
b/ Zn(OH)2 + NaOH
c/ Na2CO3 + Ca(NO3)2
d/ NaHCO3 + NaOH
a/ Cu(NO3)2 + Na2S CuS$+ 2NaNO3
Cu2+ + S2- CuS
b/ Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2OH- ZnO22- + 2H2O
c/ Ca(NO3)2 + Na2CO3 CaCO3$+ 2NaNO3
Ca2+ + CO32- CaCO3
d/ NaHCO3+ NaOH Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- CO32- + H2O
Hoạt động 3: Cho dung dịch A chứa NaOH 0,01M.
a/ Tính nồng độ H+, nồng độ OH- và pH của dung dịch A.
b/ Nếu cho 300 ml dung dịch NaOH 0,01M tác dụng với 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,01M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
a/ [OH-] = [NaOH] = 0,01(M)
[H+] = (M)
=> pH = 12.
b/ nNaOH = 0,3.0,01 = 0,003 mol
nFe2(SO4)3 = 0,1.0,01 = 0,001 mol
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
0,0005 ← 0,003 → 0,001 mol
=> Fe2(SO4)3 dư
=> mFe(OH)3 = 0,001. 107 = 0,107 (g)
Hoạt động 4: Cho dung dịch A chứa HCl 0,001M.
a/Tính nồng độ H+, nồng độ OH- và pH của dung dịch A?
b/Trộn 400 ml dung dịch HCl 0,001M với 100 ml dung dịch AgNO3 0,03 M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
a/ [H+] = [HCl] = 0,001(M)
[OH-] = (M)
=> pH = 3.
b/ nHCl = 0,4.0,001 = 0,0004 mol
nAgNO3 = 0,1.0,03 = 0,003 mol
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
0,0004 ← 0,0004 → 0,0004 (mol)
=> nAgNO3 dư
=> mAgCl = 0,0004.143,5 = 0,0574 (g)
2. Củng cố và dặn dò: Về học bài và làm bài. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_14_bam_sat_14_bai_tap_nguyen_hai.doc